- 1Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 129/2006/NQ-HĐND quy định phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính; phí đấu giá đất; lệ phí cấp biển số nhà do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 4Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 250/2008/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 129/2006/NQ-HĐND quy định phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính; phí đấu giá đất; lệ phí cấp biển số nhà do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 5Nghị quyết 59/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 11Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí, Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí, Lệ phí; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh quy định một số khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 406/BC-KTNS ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng một số khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, như sau:
I. Quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích
1. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
1.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
1.2. Mức thu lệ phí (Có Phụ lục chi tiết số 01 kèm theo).
1.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 85% tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 15% nộp ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
2.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
2.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện): 700.000 đồng/ 1 giấy phép.
- Gia hạn giấy phép: 350.000 đồng/ 1 giấy phép
2.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
3.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép).
3.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 200.000 đồng/1 giấy phép.
- Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép): 50.000 đồng/ lần cấp.
3.3. Tỷ lệ trích
100% nộp ngân sách Nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Không thu lệ phí đăng ký cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
4.2. Mức thu (Có phụ lục chi tiết số 02 kèm theo).
4.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 15% nộp ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
5.1. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng
- Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
b) Đối tượng được miễn nộp lệ phí
Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
c) Mức thu lệ phí (có Phụ lục chi tiết số 03 kèm theo).
d) Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
5.2. Lệ phí chứng minh nhân dân
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng
- Người được cơ quan công an cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
b) Đối tượng được miễn nộp lệ phí
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
c) Mức thu lệ phí (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) có Phụ lục chi tiết số 03 kèm theo.
d) Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước.
6. Lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
6.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan sử dụng lao động người nước ngoài phải nộp lệ phí khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
6.2. Mức thu lệ phí
- Cấp mới giấy phép lao động: 600.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp lại; gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng/01 giấy phép.
6.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước.
7. Lệ phí địa chính
7.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
7.2. Đối tượng được miễn nộp lệ phí
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố; thị trấn trực thuộc huyện được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
7.3. Mức thu lệ phí (có Phụ lục chi tiết số 04 kèm theo).
7.4. Tỷ lệ trích
a) Đối với Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 70% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 30% nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai và trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
8. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
8.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp xin cấp giấy phép xây dựng và gia hạn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
8.2. Mức thu
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/ 1 giấy phép.
- Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/01 giấy phép.
8.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
9. Lệ phí cấp biển số nhà
9.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
9.2. Mức thu lệ phí
- Cấp mới: 45.000 đồng/01 biển số nhà.
- Cấp lại: 30.000 đồng/01 biển số nhà.
9.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
10. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
10.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
10.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 150.000 đồng/ 1 giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/01 giấy phép.
10.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
11. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
11.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
11.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/01 giấy phép.
11.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
12. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
12.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
12.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/01 giấy phép.
12.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
13. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
13.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
13.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/01 giấy phép.
13.3. Tỷ lệ trích
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
14. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
14.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Mục I, Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp.
14.2. Mức thu lệ phí (có Phụ lục chi tiết số 05 kèm theo).
14.3. Tỷ lệ trích
100% nộp ngân sách Nhà nước.
15. Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi)
15.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có tài sản là ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sơn La phải nộp lệ phí trước bạ lần đầu khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định).
15.2. Mức thu lệ phí
Quy định mức (tỷ lệ) thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sơn La bằng 10% giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh ban hành).
15.3. Tỷ lệ trích
100% nộp ngân sách Nhà nước.
II. Quản lý và sử dụng số tiền lệ phí để lại
Số tiền lệ phí để lại cho cơ quan, đơn vị thu được quản lý và sử dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế các quy định về Lệ phí tại Nghị quyết số 129/2006/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 205/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2008; Nghị quyết số 250/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008; Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011; Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013; Nghị quyết số 59/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh.
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | Đồng/Hồ sơ | 65.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | Đồng/Hồ sơ | 55.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | Đồng/Hồ sơ | 45.000 |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | Đồng/Hồ sơ | 15.000 |
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Kèm theo Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với từng loại đối tượng |
|
|
a | Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Đồng/Lần cấp | 150.000 |
b | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Đồng/Lần cấp | 300.000 |
c | Chứng nhận đăng ký; thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | Đồng/Lần cấp (Chứng nhận hoặc thay đổi) | 30.000 |
d | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | Đồng/Bản | 3.000 |
2 | Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước) | Đồng/Lần cung cấp | 15.000 |
LỆ PHÍ HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Lệ phí đăng ký cư trú |
|
|
1.1 | Đối với các phường nội thành của thành phố trực thuộc tỉnh |
|
|
a | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/Lần đăng ký | 15.000 |
b | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/Lần cấp | 20.000 |
| - Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | Đồng/Lần cấp | 10.000 |
c | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | Đồng/Lần cấp | 8.000 |
1.2 | Đối với các khu vực khác |
|
|
a | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/Lần đăng ký | 7.500 |
b | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/Lần cấp | 10.000 |
| - Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | Đồng/Lần cấp | 5.000 |
c | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | Đồng/Lần cấp | 4.000 |
2 | Lệ phí Chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) |
|
|
2.1 | Đối với các phường nội thành của thành phố trực thuộc tỉnh |
|
|
| - Cấp lại; đổi | Đồng/Lần cấp | 9.000 |
2.2 | Đối với việc cấp lại; cấp đổi Chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới và các khu vực khác. | Đồng/Lần cấp | 4.500 |
MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố |
|
|
a | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/Giấy |
|
a.1 | Cấp mới | Đồng/Giấy | 90.000 |
a.2 | Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. | Đồng/Giấy | 40.000 |
a.3 | Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
| - Cấp mới | Đồng/Giấy | 25.000 |
| - Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. | Đồng/Giấy | 20.000 |
b | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/Lần cấp | 28.000 |
c | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/Lần cấp | 15.000 |
2 | Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn: 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố |
|
|
3 | Mức thu áp dụng đối với tổ chức (bao gồm các tổ chức ở cả thành phố, thị trấn và nông thôn) |
|
|
a | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/Giấy | 400.000 |
a.1 | Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/Giấy | 100.000 |
a.2 | Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận | Đồng/Giấy | 40,000 |
b | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/Lần cấp | 30,000 |
c | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/Lần cấp | 30,000 |
4 | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố; thị trấn trực thuộc huyện được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn, không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận, áp dụng mức thu theo quy định tại Điểm 1, 2 của Phụ lục này. |
|
|
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cấp bản sao từ sổ gốc | Đồng/Bản | 3.000 |
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính | Đồng/Trang | 1.,500 |
a | Từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu | Đồng/Trang | 1.000 |
b | Thu theo bản chứng thực | Đồng/Bản | 80.000 |
3 | Chứng thực chữ ký | Đồng/Trường hợp | 8.000 |
- 1Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 250/2008/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 129/2006/NQ-HĐND quy định phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính; phí đấu giá đất; lệ phí cấp biển số nhà do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 5Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 59/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 9Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 250/2008/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 4Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5Nghị quyết 129/2006/NQ-HĐND quy định phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính; phí đấu giá đất; lệ phí cấp biển số nhà do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 6Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 59/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định một số Lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 131/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 12Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 10Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 11Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 13Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 15Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 77/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực