Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2013/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM; PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM; TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên. Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 253/BC-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:

1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

a) Đăng ký giao dịch bảo đảm: 65.000 đồng/hồ sơ.

b) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 55.000 đồng/hồ sơ.

c) Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 45.000 đồng/hồ sơ.

d) Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 15.000 đồng/hồ sơ

2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 25.000 đồng/trường hợp.

3. Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí, lệ phí thu được cho các cơ quan thu phí, lệ phí:

a) Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí, lệ phí

thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định, gồm các cơ quan sau:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố;

- UBND xã (trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ)

b) Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại 15% vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XIII kỳ họp lần thứ 6 thông qua và thay thế Nghị quyết số 236/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2008 của HĐND tỉnh sửa đổi Điểm 1.2, Khoản 1, Mục III, Điều 1, Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh về quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; thay thế Mục III, Điều 1, Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp lần thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng QH; VPCP; VP Chủ tịch Nước;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ KH và ĐT, Bộ Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ, CV VPTU, VP Đoàn ĐBQH và HĐND; VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, 240b

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất