Điều 11 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 11. Giao nộp, tiếp nhận và xử lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
1. Tổ chức, cá nhân phải khai báo, giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ cho cơ quan Quân sự, Công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất trong các trường hợp sau đây:
a) Không thuộc đối tượng được trang bị, sử dụng theo quy định của pháp luật mà có từ bất kì nguồn nào;
b) Phát hiện, thu nhặt được.
3. Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ là vật chứng hoặc liên quan đến vụ án trong giai đoạn điều tra thì cơ quan điều tra có trách nhiệm tiếp nhận, bảo quản. Trường hợp vụ án được đình chỉ ở giai đoạn điều tra thì Cơ quan điều tra quyết định việc xử lý; trường hợp vụ án được đình chỉ ở giai đoạn truy tố thì Viện kiểm sát quyết định việc xử lý; trường hợp vụ án ở giai đoạn xét xử thì Toà án hoặc Hội đồng xét xử quyết định việc xử lý.
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 7. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được trang bị, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 8. Trách nhiệm của người được giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 9. Tiêu chuẩn của người được giao bảo quản kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 10. Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 11. Giao nộp, tiếp nhận và xử lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
- Điều 12. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí
- Điều 13. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng
- Điều 14. Tiêu chuẩn của người sử dụng vũ khí
- Điều 15. Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng
- Điều 16. Cấp, thu hồi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
- Điều 17. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao
- Điều 18. Thủ tục trang bị vũ khí thể thao
- Điều 19. Cấp, thu hồi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
- Điều 20. Nhập khẩu vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Điều 21. Vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Điều 22. Quy định nổ súng
- Điều 23. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ
- Điều 24. Sử dụng vũ khí thô sơ
- Điều 25. Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ
- Điều 26. Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 27. Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp .
- Điều 28. Vận chuyển vật liệu nổ quân dụng
- Điều 29. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa công cụ hỗ trợ
- Điều 30. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
- Điều 31. Vận chuyển công cụ hỗ trợ
- Điều 32. Nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh công cụ hỗ trợ
- Điều 33. Sử dụng công cụ hỗ trợ