- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 4Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 8Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 328/2010/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi khoản phí vệ sinh, nước thải, bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 4Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 268/2009/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 236/2008/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về miễn lệ phí hộ tịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 59/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 12Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định một số Lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 15Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 16Nghị quyết 131/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2007/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2007 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh về quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 276/BC-KTNS ngày 06/8/2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh như sau:
1.1. Đối tượng nộp phí: Người và phương tiện, tài sản mang theo có nhu cầu qua sông hoặc đi lại trên sông Mã, sông Đà bằng đò.
a) Đò ngang (qua sông Đà, sông Mã):
- Người: 3.000 đồng/người/lượt.
- Xe máy: 5.000 đồng/xe/lượt.
- Xe đạp: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Hàng hoá từ 50 kg trở lên: 5.000 đồng/lượt/một đơn vị (50 kg).
b) Đò dọc: Người, hàng hoá: 1.000 đồng/lượt/km/người hoặc 50 kg hàng hoá.
1.3. Quản lý và sử dụng: Toàn bộ số tiền phí thu được do chủ đò trực tiếp quản lý và có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
2.1. Đối tượng nộp phí: Người và phương tiện, tài sản mang theo có nhu cầu qua sông hoặc đi lại trên sông bằng phà.
2.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 01 kèm theo).
2.3. Đối tượng miễn thu phí
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; xe cứu hoả; xe, đoàn xe đưa tang;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm hoạ hoặc đến vùng có dịch bệnh.
2.4. Quản lý và sử dụng: Số tiền phí thu được, được quản lý theo quy định của Chính phủ về doanh nghiệp hoạt động công ích.
3. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi
3.1. Đối tượng nộp phí
- Các đối tượng sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu đỗ tại các bãi xe tĩnh trên địa bàn tỉnh.
- Các đối tượng sử dụng phương tiện giao thông ra, vào bến xe hoặc đỗ, nghỉ, chờ đón khách tại bến.
3.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 02 kèm theo).
3.3. Quản lý và sử dụng
a) Nguồn phí thu được tại bãi đỗ xe tĩnh
- Trích 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí: Chi tiền công cho người trực tiếp thu phí; văn phòng phẩm, điện, nước; các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
b) Nguồn phí thu được tại các bến xe khách huyện, thị xã: 100% nguồn phí thu được để lại cho Ban quản lý bến xe khách huyện, thị xã, quản lý và sử dụng theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
4.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
4.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 03 kèm theo).
4.3. Quản lý và sử dụng nguồn thu
- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để sử dụng cho công tác thu thập, chỉnh lý, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin tài liệu về đất đai, theo các nội dung sau:
+ Trả lương, phụ cấp lương cho lao động hợp đồng.
+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm, công tác phí.
+ Chi in, nhân bản đồ, tư liệu địa chính.
+ Chi sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí và công tác lưu trữ, xử lý và khai thác thông tin - tư liệu địa chính.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
5.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân có nhu cầu đọc, mượn tài liệu của thư viện khi được cấp thẻ bạn đọc.
5.2. Đối tượng miễn nộp phí
- Bản thân thương binh, bệnh binh và thân nhân liệt sỹ đang hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước.
- Trẻ em là con thương binh, bệnh binh.
5.3. Mức thu
- Người lớn: 15.000 đồng/thẻ/năm.
- Trẻ em (dưới 18 tuổi): 5.000 đồng/thẻ/năm.
5.4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
- Cơ quan thu phí được trích 75% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí thu phí, công tác thư viện theo các nội dung sau:
+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm.
+ Chi in thẻ thư viện.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 25% nộp ngân sách nhà nước.
6.1. Đối tượng nộp phí: Thí sinh thực tế đăng ký dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục - đào tạo do địa phương quản lý và tổ chức tuyển sinh thì phải nộp phí dự thi, dự tuyển theo quy định, bao gồm:
- Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển và dự thi vào các trường Trung học phổ thông, trường THPT chuyên và các lớp bổ túc trung học phổ thông tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp do địa phương quản lý.
- Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào cơ sở dạy nghề công lập và bán công do địa phương quản lý.
- Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển và dự thi vào các trường Trung học chuyên nghiệp thuộc Trung ương quản lý được tổ chức thi tại địa phương.
6.2. Đối tượng miễn nộp phí
- Thí sinh là học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên tính đến thời hạn cuối cùng nhận hồ sơ.
- Thí sinh dự tuyển vào các trường Phổ thông dân tộc nội trú.
6.3. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 04 kèm theo).
6.4. Quản lý và sử dụng
a) Phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học phổ thông, Trung học phổ thông Chuyên, các lớp bổ túc Trung học phổ thông tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên do các cơ sở giáo dục trực tiếp thu và được phân phối:
- Trích nộp về Sở Giáo dục - Đào tạo 2.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Số còn lại để lại cơ sở giáo dục.
b) Phí đăng ký dự thi vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp thuộc tỉnh quản lý được phân phối:
- Số tiền phí do Sở Giáo dục - Đào tạo trực tiếp thu:
+ Trích nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo: 4.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.
+ Sở Giáo dục - Đào tạo được trích để lại 6.500 đồng/thí sinh/hồ sơ.
+ Số còn lại chuyển cho cơ sở có thí sinh đăng ký dự thi.
- Số phí do trường trực tiếp thu:
+ Trích nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo 4.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Số còn lại để lại cơ sở có thí sinh đăng ký dự thi.
c) Số tiền phí đăng ký dự thi vào các trường Trung học chuyên nghiệp thuộc Trung ương quản lý tổ chức thi tại địa phương do Sở Giáo dục - Đào tạo trực tiếp thu và được phân phối.
- Nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo 4.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Số còn lại để lại Sở Giáo dục - Đào tạo.
d) Số tiền phí sơ tuyển, dự thi, xét tuyển vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp thuộc tỉnh quản lý do các trường trực tiếp thu vào được để lại trường toàn bộ số tiền phí thu được.
e) Toàn bộ phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập, bán công được để lại chi cho công tác tuyển sinh tại các cơ sở dạy nghề.
7. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô
7.1. Đối tượng nộp phí: Chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe máy, xe ô tô vào nơi trông giữ theo quy định.
7.2. Mức thu phí
a) Trường hợp trông giữ 01 ngày hoặc 01 đêm
- Xe đạp: 1.000 đồng/xe.
- Xe máy : 2.000 đồng/xe.
- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 20.000 đồng/xe.
- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách dưới 25 chỗ ngồi: 15.000 đồng/xe.
- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 10.000 đồng/xe.
b) Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm
- Xe đạp: 2.000 đồng/xe.
- Xe máy: 4.000 đồng/xe.
- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 40.000 đồng/xe.
- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách dưới 25 chỗ ngồi: 30.000 đồng/xe.
- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 20.000 đồng/xe.
c) Trường hợp trông giữ thời gian ngắn
- Xe đạp: 500 đồng/xe/lượt.
- Xe máy: 1.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 10.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách dưới 25 chỗ ngồi: 7.000 đồng/xe/lượt.
- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 5.000 đồng/xe/lượt.
d) Các cơ sở giáo dục: 5.000 đồng/xe/học sinh/tháng.
7.3. Quản lý và sử dụng
a) Đối với cơ quan, đơn vị sự nghiệp
- Trích 60% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí và công tác trông giữ xe đạp, xe máy, bao gồm:
+ Chi sửa chữa nơi trông giữ phương tiện.
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu
- Số còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước.
b) Đối với các cơ sở giáo dục: Để lại 100% số phí thu được để trang trải cho việc thu phí và công tác trông giữ xe đạp, xe máy, bao gồm:
- Chi sửa chữa nơi trông giữ phương tiện.
- Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu phí.
8.1. Đối tượng nộp phí: Hộ gia đình; cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.
- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh binh.
- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
- Hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trong vùng bị thiên tai theo kết luận của cấp có thẩm quyền.
8.3. Mức thu phí
- Hộ gia đình:
+ Vùng I: 5.000 đồng/hộ/năm.
+ Vùng II: 4.000 đồng/hộ/năm.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh có tác động xấu, trực tiếp đến môi trường, như khai thác tài nguyên, khoáng sản…: 1.000.000 đồng/cơ sở/năm.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh khác: 100.000 đồng/cơ sở/năm.
8.4. Quản lý và sử dụng
- Nguồn thu phí phòng, chống thiên tai do các Chi cục Thuế huyện, thị xã tổ chức thu được cấp bổ sung về Quỹ Phòng, chống bão lũ các huyện, thị xã.
- Nguồn thu phí phòng, chống thiên tai do Cục thuế tỉnh tổ chức thu được cấp bổ sung về Quỹ Phòng, chống bão lũ tỉnh.
9. Phí đo đạc lập bản đồ địa chính
9.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có toạ độ.
9.2. Không thu đối với các trường hợp sau
- Cơ quan hành chính sự nghiệp xin giao đất để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở làm việc.
- Các doanh nghiệp xin giao đất để sử dụng trực tiếp vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
9.3. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 05 kèm theo).
9.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
10.1. Phí đấu thầu
a) Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tổ chức khi mua hồ sơ mời thầu tham gia đấu thầu trong nước theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu phí: 1.000.000 đồng/bộ hồ sơ.
c) Quản lý và sử dụng
- Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác đấu thầu, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
a) Đối tượng nộp phí: Cá nhân có tài sản bán đấu giá (Chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.
b) Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 06 kèm theo).
c) Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí là doanh nghiệp: 100% để lại và tính vào doanh thu của doanh nghiệp.
- Cơ quan thu phí là đơn vị sự nghiệp:
+ Đối với đơn vị được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được trích để lại 50% để chi cho việc bán đấu giá và tổ chức thu phí; 50% nộp ngân sách nhà nước.
+ Đối với đơn vị không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được trích để lại 100% số phí thu được để chi cho việc bán đấu giá và tổ chức thu phí.
11. Phí thẩm định kết quả đấu thầu
11.1. Đối tượng nộp phí: Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu.
11.2. Không thu phí thẩm định kết quả đấu thầu đối với các trường hợp sau
- Gói thầu do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị.
- Gói thầu do Hội đồng quản trị Tổng công ty (do Thủ tướng thành lập) phê duyệt trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc thuộc Tổng công ty.
11.3. Mức thu phí: Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
11.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác thẩm định kết quả đấu thầu, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
12.1. Chợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, công ty sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hoặc thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh theo quy định.
b) Mức thu
- Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên:
+ Chợ loại I: 20.000 đồng đến 150.000 đồng/m2/tháng.
+ Chợ loại II và loại III: 12.000 đồng đến 70.000 đồng/m2/tháng.
+ Tại các chợ khác: 10.000 đồng đến 50.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định:
+ Kinh doanh giết mổ gia súc, ăn uống: 3.000 đồng đến 5.000 đồng/cơ sở/ngày.
+ Kinh doanh quà sáng, giải khát, bán cá tươi, gia cầm: 2.000 đồng đến 5.000 đồng/cơ sở/ngày.
+ Kinh doanh khác: 1.000 đồng đến 3.000 đồng/cơ sở/ngày.
c) Quản lý và sử dụng: Cơ quan tổ chức thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, sau đó cơ quan Tài chính cấp lại cho đơn vị theo dự toán được duyệt để chi cho công tác quản lý chợ.
12.2. Chợ đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đối tượng nộp phí và mức thu phí: Như quy định chợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Quản lý và sử dụng: Đơn vị thu phí trực tiếp quản lý, nộp thuế theo quy định.
13.1. Đối tượng nộp phí
- Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh.
- Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị hành chính, sự nghiệp.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.
- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh binh.
- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
13.3. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 07 kèm theo).
13.4. Quản lý và sử dụng: Cơ quan, đơn vị thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước và được sử dụng hỗ trợ cho công tác giữ gìn an ninh trật tự của xã, phường, thị trấn, bản, tiểu khu, tổ dân phố.
14.1. Đối tượng nộp phí: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.
14.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 08 kèm theo).
14.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được để chi trực tiếp cho người thu phí.
- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết cho cơ quan; ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình của cơ quan có thẩm quyền quy định.
15. Phí tham quan danh lam thắng cảnh
15.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan danh lam thắng cảnh.
15.2. Mức thu phí:
- Người lớn: 5.000 đồng/lượt/người.
- Trẻ em: 3.000 đồng/lượt/người.
15.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí.
- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
16. Phí tham quan di tích Nhà tù Sơn La
16.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan di tích Nhà tù Sơn La.
16.2. Đối tượng miễn nộp phí: Trẻ em dưới 18 tuổi.
16.3. Mức thu phí: 10.000 đồng/lượt/người.
16.4. Quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được để lại 100% tổng số tiền phí thu được và được quản lý sử dụng theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
17. Phí tham quan công trình văn hoá
17.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan công trình văn hoá.
17.2. Đối tượng miễn nộp phí: Trẻ em dưới 18 tuổi.
17.3. Mức thu phí: 10.000 đồng/lượt/người.
17.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí.
- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
18. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
18.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
18.2. Mức thu: (Có phụ lục chi tiết số 09 kèm theo).
18.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
19.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, chủ đầu tư xây dựng công trình.
19.2. Đối tượng miễn nộp phí
- Cá nhân, hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.
- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh binh.
- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
19.3. Mức thu phí : (Có phụ lục chi tiết số 10 kèm theo).
19.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước.
20. Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
20.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.
20.2. Mức thu
- Thẩm định cấp mới giấy phép: 2.500.000 đồng/1lần thẩm định.
- Thẩm định gia hạn giấy phép: 840.000 đồng/1lần thẩm định.
20.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
21.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi theo quy định.
21.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 11 kèm theo).
21.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thẩm định các đề án.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
22. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
22.1. Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định.
22.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 12 kèm theo).
22.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
23. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
23.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
23.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số 13 kèm theo).
- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
24. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
24.1. Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
24.2. Mức thu phí
- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 40% mức thu quy định.
24.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
II. QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU LỆ PHÍ
1. Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân
a) Đối tượng nộp lệ phí: Người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của Pháp luật.
b) Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
c) Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 14 kèm theo).
d) Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thu lệ phí, công tác hộ khẩu, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
1.2. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
c) Mức thu lệ phí (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân): (Có phụ lục chi tiết số 14 kèm theo).
d) Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thu lệ phí, công tác chứng minh nhân dân, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan sử dụng lao động phải nộp lệ phí khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
2.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/giấy phép.
- Cấp gia hạn giấy phép: 200.000 đồng/giấy phép.
2.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
3.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.
3.2. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 15 kèm theo).
3.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác địa chính, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
4.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
4.2. Không thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2, điểm I, phần II Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng.
4.3. Mức thu
- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc diện phải cấp giấy phép xây dựng): 50.000 đồng/giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép.
4.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép xây dựng, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
5.1. Đối tượng nộp phí: Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
5.2. Không thu lệ phí đăng ký cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
5.3. Đối tượng miễn nộp lệ phí: Doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
5.4. Mức thu: (Có phụ lục chi tiết số 16 kèm theo).
5.5. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
6. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
6.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
6.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện): 700.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép: 350.000 đồng/giấy phép.
6.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
7.1. Đối tượng nộp phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của Pháp luật.
7.2. Đối tượng miễn nộp lệ phí
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các xã vùng III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban Dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo theo quy định.
7.3. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 17 kèm theo).
7.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác hộ tịch, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
8.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
8.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
8.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
9. Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt
9.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
9.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
9.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
10. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
10.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của Pháp luật.
10.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
10.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
11. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi
11.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.
11.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
11.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
III. CÁC KHOẢN PHÍ LỆ PHÍ TRUNG ƯƠNG UỶ QUYỀN CHO HĐND TỈNH QUYẾT ĐỊNH
1. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
1.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 60.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 50.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm: 40.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, mức thu: 40.000 đồng/trường hợp.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm: 10.000 đồng/trường hợp.
1.3. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
- Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
1.4. Quản lý, sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% trên tổng số lệ phí thu được để trang trải cho việc thu lệ phí, công tác đăng ký giao dịch bảo đảm, bao gồm:
+ Chi văn phòng phẩm, điện, nước.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
2. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
2.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2.2. Mức thu phí
- Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký): 10.000 đồng/trường hợp.
- Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm): 30.000 đồng/trường hợp.
2.3. Quản lý, sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, bao gồm:
+ Chi văn phòng phẩm, điện, nước.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định đơn vị được phép thu phí, lệ phí; quyết định hoặc uỷ quyền cho UBND cấp huyện quy định mức thu đối với những khoản phí mà HĐND đã quy định khung mức thu và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao UBND các cấp; các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và nhân dân tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua và thay thế quy định tại mục A, phần I Nghị quyết số 71/2003/NQ-HĐND ngày 18/7/2003 của HĐND tỉnh quy định mức thu một số khoản phí và một số khoản thu trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 58/2003/NQ-HĐND ngày 11/01/2003 của HĐND tỉnh quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 95/2006/NQ-HĐND ngày 13/03/2006 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 58/2003/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHÍ QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Người phương tiện nhỏ: |
|
|
| - Người đi bộ | Lượt | 1.000 |
| - Mô tô 2 bánh, xe đạp | Lượt | 2.000 |
| - Xe lam, xích lô, xe 3 bánh | Lượt | 3.000 |
2 | Xe con: | Lượt | 15.000 |
3 | Xe vận tải: |
|
|
| - Xe có trọng tải dưới 2 tấn | Xe/lượt | 15.000 |
| - Xe có trọng tải từ 2 tấn đến 5 tấn | Xe/lượt | 20.000 |
| - Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | Xe/lượt | 30.000 |
| - Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn | Xe/lượt | 35.000 |
| - Xe có trọng tải trên 15 tấn đến 20 tấn | Xe/lượt | 45.000 |
| - Xe có trọng tải trên 20 tấn | Xe/lượt | 50.000 |
4 | Xe chở khách: |
|
|
| - Xe chở khách dưới 12 ghế ngồi | Xe/lượt | 15.000 |
| - Xe chở khách từ 12 ghế đến 24 ghế | Xe/lượt | 20.000 |
| - Xe chở khách từ 25 ghế đến 42 ghế | Xe/lượt | 30.000 |
| - Xe chở khách trên 42 ghế | Xe/lượt | 35.000 |
5 | Xe chuyên dùng: |
|
|
| - Xe moóc, sơ mi moóc, xe cẩu | Xe/lượt | 40.000 |
| - Xe máy thi công bánh lốp | Xe/lượt | 35.000 |
| - Xe máy thi công bánh xích | Xe/lượt | 50.000 |
PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Phí sử dụng bến bãi tại bến xe khách thị xã Sơn La: |
|
|
| - Phí xuất bến: Đối với xe khách: |
|
|
| - Tuyến xe liên tỉnh: |
|
|
| + Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên | Xe | 25.000 |
| + Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống | Xe | 20.000 |
| - Tuyến xe nội tỉnh: |
|
|
| + Tuyến đi: Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu |
|
|
| Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên | Xe | 20.000 |
| Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống | Xe | 16.000 |
| + Tuyến đi Hát Lót, Thuận Châu, Mường La: |
|
|
| Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên | Xe | 12.000 |
| Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống | Xe | 10.000 |
| - Phí cho một lượt xe ra vào bến: |
|
|
| + Xe khách |
|
|
| + Xe buýt | Xe | 5.000 |
| + Xe ô tô tải | Xe | 10.000 |
| + Xe ô tô con, công nông | Xe | 3.000 |
| + Xe lam | Xe | 2.000 |
| + Xe máy | Xe | 1.000 |
| - Phí đỗ xe qua đêm: |
|
|
| + Xe khách từ 25 ghế thiết kế trở lên | Xe | 15.000 |
| + Xe khách từ 24 ghế thiết kế trở xuống | Xe | 10.000 |
| + Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở lên) | Xe | 15.000 |
| + Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở xuống, công nông) | Xe | 10.000 |
| + Xe ô tô con | Xe | 10.000 |
| + Xe máy | Xe | 2.000 |
2 | Tại bến xe các huyện: |
|
|
| - Đối với xe chở khách ở bến từ 12 tiếng đến 24 tiếng: |
|
|
| + Tại bến xe Thuận Châu, Mai Sơn, Mộc Châu | Xe | 16.000 |
| + Tại bến xe Sông Mã, Quỳnh Nhai, Mường La, Phù Yên | Xe | 14.000 |
| - Tính cho một lượt xe ra vào bến |
|
|
| + Xe ô tô (Xe khách, xe tải) | Xe | 5.000 |
| + Xe lam | Xe | 2.000 |
| + Xe máy chở khách | Xe | 1.000 |
3 | Tại bãi đỗ xe tĩnh của tỉnh: |
|
|
| - Tính cho 01 lượt xe ra vào: |
|
|
| + Xe ô tô | Xe | 5.000 |
| + Xe công nông | Xe | 2.000 |
| + Xe máy | Xe | 1.000 |
| - Đối với xe gửi 01 ngày hoặc 01 đêm: |
|
|
| + Xe ô tô | Xe | 10.000 |
| + Xe công nông: | Xe | 5.000 |
| + Xe máy | Xe | 2.000 |
| - Đối với xe gửi lẻ ngày, đêm: |
|
|
| + Xe ô tô | Xe | 20.000 |
| + Xe máy | Xe | 10.000 |
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | BẢN ĐỒ: |
|
|
a | Bản đồ giấy: |
|
|
- | Bản đồ địa hình: |
|
|
| - Tỷ lệ 1/25.000: |
|
|
| + Mầu | tờ | 46.000 |
| + Mộc | tờ | 23.000 |
| - Tỷ lệ 1/50.000: |
|
|
| + Mầu | tờ | 44.000 |
| + Mộc | tờ | 20.000 |
| - Tỷ lệ 1/100.000: |
|
|
| + Mầu | tờ | 50.000 |
| + Mộc | tờ | 30.000 |
- | Bản đồ địa chính: |
|
|
| - Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/10.000 | tờ | 24.000 |
| - Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/25.000 | tờ | 32.000 |
| - Bản đồ toạ độ tỷ lệ 1/1.000 | tờ | 21.000 |
| - Bản đồ toạ độ tỷ lệ 1/5.000 | tờ | 24.000 |
b | Tư liệu toạ độ, độ cao: |
|
|
- | Toạ độ cơ sở: |
|
|
| - Toạ độ cơ sở hạng 3 | điểm | 30.000 |
| - Toạ độ cơ sở hạng 4 | điểm | 20.000 |
- | Độ cao cơ sở: |
|
|
| - Hạng 3 | điểm | 30.000 |
| - Hạng 4 | điểm | 15.000 |
- | Ghi chú điểm toạ độ: | điểm | 20.000 |
- | Ghi chú điểm độ cao : | điểm | 20.000 |
c | Bản đồ dạng số (Ghi trên đĩa CD): |
|
|
- | Bản đồ địa hình: |
|
|
| - Tỷ lệ 1/50.000: |
|
|
| + Cơ sở | Lớp | 48.000 |
| + Địa hình | Lớp | 200.000 |
| + Giao thông | Lớp | 125.000 |
| + Thuỷ văn | Lớp | 200.000 |
| + Dân cư | Lớp | 200.000 |
| + Địa giới hành chính | Lớp | 87.000 |
| + Thực vật | Lớp | 163.000 |
| - Tỷ lệ 1/100.000: |
|
|
| + Cơ sở | Lớp | 62.000 |
| + Địa hình | Lớp | 200.000 |
| + Giao thông | Lớp | 167.000 |
| + Thuỷ văn | Lớp | 200.000 |
| + Dân cư | Lớp | 200.000 |
| + Địa giới hành chính | Lớp | 115.000 |
| + Thực vật | Lớp | 200.000 |
- | Bản đồ địa chính: |
|
|
| - Tỷ lệ 1/1.000: |
|
|
| + Điểm KCTĐ - K | Lớp | 2.000 |
| + Thửa đất | Lớp | 34.000 |
| + Điểm quan trọng | Lớp | 11.000 |
| + Giao thông - G | Lớp | 15.000 |
| + Thuỷ hệ - T | Lớp | 15.000 |
| + Địa giới - Đ | Lớp | 11.000 |
| + Quy hoạch - Q | Lớp | 23.000 |
| + Sơ đồ phân vùng | Lớp | 6.000 |
| + Cơ sở hạ tầng | Lớp | 11.000 |
| + Ghi chú độ cao (tuỳ chọn) | Lớp | 21.000 |
| - Tỷ lệ 1/5.000: |
|
|
| + Điểm KCTĐ - K | Lớp | 4.000 |
| + Thửa đất | Lớp | 50.000 |
| + Điểm quan trọng | Lớp | 21.000 |
| + Giao thông - G | Lớp | 28.000 |
| + Thuỷ hệ - T | Lớp | 28.000 |
| + Địa giới - Đ | Lớp | 14.000 |
| + Quy hoạch - Q | Lớp | 36.000 |
| + Sơ đồ phân vùng | Lớp | 14.000 |
| + Cơ sở hạ tầng | Lớp | 14.000 |
| + Địa hình (tuỳ chọn) | Lớp | 21.000 |
| - Tỷ lệ 1/10.000: |
|
|
| + Điểm KCTĐ - K | Lớp | 6.000 |
| + Thửa đất | Lớp | 64.000 |
| + Điểm quan trọng | Lớp | 41.000 |
| + Giao thông - G | Lớp | 41.000 |
| + Thuỷ hệ - T | Lớp | 41.000 |
| + Địa giới - Đ | Lớp | 17.000 |
| + Quy hoạch - Q | Lớp | 52.000 |
| + Sơ đồ phân vùng | Lớp | 23.000 |
| + Cơ sở hạ tầng | Lớp | 23.000 |
| + Địa hình (tuỳ chọn) | Lớp | 200.000 |
| - Tỷ lệ 1/25.000: |
|
|
| + Điểm KCTĐ - K | Lớp | 9.000 |
| + Thửa đất | Lớp | 90.000 |
| + Điểm quan trọng | Lớp | 63.000 |
| + Giao thông - G | Lớp | 54.000 |
| + Thuỷ hệ - T | Lớp | 54.000 |
| + Địa giới - Đ | Lớp | 27.000 |
| + Quy hoạch - Q | Lớp | 72.000 |
| + Sơ đồ phân vùng | Lớp | 36.000 |
| + Cơ sở hạ tầng | Lớp | 36.000 |
| + Địa hình (tuỳ chọn) | Lớp | 72.000 |
2 | Thông tin đất đai: |
|
|
a | Thống kê các loại đất: | Xã | 10.000 |
b | Hồ sơ (giao đất, cấp đất, thu hồi đất, chuyển nhượng đất, thanh tra): |
|
|
| - Dưới 10 tờ | Hồ sơ | 10.000 |
| - Từ 11 đến 20 tờ | Hồ sơ | 15.000 |
| - Từ 21 đến 30 tờ | Hồ sơ | 20.000 |
| - Từ 31 đến 50 tờ | Hồ sơ | 30.000 |
| - Từ 51 tờ trở lên | Hồ sơ | 35.000 |
c | Phí khai thác các bản đồ chuyên đề: Được áp dụng theo bản đồ cùng tỷ lệ. |
|
|
PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Tuyển sinh vào các trường THPT và các lớp bổ túc THPT tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên: |
|
|
| - Đối với trường tổ chức thi tuyển | Thí sinh/ lần dự thi | 15.000 |
| - Đối với trường tổ chức xét tuyển hoặc các thí sinh được tuyển thẳng | Thí sinh/ hồ sơ | 7.000 |
2 | Tuyển sinh vào trường THPT Chuyên: | Thí sinh/ lần dự thi | 20.000 |
3 | Tuyển sinh vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: |
|
|
a | Đối với thí sinh thuộc diện phải dự thi: |
|
|
| - Đăng ký dự thi | Thí sinh/ hồ sơ | 40.000 |
| - Sơ tuyển | Thí sinh/ lần dự thi | 20.000 |
| - Dự thi: |
|
|
| + Dự thi các môn văn hoá | Thí sinh/ lần dự thi | 20.000 |
| + Dự thi các môn năng khiếu | Thí sinh/ lần dự thi | 50.000 |
b | Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng | Thí sinh/ hồ sơ | 15.000 |
4 | Tuyển sinh vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công thuộc địa phương quản lý: |
|
|
| - Đối với thí sinh thuộc diện phải dự thi |
|
|
| + Đăng ký dự thi | Thí sinh/ hồ sơ | 30.000 |
| + Sơ tuyển | Thí sinh/ lần dự thi | 15.000 |
| - Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng | Thí sinh/ hồ sơ | 15.000 |
PHÍ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
a | Đối với tổ chức: |
|
|
| - Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 1.000 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 700 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 900 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 600 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 700 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 500 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000 m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 500 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 400 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 500.000 m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 400 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 300 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 500.000 m2 đất trở lên |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 300 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 250
|
b | Đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng: |
|
|
| - Diện tích đất dưới 100 m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 1.000 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 800 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 | 1 m2 | 600 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 | 1 m2 | 80 |
| - Diện tích đất từ 100 đến dưới 500m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 900 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 600 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 | 1 m2 | 500 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 | 1 m2 | 70 |
| - Diện tích đất từ 500 đến dưới 1.000m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 850 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 500 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 | 1 m2 | 400 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 | 1 m2 | 60 |
| - Diện tích đất từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 800 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 400 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 | 1 m2 | 300 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 | 1 m2 | 50 |
| - Diện tích đất từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 750 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 300 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 | 1 m2 | 200 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 | 1 m2 | 40 |
| - Diện tích đất từ 10.000m2 đất trở lên |
|
|
| + Bản đồ tỷ lệ 1/500 | 1 m2 | 700 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 | 1 m2 | 250 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 | 1 m2 | 100 |
| + Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 | 1 m2 | 30 |
PHÍ ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
| Phí đấu giá (Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ): |
|
|
1 | Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá: |
|
|
| - Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu được tính trên giá trị tài sản bán được: |
|
|
| + Giá trị tài sản bán được từ 1.000.000 trở xuống | đồng | 50.000 |
| + Giá trị tài sản bán được từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
| + Giá trị tài sản bán được từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | đồng | 5.000.000đ + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đ |
| đồng | 18.500.000đ + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ | |
| - Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ) |
|
|
2 | Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá: |
|
|
| - Giá khởi điểm của tài sản từ 20.000.000 đồng trở xuống | Hồ sơ | 20.000 |
| - Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Hồ sơ | 50.000 |
| - Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | Hồ sơ | 100.000 |
| - Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | Hồ sơ | 200.000 |
| - Giá khởi điểm của tài sản trên 500.000.000 đồng | Hồ sơ | 500.000 |
| - Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản phải nộp |
|
|
PHÍ AN NINH TRẬT TỰ
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Dự kiến mức thu (đồng) |
1 | Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: |
|
|
| - Vùng I | Hộ/năm | 5.000 |
| - Vùng II | Hộ/năm | 4.000 |
2 | Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ: |
|
|
| - Tại nhà ở trên các tuyến đường |
|
|
| + Hộ sản xuất kinh doanh có môn bài bậc 1-2 | Hộ/năm | 25.000 |
| + Hộ sản xuất kinh doanh có môn bài bậc 3-6 | Hộ/năm | 15.000 |
| - Hộ sản xuất kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ |
|
|
| + Chợ loại I | Quầy/tháng | 15.000-20.000 |
| + Chợ loại II và loại III | Quầy/tháng | 8.000-15.000 |
| + Tại các chợ khác | Quầy/tháng | 5.000-15.000 |
3 | Đơn vị hành chính, sự nghiệp | Đơn vị/năm | 100.000 |
4 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh | Cơ sở/năm | 200.000 |
PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Tại thị xã Sơn La: |
|
|
| - Đối với cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh: |
|
|
| + Hộ có nhà mặt tiền thuộc các trục đường chính | Tháng | 5.000 |
| + Hộ có nhà mặt đường, tiểu khu, ngõ xóm | Tháng | 3.000 |
| + Các hộ khác | Tháng | 2.000 |
| - Đối với hộ sản xuất kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ |
|
|
| + Chợ loại I | Quầy/tháng | 15.000-30.000 |
| + Chợ loại II và loại III | Quầy/tháng | 8.000-25.000 |
| + Tại các chợ khác | Quầy/tháng | 5.000-10.000 |
| - Đối cơ quan hành chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp: |
|
|
| + Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương đến 30 người | Tháng | 40.000 |
| + Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương trên 30 người | Tháng | 50.000 |
| - Nhà máy sản xuất như bia, chè, xi măng, gạch, đường, chế biến cà phê | Tháng | 200.000 |
| - Các doanh nghiệp khác | Tháng | 150.000 |
| - Khách sạn được xếp theo tiêu chuẩn từ 01 sao trở lên | Tháng | 150.000 |
| - Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân kinh doanh nhà hàng, khách sạn | Tháng | 120.000 |
| - Nhà hàng, khách sạn tư nhân, nhà trọ | Tháng | 70.000 |
| - Bệnh viện đa khoa tỉnh | Tháng | 100.000 |
| - Hộ kinh doanh ăn uống, thực phẩm tươi sống, hoa quả | Tháng | 20.000 |
| - Hộ rửa xe ô tô, xe máy | Tháng | 100.000 |
| - Hộ rửa xe máy | Tháng | 40.000 |
| - Hộ giết mổ đại gia súc (Trâu, bò…) | Tháng | 60.000 |
| - Hộ giết mổ lợn | Tháng | 60.000 |
| - Hộ kinh doanh khác | Tháng | 12.000 |
2 | Tại các huyện trong tỉnh: |
|
|
| - Đối cơ quan hành chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty, doanh nghiệp: |
|
|
| + Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương đến 30 người | Tháng | 20.000 |
| + Đơn vị có số lao động, biên chế quỹ lương trên 30 người | Tháng | 30.000 |
| - Bệnh viện | Tháng | 50.000-80.000 |
| + Doanh nghiệp, Nhà hàng, khách sạn | Tháng | 60.000-100.000 |
| + Kinh doanh ăn uống | Tháng | 20.000-40.000 |
| + Giết mổ gia súc, thực phẩm tươi sống | Tháng | 10.000-15.000 |
| + Sản xuất,chế biến | Tháng | 10.000-20.000 |
| + Kinh doanh các ngành hàng khác | Tháng | 6.000-10.000 |
| - Đối với hộ không kinh doanh |
|
|
| + Hộ có nhà mặt đường chính | Tháng | 5.000 |
| + Hộ có nhà mặt đường nhánh, ngõ, xóm | Tháng | 3.000 |
| + Các hộ khác | Tháng | 2.000 |
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Cấp mới quyền sử dụng đất: |
|
|
a | Đối với tổ chức: |
|
|
| - Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất | Bộ hồ sơ | 500.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 1.000.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 1.500.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 2.500.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 3.500.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 4.500.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 500.000m2 đất trở lên | Bộ hồ sơ | 5.000.000 |
b | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở: |
|
|
| - Đối với khu vực đô thị | Bộ hồ sơ | 100.000 |
| - Khu vực nông thôn | Bộ hồ sơ | 50.000 |
2 | Cấp lại quyền sử dụng đất: |
|
|
a | Đối với tổ chức: |
|
|
| - Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất | Bộ hồ sơ | 250.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 500.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 750.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 1.250.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 1.750.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 2.250.000 |
| - Dự án có quy mô diện tích từ 500.000m2 đất trở lên | Bộ hồ sơ | 2.500.000 |
b | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở: |
|
|
| - Đối với khu vực đô thị | Bộ hồ sơ | 50.000 |
| - Khu vực nông thôn | Bộ hồ sơ | 25.000 |
PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đối với nhà ở riêng lẻ: |
|
|
a | Đối với nhà ở riêng lẻ đô thị: |
|
|
| - Nhà cấp II | 1m2 | 3.000 |
| - Nhà cấp III | 1m2 | 2.500 |
| - Nhà cấp IV | 1m2 | 2.000 |
b | Đối với nhà ở riêng lẻ nông thôn: |
|
|
| - Nhà cấp II | 1m2 | 2.000 |
| - Nhà cấp III | 1m2 | 1.500 |
| - Nhà cấp IV | 1m2 | 1.000 |
|
| ||
a | Đối với công trình xây dựng nhà ở tập trung, trụ sở cơ quan: |
|
|
| - Công trình nhóm A | Đồng | 0,3% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị) |
| - Công trình nhóm B | Đồng | 0,5% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị) |
| - Công trình nhóm C | Đồng | 1% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị) |
b | Đối với công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh: |
|
|
| - Công trình nhóm A | Đồng | 0,5% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị) |
| - Công trình nhóm B | Đồng | 1% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị) |
| - Công trình nhóm C | Đồng | 2% trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị) |
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
|
| - Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3 /ngày đêm | Đề án, báo cáo | 200.000 |
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm | Đề án, báo cáo | 550.000 |
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3 /ngày đêm | Đề án, báo cáo | 1.300.000 |
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm | Đề án, báo cáo | 2.500.000 |
2 | Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt: |
|
|
| - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm | Đề án, báo cáo | 300.000 |
| - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | Đề án, báo cáo | 900.000 |
| - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm | Đề án, báo cáo | 2.200.000 |
| - Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm | Đề án, báo cáo | 4.200.000 |
3 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước: |
|
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3 /ngày đêm | Đề án, báo cáo | 300.000 |
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm | Đề án, báo cáo | 900.000 |
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3 /ngày đêm | Đề án, báo cáo | 2.200.000 |
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3 /ngày đêm | Đề án, báo cáo | 4.200.000 |
| - Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định trên |
|
|
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Dự kiến mức thu (đồng) |
1 | Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | Báo cáo | 200.000 |
2 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | Báo cáo | 700.000 |
3 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm | Báo cáo | 1.700.000 |
4 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | Báo cáo | 3.000.000 |
5 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 40% mức thu quy định trên |
|
|
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số:151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức: |
|
|
- | Dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng VN | Báo cáo | 500.000 |
- | Dự án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng VN | Báo cáo | 1.500.000 |
- | Dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng VN | Báo cáo | 2.500.000 |
- | Dự án có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng VN | Báo cáo | 3.500.000 |
- | Dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng VN trở lên | Báo cáo | 4.000.000 |
2 | Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: |
|
|
- | Dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng VN | Báo cáo | 150.000 |
- | Dự án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng VN | Báo cáo | 450.000 |
- | Dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng VN | Báo cáo | 750.000 |
- | Dự án có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng VN | Báo cáo | 1.050.000 |
- | Dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng VN trở lên | Báo cáo | 1.200.000 |
LỆ PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân): |
|
|
| - Cấp mới | Lần cấp | 2.000 |
| - Cấp lại; đổi | Lần cấp | 3.000 |
|
| ||
| - Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | Lần đăng ký | 5.000 |
| - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình | Lần cấp | 7.000 |
| + Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | Lần cấp | 4.000 |
| - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | Lần cấp | 5.000 |
| + Cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | Lần cấp | 2.500 |
| - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình | Lần cấp | 5.000 |
| - Gia hạn tạm trú có thời hạn | Lần gia hạn | 1.500 |
| - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu | lần cấp | 2.500 |
| - Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa gới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu) | Lần đính chính | 2.500 |
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Tổ chức: |
|
|
| Giấy | 100.000 | |
| Lần | 20.000 | |
| - Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Lần | 20.000 |
| - Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Lần | 20.000 |
2 | Hộ gia đình cá nhân: |
|
|
| - Đối với thị xã trực thuộc tỉnh: |
|
|
| Giấy | 25.000 | |
| Lần | 15.000 | |
| + Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Lần | 10.000 |
| + Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Lần | 20.000 |
| - Đối với thị trấn: |
|
|
| Giấy | 12.000 | |
| Lần | 7.000 | |
| + Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Lần | 5.000 |
| + Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Lần | 10.000 |
| - Khu vực nông thôn: |
|
|
| Giấy | 10.000 | |
| Lần | 5.000 | |
| + Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Lần | 3.000 |
| + Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Lần | 8.000 |
|
|
|
|
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Hộ kinh doanh cá thể | Lần | 30.000 |
2 | Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh | Lần | 100.000 |
3 | Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước | Lần | 200.000 |
4 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp | Lần | 20.000 |
5 | Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh | Lần | 10.000 |
6 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | Bản | 2.000 |
7 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận kinh doanh | Lần | 200.000 |
8 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận kinh doanh | Lần | 100.000 |
LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND Tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
3 | Lệ phí hộ tịch: |
|
|
| * Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn: |
|
|
| - Khai sinh |
|
|
| + Đăng ký khai sinh | Lần cấp | 3.000 |
| + Đăng ký khai sinh quá hạn | Lần đăng ký | 5.000 |
| + Đăng ký lại việc sinh | Lần đăng ký | 5.000 |
| - Kết hôn |
|
|
| + Đăng ký kết hôn | Lần đăng ký | 10.000 |
| + Đăng ký lại việc kết hôn | Lần đăng ký | 20.000 |
| - Khai tử |
|
|
| + Đăng ký khai tử | Lần đăng ký | 4.000 |
| + Đăng ký khai tử quá hạn | Lần đăng ký | 5.000 |
| + Đăng ký lại việc tử | Lần đăng ký | 5.000 |
| - Nuôi con nuôi |
|
|
| + Đăng ký việc nuôi con nuôi | Lần đăng ký | 10.000 |
| + Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | Lần đăng ký | 20.000 |
| - Nhận cha, mẹ con |
|
|
| + Đăng ký nhận cha, mẹ, con | Lần đăng ký | 10.000 |
| - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch | Lần đăng ký | 10.000 |
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 01 bản sao | 2.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | Lần xác nhận | 3.000 |
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | Lần đăng ký | 5.000 |
| * Mức áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã: |
|
|
| - Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
| 10.000 |
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
| 3.000 |
| - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
| 25.000 |
| * Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại sở Tư pháp, UBND tỉnh: |
|
|
| - Khai sinh |
|
|
| + Đăng ký khai sinh | Lần đăng ký | 25.000 |
| + Đăng ký khai sinh quá hạn | Lần đăng ký | 50.000 |
| + Đăng ký lại việc sinh | Lần đăng ký | 50.000 |
| - Kết hôn |
|
|
| + Đăng ký kết hôn | Lần đăng ký | 500.000 |
| + Đăng ký lại việc kết hôn | Lần đăng ký | 1.000.000 |
| - Khai tử |
|
|
| + Đăng ký khai tử | Lần đăng ký | 25.000 |
| + Đăng ký khai tử quá hạn | Lần đăng ký | 50.000 |
| + Đăng ký lại việc tử | Lần đăng ký | 50.000 |
| - Nuôi con nuôi |
|
|
| + Đăng ký việc nuôi con nuôi | Lần đăng ký | 1.000.000 |
| + Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | Lần đăng ký | 2.000.000 |
| - Nhận con ngoài giá thú |
|
|
| + Đăng ký nhận con ngoài giá thú | Lần đăng ký | 1.000.000 |
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc | 01 Bản sao | 5.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | Lần đăng ký | 10.000 |
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | Lần đăng ký | 50.000 |
- 1Nghị quyết 95/2006/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 58/2003/NQ-HĐND về quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn 7 tỉnh Sơn La thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 2Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 328/2010/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi khoản phí vệ sinh, nước thải, bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 4Nghị quyết 95/2006/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 58/2003/NQ-HĐND về quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn 7 tỉnh Sơn La thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 5Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 8Nghị quyết 268/2009/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 236/2008/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về miễn lệ phí hộ tịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 59/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 14Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 15Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 17Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định một số Lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 18Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 19Nghị quyết 131/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 20Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 5Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 10Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 13Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- Số hiệu: 151/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực