- 1Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Quyết định 23/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã và Quy chế hoạt động bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 71/2018/QH14 | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2018 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính quốc gia 05 năm giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 513/BC-CP ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 1272/BC-UBTCNS14 ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 351/BC-UBTVQH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và việc sử dụng nguồn dự phòng chung
1. Điều chỉnh tăng tổng mức vốn nước ngoài Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 từ 300.000 tỷ đồng lên tối đa 360.000 tỷ đồng, đồng thời điều chỉnh giảm tương ứng vốn vay trong nước để đáp ứng yêu cầu giải ngân đối với những dự án sử dụng vốn nước ngoài.
2. Điều chỉnh giảm nguồn vốn cho các dự án quan trọng quốc gia 10.000 tỷ đồng (từ 80.000 tỷ đồng xuống 70.000 tỷ đồng).
3. Cho phép sử dụng nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên cơ sở bảo đảm khả năng cân đối vốn đầu tư của ngân sách nhà nước hằng năm và giữ mức trần đầu tư công 2.000.000 tỷ đồng (không bao gồm nguồn tăng chi đầu tư phát triển do tăng thu ngân sách địa phương và thay đổi cơ chế đối với nguồn vốn để lại đầu tư cho Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội được đưa vào cân đối trong ngân sách nhà nước từ năm 2019), giữ tỷ lệ bội chi, chỉ tiêu an toàn nợ công đã được Quốc hội quyết định.
4. Đối với vốn cân đối ngân sách địa phương: cho phép các địa phương được giao kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương trên cơ sở khả năng thu thực tế, bảo đảm không tăng mức bội chi của ngân sách địa phương hằng năm, triển khai tổng kết vào cuối kỳ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
Giao Hội đồng nhân dân các cấp quyết định phân bổ vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương của cấp mình bảo đảm các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên phân bổ vốn quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
1. Các dự án được bố trí vốn dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương phải bảo đảm nguyên tắc cân đối được nguồn trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và theo thứ tự ưu tiên sau đây:
Bảo đảm tuân thủ các quy định về nguyên tắc, thứ tự ưu tiên theo quy định tại Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội. Tập trung cho các dự án đã có trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đang thực hiện dở dang, thiếu vốn thuộc nghĩa vụ của ngân sách trung ương; thanh toán các khoản nợ thuộc nghĩa vụ của ngân sách trung ương đối với các dự án đã hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng; các dự án ngân sách trung ương đang nợ tiền đền bù giải phóng mặt bằng và chưa thanh toán theo tiến độ, cam kết với một số dự án đối tác công tư bảo đảm đúng quy định của pháp luật. Chú ý bố trí vốn cho các dự án gia cố hệ thống đê xung yếu, xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển, phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai; các dự án cấp bách về quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi mang tính kết nối vùng miền, đặc biệt tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định của Luật Quy hoạch; thực hiện các chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi; chính sách cho vay nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp; trụ sở cơ quan tư pháp; giải phóng mặt bằng, tái định cư và hạ tầng thiết yếu của các dự án trọng điểm về giáo dục, văn hóa, công nghệ cao; hiện đại hóa công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước thuộc nghĩa vụ của ngân sách trung ương chưa bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
2. Đối với nguồn vốn nước ngoài, việc phân bổ thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Bố trí vốn bổ sung cho các dự án kết thúc hiệp định vay trong giai đoạn 2018-2020 và không có khả năng gia hạn;
b) Bố trí vốn bổ sung cho các dự án thành phần thuộc các dự án Ô chưa được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên cơ sở phân khai của cơ quan chủ quản dự án Ô cấp Trung ương;
c) Bố trí vốn cho các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài đã có trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 có tiến độ và khả năng giải ngân tốt;
d) Bố trí vốn cho các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài đã ký kết hiệp định vay, dự kiến ký kết hiệp định vay và triển khai trong năm 2019-2020 nhưng chưa có trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
1. Sử dụng 10.000 tỷ đồng từ việc điều chỉnh giảm nguồn vốn cho các dự án quan trọng quốc gia để ưu tiên bố trí cho các dự án gia cố hệ thống đê xung yếu, xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển, phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai, di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi khu vực có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất. Số còn lại sử dụng để thanh toán nợ giải phóng mặt bằng một số dự án thuộc nghĩa vụ của ngân sách trung ương và hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án cấp bách cần triển khai ngay. Giao Chính phủ bảo đảm cân đối nguồn vốn, xây dựng danh mục, dự kiến mức vốn cho các dự án cụ thể, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
2. Bổ sung danh mục dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 để kịp thời triển khai thực hiện theo cam kết với nhà tài trợ theo các phụ lục số 1a, 1b và 1c kèm theo Nghị quyết này. Giao Chính phủ khẩn trương hoàn thiện thủ tục, triển khai phân bổ và giao kế hoạch vốn theo đúng quy định của pháp luật.
3. Bố trí 1.766,03 tỷ đồng vốn còn lại của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững để phân bổ theo quy định và bổ sung 648,698 tỷ đồng từ nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững để hỗ trợ cho các địa phương có huyện thoát nghèo tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này. Giao Chính phủ triển khai phân bổ, điều chỉnh và giao kế hoạch vốn bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
4. Bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an và dự án đầu tư xây dựng công trình nút giao thông khác mức tại nút giao thông ngã ba Huế (Đà Nẵng) của Bộ Giao thông vận tải theo Phụ lục số 3 kèm theo Nghị quyết này. Giao Chính phủ điều chỉnh và giao kế hoạch vốn bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
5. Cho phép điều chỉnh hình thức đầu tư đối với một số dự án thuộc quy hoạch tuyến đường ven biển từ Quảng Ninh đến Nghệ An từ hình thức đối tác công tư (PPP) sang đầu tư công sử dụng ngân sách nhà nước, bảo đảm phát huy hiệu quả, cân đối được các nguồn lực, có cam kết sử dụng chủ yếu ngân sách địa phương, kết hợp với các hình thức đầu tư khác, phân kỳ đầu tư, kết hợp hài hòa giữa giải quyết những dự án cấp thiết và tính tổng thể, hợp lý, công bằng đối với các địa phương ven biển. Giao Chính phủ xây dựng danh mục, làm rõ nguồn lực, dự kiến mức vốn cho các dự án cụ thể, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
6. Cho phép sử dụng dự phòng để lại tại các bộ, cơ quan trung ương, địa phương để thực hiện nhiệm vụ lập, thẩm định, công bố các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
1. Chỉ đạo các bộ, cơ quan trung ương, địa phương tăng cường triển khai các giải pháp khắc phục các tồn tại, vướng mắc, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội, đẩy nhanh tiến độ phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công. Khẩn trương rà soát các quy định của pháp luật liên quan đến kế hoạch đầu tư công trung hạn, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật, trong đó có Luật Đầu tư công. Tăng cường các biện pháp thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; phòng, chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục, hồ sơ, bố trí kế hoạch và giải ngân đối với các dự án quan trọng quốc gia, Chương trình mục tiêu quốc gia đã được Quốc hội quyết định. Tăng cường huy động các nguồn lực trong nước và nước ngoài cho đầu tư phát triển, bổ sung quy định nhằm đẩy mạnh hợp tác công tư, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
3. Trên cơ sở các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết này, các quy định khác của pháp luật liên quan, Chính phủ rà soát, khẩn trương hoàn thiện danh mục dự án, dự kiến mức vốn bố trí cụ thể cho từng dự án sử dụng nguồn dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương, bảo đảm tính chặt chẽ, minh bạch, công bằng, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
4. Rà soát, hoàn chỉnh các thủ tục, điều kiện phân bổ vốn cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam; các dự án đường sắt đô thị của Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Chưa phân bổ nguồn vốn nước ngoài cho Tổng công ty Đường cao tốc Việt Nam, Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam.
1. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật theo trách nhiệm giám sát và động viên mọi tầng lớp Nhân dân thực hiện Nghị quyết này.
4. Kiểm toán Nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2018.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 2016-2020
ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÀ CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Bộ ngành, Địa phương | Bổ sung vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW cho các dự án ô cho các địa phương | Điều chỉnh giảm vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW cho các dự án ô của Bộ NN&PTNT | Trong đó: | ||||||||||||||
(1) Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên | (2) Dự án Quản lý thiên tai (WB5) | (3) Dự án Phát triển nông nghiệp có tưới (WB7) | (4) Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung- Khoản vay bổ sung | (5) Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat) | (6) Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2) | (7) Dự án Quản lý và Giảm nhẹ lũ và hạn tiểu vùng sông Mê Kong mở rộng (ADB-GMS1) | (8)Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau | |||||||||||
Tổng số | Điều chỉnh từ nguồn KH trung hạn đã giao | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | ||||||||||||||||
2014-2018 | 2012-2019 | 2014-2020 | 2014-2019 | 2015-2020 | 2012-2021 | 2012-2019 | 2017-2022 | |||||||||||
ADB | WB | WB | ADB | WB | JICA | ADB | KfW | |||||||||||
Điều chỉnh từ nguồn KH trung hạn đã giao | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | Điều chỉnh từ nguồn KH trung hạn đã giao | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | Điều chỉnh từ nguồn KH trung hạn đã giao | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | Điều chỉnh từ nguồn KH trung hạn đã giao | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | Điều chỉnh từ nguồn dự phòng để lại của Bộ NNPTNT | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | |
| TỔNG SỐ | 3.955.853 | 3.955.853 | 1.861.863 | 2.093.990 | 312.239 | 151.531 | 250.200 | 640.000 | 384.700 | 1.241.514 | 227.486 | 149.072 | 182.928 | 159.038 | 74.562 | 182.583 | |
| VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 640.000 | 640.000 |
| 640.000 |
|
|
| 640.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | HÀ GIANG | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | |||||||||||||
2 | PHÚ THỌ | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 220.000 | |||||||||||||
3 | HÒA BÌNH | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 220.000 | |||||||||||||
| VÙNG MIỀN TRUNG | 966.900 | 966.900 | 149.072 | 817.828 |
|
| 250.200 |
| 384.700 |
|
| 149.072 | 182.928 |
|
|
| |
4 | THANH HÓA | 24.300 | 24.300 | 9.500 | 14.800 | 5.300 | 9.500 | 9.500 | ||||||||||
5 | NGHỆ AN | 43.300 | 43.300 | 13.000 | 30.300 | 11.300 | 13.000 | 19.000 | ||||||||||
6 | HÀ TĨNH | 104.200 | 104.200 | 10.000 | 94.200 | 14.000 | 65.200 | 10.000 | 15.000 | |||||||||
7 | QUẢNG BÌNH | 47.000 | 47.000 | 10.000 | 37.000 | 19.000 | 10.000 | 18.000 | ||||||||||
8 | QUẢNG TRỊ | 78.000 | 78.000 | 20.000 | 58.000 | 25.000 | 20.000 | 33.000 | ||||||||||
9 | THỪA THIÊN HUẾ | 119.500 | 119.500 | 15.500 | 104.000 | 88.500 | 15.500 | 15.500 |
CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NƯỚC NGOÀI ĐÃ KÝ KẾT HIỆP ĐỊNH
Đơn vị: triệu VNĐ
TT | Tên chương trình, dự án | Cơ quan chủ quản | Nhà tài trợ | Ngày ký Hiệp định | Số quyết định phê duyệt | Tổng mức đầu tư (tất cả các nguồn vốn) | Vốn ODA và vốn vay ưu đãi ký kết (theo tính chất nguồn vốn) | ||||
Tổng số vốn nước ngoài | Trong đó: | Vốn đối ứng | |||||||||
Vốn vay ODA | Vay ưu đãi | Viện trợ KHL | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(8)+(12) | (8)= | (9) | (10) | (11) | (12) |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 81.696.879 | 67.986.887 | 55.226.193 | 9.841.119 | 2.919.576 | 13.709.992 |
1 | Hỗ trợ chính sách phát triển năng lượng và tăng cường tiếp cận năng lượng bền vững tới khu vực nông thôn, miền núi và hải đảo | Bộ Công Thương | EU | 01/12/2017 | 3337/QĐ-BCT 17/9/2018 | 3.195.000 | 2.754.000 | 2.754.000 | 441.000 | ||
2 | Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới | UBND các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk, Bình Phước | ADB | 04/5/2017 | 739/QĐ-TTg 29/4/2016; Đăk Nông: 1288/QĐ-UBND 26/7/2016; 919/QĐ-UBND 1/6/2017; Kon Tum: 669/QĐ-UBND 14/7/2017, Bình Phước: 920/QĐ-UBND 17/4/2017; Gia Lai: 734/QĐ-UBND 28/7/2016; Đắc Lắk: 2257/QĐ-UBND 29/7/2016 | 2.780.046 | 2.390.487 | 2.390.487 | 389.559 | ||
3 | Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | ADB | 02/03/2017 | 2681/QĐ-BGDĐT 4/8/2016 | 1.134.850 | 1.134.850 | 1.134.850 | |||
4 | Xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre | UBND tỉnh Bến Tre | Hàn Quốc | 29/3/2017 | 843/QĐ-TTg 12/6/2015, 1594/QĐ-UBND 18/8/2015 | 1.658.036 | 1.331.333 | 1.331.333 | 326.703 | ||
5 | Quản lý nước Bến Tre | Bộ NNPTNT | Nhật Bản | 18/7/2017 | 412/QĐ-BNN-XD 16/02/2017 | 6.191.338 | 5.262.657 | 5.262.657 | 928.681 | ||
6 | Phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông (ETEP) | Bộ Giáo dục và Đào tạo | WB | 06/02/2017 | 956/QĐ-TTg, 30/5/2016 1822/QĐ-BGDĐT 31/5/2016 | 2.269.700 | 2.156.215 | 2.156.215 | 113.485 | ||
7 | Đầu tư xây dựng bệnh viện ung bướu thành phố Cần Thơ | UBND Tp. Cần Thơ | Hungary | 25/9/2017 | 223/QĐ-UBND 25/01/2017 | 1.727.942 | 1.395.350 | 1.395.350 | 332.592 | ||
8 | Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh miền Trung | UBND tỉnh Hà Tĩnh, Bình Định, Phú Yên, Quảng Ngãi, Ninh Thuận | WB | 29/9/2017 | Hà Tĩnh: 849/QĐ-UBND 30/3/2017; 1155/QĐ-UBND 28/4/2017; Bình Định: 1063/QĐ-UBND 28/3/2017; Phú Yên: 346/QĐ-UBND 20/3/2017; 631/QĐ-UBND 28/3/2017; Quảng Ngãi: 542/QĐ-UBND 29/3/2017; Ninh Thuận: 564/QĐ-UBND 31/3/2017 | 3.035.571 | 2.673.918 | 2.673.918 | 361.653 | ||
9 | Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng | UBND Tp Đà Nẵng | WB | 02/4/2018 | 735/QĐ-TTg, 29/4/2016; 5153/QĐ-UBND 01/8/2016; 346/QĐ-TTg 20/3/2017 | 1.809.885 | 1.522.920 | 1.522.920 | 286.965 | ||
10 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, Giai đoạn 1 | UBND tỉnh Đồng Nai | Nhật Bản | 30/8/2017 | 246/QĐ-UBND 20/01/2017 | 6.610.252 | 5.332.399 | 5.332.399 | 1.277.853 | ||
11 | Môi trường bền vững các thành phố duyên hải | UBND tỉnh Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Quảng Bình | WB | 27/10/2017 | Quảng Bình: 3520/QĐ-UBND 31/10/2016; Bình Định: 4521/QĐ-UBND 09/12/2016; Khánh Hòa: 3348A/QĐ-UBND 31/10/2016; Ninh Thuận: 2989a/QĐ-UBND 30/11/2016 | 6.209.763 | 5.390.538 | 4.314.700 | 1.044.062 | 31.776 | 819.226 |
12 | Phát triển cơ sở hạ tầng ven biển ứng phó biến đổi khí hậu huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | UBND tỉnh Thái Bình | Quỹ Co- oét | 19/12/2017 | 2648/VPCP-QHQT 18/4/2012; 315/QĐ-UBND 04/02/2013; 1243/QĐ-UBND 25/5/2018 | 261.651 | 193.850 | 193.850 | 67.801 | ||
13 | Cải thiện cơ sở hạ tầng các xã vùng ngập lụt tỉnh Hà Tĩnh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | UBND tỉnh Hà Tĩnh | Quỹ Ả- rập Xê-út | 22/01/2018 | 281/QĐ-TTg 01/3/2017; 35/QĐ-TTg 10/01/2018; 1315/QĐ-UBND 17/5/2017 | 667.800 | 333.900 | 333.900 | 333.900 | ||
14 | Nâng cấp hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp và ứng phó biến đổi khí hậu vùng Cù Lao Tây, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp | UBND tỉnh Đồng Tháp | Quỹ Ả- rập Xê-út | 22/01/2018 | 149/QĐ-TTg 28/01/2015 975/QĐ-UBND 23/8/2017 | 678.248 | 339.124 | 339.124 | 339.124 | ||
15 | Tăng cường kết nối giao thông khu vực Tây nguyên | Bộ GTVT | WB | 27/12/2017 | 1572/QĐ-BGTVT 29/5/2017 | 3.488.000 | 3.403.000 | 3.403.000 | 85.000 | ||
16 | Chương trình cải cách giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề- Trung tâm giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề xanh chất lượng cao | Bộ NNPTNT | Đức | 29/12/2017 | 206/QĐ-TTg, 15/02/2017; 3599/QĐ-BNN-HTQT 05/9/2017 | 282.384 | 225.908 | 225.908 | 56.477 | ||
17 | Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam | UBND tỉnh Hà Nam, Lào Cai | WB | 15/12/2017 | 351/QĐ-TTg, 21/3/2017; Lào Cai: 955/QĐ-UBND 27/3/2017; 956/QĐ-UBND 27/3/2017; Hà Nam: 409/QĐ-UBND 29/3/2017 | 1.516.614 | 1.202.941 | 295.061 | 907.880 | 313.673 | |
18 | Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn | UBND các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn | ADB | 12/4/2018 | 1205/QĐ-TTg 17/8/2017; Hà Giang: 1707/QĐ-UBND 28/8/2017; Cao Bằng: 1338/QĐ-UBND 24/8/2017; Lạng Sơn: 1553/QĐ-UBND 24/8/2017, 446/QĐ-UBND 09/3/2018; Bắc Kạn: 1249/QĐ-UBND 25/8/2017 | 4.271.263 | 3.366.034 | 3.366.034 | 905.229 | ||
19 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu trung tâm phía nam Thành phố Thái Nguyên | UBND tỉnh Thái Nguyên | Bỉ | 30/12/2017 | 1227/QĐ-UBND 27/5/2015 | 438.544 | 252.489 | 252.489 | 186.055 | ||
20 | Phát triển đa mục tiêu vùng đồng bào dân tộc thiểu số các xã nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang | UBND tỉnh Hà Giang | Quỹ Cô- oét | 05/7/2018 | 729/QĐ-TTg 26/5/2015; 2585/QĐ-UBND 28/10/2016 | 415.205 | 296.553 | 296.553 | 118.652 | ||
21 | Chương trình Phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh) | UBND các tỉnh: Hà Giang, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên - Huế | ADB | 29/6/2018 | 392/QĐ-TTg 10/3/2016; Vĩnh Phúc: 2471/QĐ-CT 29/7/2016, 975/QĐ-UBND 29/3/2017; Huế: 19/QĐ-UBND 05/01/2018; 894/QĐ-UBND 29/4/2016, 606/QĐ-UBND 28/3/2017; Hà Giang: 1370/QĐ-UBND 04/7/2018; 450/QĐ-UBND 23/3/2017 | 5.059.576 | 3.992.290 | 2.723.640 | 1.134.850 | 133.800 | 1.067.286 |
22 | Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị | UBND các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị | ADB | 23/7/2018 | 613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018; Nghệ An: 2094/QĐ-UBND 29/5/2018; 2071/ QĐ-UBND 18/5/2017; Hà Tĩnh: 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/QĐ-UBND 19/5/2017; Quảng Bình: 1769/QĐ-UBND 30/5/2018; 1727/QĐ-UBND 18/5/2017; Quảng Trị: 1134/QĐ-UBND 25/5/2018; 998/QĐ-UBND 15/5/2017 | 4.549.253 | 3.330.753 | 2.169.046 | 1.161.707 | 1.218.500 | |
23 | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án thành phố Thái Nguyên | UBND tỉnh Thái Nguyên | WB | 29/6/2018 | 875/QĐ-UBND 03/4/2018 | 2.250.000 | 1.800.000 | 1.800.000 | 450.000 | ||
24 | Mở rộng Nâng cấp đô thị Việt Nam | UBND tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bến Tre, Hậu Giang | WB | 29/6/2018 | 363/QĐ-TTg, 23/3/2017; Bạc Liêu: 519/QĐ-UBND 28/3/2017; Long An: 1070/QĐ-UBND 24/3/2017; Sóc Trăng: 642/QĐ-UBND 27/3/2017; Hậu Giang: 496/QĐ-UBND 27/3/2017; Vĩnh Long: 580/QĐ-UBND 28/3/2017; Bến Tre: 692/QĐ-UBND 28/3/2017; An Giang: 952/QĐ-UBND 28/3/2017 | 7.480.886 | 5.447.280 | 3.177.580 | 2.269.700 | 2.033.606 | |
25 | Phát triển cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao Hòa Lạc (khoản vay bổ sung) | Bộ KHCN | Nhật Bản | 06/6/2017 | 99/QĐ-BKHCN 26/01/2010; 289/QĐ-BKHCN 22/2/2013 | 2.539.000 | 2.539.000 | 2.539.000 | |||
26 | Kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Kiên Giang và Cà Mau | Bộ NNPTNT, UBND các tỉnh: Kiên Giang, Cà Mau | Đức | 27/4/2018 | 617/QĐ-TTg 08/5/2017; 5758/QĐ-BNN-HTQT 29/12/2017 | 596.040 | 447.030 | 447.030 | 149.010 | ||
27 | Nâng cao chất lượng giáo dục đại học | Bộ Giáo dục và Đào tạo | WB | 29/6/2018 | 1339/QĐ-BGDĐT 19/4/2017; 1340/QĐ-BGDĐT 19/4/2017 | 1.534.317 | 1.361.820 | 1.361.820 | 172.497 | ||
28 | Tăng cường năng lực khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới (DA thành phần thuộc dự án nâng cao chất lượng giáo dục đại học) | Bộ NNPTNT | WB | 29/6/2018 | 323/QĐ-TTg 14/3/2017; 5050/QĐ-BNN-HTQT 04/12/2017; 1027/QĐ-BNN-HTQT 28/3/2017 | 1.189.093 | 1.096.950 | 1.096.950 | 92.143 | ||
29 | Xây dựng cơ sở đào tạo nghiên cứu khoa học của trường Đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh tại quận 12 (Dự án thành phần thuộc dự án nâng cao chất lượng giáo dục đại học) | Bộ Công Thương | WB | 29/6/2018 | 323/QĐ-TTg 14/3/2017; 1127/QĐ-BCT 31/3/2017 | 1.173.263 | 999.940 | 999.940 | 173.323 | ||
30 | Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển | Bộ NNPTNT, UBND các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế | WB | 03/8/2018 | 548/QĐ-TTg 21/4/2017 1658/QĐ-BNN-HTQT 04/5/2017 | 4.021.000 | 3.351.000 | 3.351.000 | 670.000 | ||
31 | Chương trình nâng cao chất lượng chi tiêu công | Bộ Tài chính | ADB | 26/5/2017 | 1845/QĐ-BTC 09/10/2018 | 2.662.358 | 2.662.358 | 2.662.358 | 0 |
CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NƯỚC NGOÀI CHUẨN BỊ KÝ KẾT HIỆP ĐỊNH
Đơn vị: Triệu VNĐ
TT | Tên chương trình, dự án | Cơ quan chủ quản | Nhà tài trợ | Quyết định | Tổng vốn ĐT | Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi dự kiến ký kết (phân theo tính chất nguồn vốn) | ||||
Tổng ODA và vốn vay ưu đãi | Trong đó: | Vốn đối ứng | ||||||||
Vốn vay ODA | Vay ưu đãi | Viện trợ KHL | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(7)+(11) | (7)=(8)+(9) +(10) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 78.473.158 | 64.668.810 | 62.263.480 | 2.128.525 | 276.805 | 13.804.348 |
1 | Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 | Bộ NNPTNT | WB | 1185/QĐ-TTg 18/9/2018; 1968/QĐ-BNN-HTQT 22/5/2017; 4036/QĐ-BNN-HTQT 16/10/2018 | 4.786.632 | 3.405.780 | 3.405.780 | 1.380.852 | ||
2 | Mở rộng khả năng sử dụng dược chất phóng xạ phục vụ trong y tế của Trung tâm máy gia tốc 30MeV, Bệnh viện Trung ương quân đội 108 | Bộ Quốc phòng | Bỉ | 1587/QĐ-TTg 14/9/2015; 4269/QĐ-BQP 05/10/2018 | 185.701 | 164.273 | 164.273 | 21.428 | ||
3 | Đầu tư trang thiết bị Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long | UBND tỉnh Vĩnh Long | Áo | 943/QĐ-TTg 04/7/2017; 1773/QĐ-UBND 10/8/2017 | 310.759 | 282.156 | 282.156 | 28.603 | ||
4 | Cải tạo cầu yếu và cầu kết nối trên các quốc lộ (giai đoạn I) | Bộ GTVT | Hàn Quốc | 1168/QĐ-TTg 29/6/2016; 456/QĐ-TTg 08/4/2015 138/QĐ-BGTVT 16/01/2017 | 1.498.381 | 1.145.520 | 1.145.520 | 352.861 | ||
5 | Cải tạo đường sắt khu vực đèo Khe Nét, tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ GTVT | Hàn Quốc | 705/QĐ/TTg 28/4/2016 | 1.928.056 | 1.693.282 | 1.693.282 | 234.774 | ||
6 | Cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình | UBND tỉnh Hòa Bình | Hàn Quốc | 4403/VPCP-QHQT 14/6/2010; 685/QĐ-UBND 27/4/2011; 1038/QĐ-UBND 19/6/2017 | 77.582 | 64.650 | 64.650 | 12.932 | ||
7 | Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn | UBND tỉnh Bình Định | Hàn Quốc | 4403/VPCP-QHQT 14/6/2010; 795/QĐ-UBND 14/3/2018; 3729/QĐ-UBND 10/10/2017 | 81.360 | 67.800 | 67.800 | 13.560 | ||
8 | Cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh | UBND tỉnh Hà Tĩnh | Hàn Quốc | 4403/VPCP-QHQT 14/6/2010; 2209/QĐ-UBND 07/8/2017; 955/QĐ-UBND 31/3/2011 | 76.429 | 66.762 | 66.762 | 9.667 | ||
9 | Thành phần 1A thuộc Dự án Xây dựng đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch | Bộ GTVT | Hàn Quốc | 1940/QĐ-TTg 29/10/2014; 497/QĐ-BGTVT 19/02/2016 | 5.329.560 | 4.180.080 | 4.180.080 | 1.149.480 | ||
10 | Đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa Hải Phòng - Giai đoạn I (phần sử dụng vốn vay ODA) | UBND tp.Hải Phòng | Hàn Quốc | 103/QĐ-TTg 23/01/2017; 1601/QĐ-UBND 10/7/2015; 3205/QĐ-UBND 24/11/2017 | 2.351.409 | 2.131.248 | 2.131.248 | 220.161 | ||
11 | Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam | UBND tỉnh Quảng Nam | Hàn Quốc | 1143/QĐ-TTg 27/6/2016; 1506/QĐ-TTg 06/10/2017; 546/QĐ-UBND 06/02/2018 | 768.074 | 566.898 | 566.898 | 201.176 | ||
12 | Cải tạo khu gian Hòa Duyệt - Thanh Luyện, tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ GTVT | Hàn Quốc | 499/QĐ-TTg 17/4/2017; 1732/TTg-QHQT 04/10/2016 | 1.815.760 | 1.543.396 | 1.543.396 | 272.364 | ||
13 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh | UBND tỉnh Tây Ninh | Italia | 1634/QĐ-TTg 26/10/2017; 835/QĐ-UBND 12/4/2017 | 344.124 | 253.455 | 253.455 | 90.669 | ||
14 | Tăng cường năng lực bảo đảm an ninh, an toàn trên biển | Bộ Quốc phòng | Nhật Bản | 2481/QĐ-TTg 19/12/2016 | 8.605.366 | 8.355.366 | 8.355.366 | 250.000 | ||
15 | Phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu sử dụng vệ tinh quan sát trái đất | Viện HLKHCNVN | Nhật Bản | 2032/VPCP-QHQT 04/4/2011; 06/QĐ-TTg 05/01/2017; 1731/QĐ-KHCNVN 21/12/2011 | 8.258.939 | 6.491.342 | 6.491.342 | 1.767.597 | ||
16 | Cải tạo cầu yếu và cầu kết nối trên các quốc lộ (giai đoạn II) | Bộ GTVT | Hàn Quốc | 456/QĐ-TTg 08/4/2015 | 1.264.223 | 941.926 | 941.926 | 322.297 | ||
17 | Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | Bộ LĐTBXH | Nhật Bản | 1432/QĐ-TTg 21/9/2017 | 3.838.250 | 3.219.170 | 3.219.170 | 619.080 | ||
18 | Mở rộng vùng phủ sóng truyền hình và nâng cao năng lực làm tin thời sự cho Đài phát thanh truyền hình Sơn La | UBND tỉnh Sơn La | Đan Mạch | 378/VPCP-QHQT 19/01/2007; 2263/QĐ-UBND 02/10/2013 640/QĐ-UBND 23/3/2017 | 157.679 | 135.890 | 135.890 | 21.789 | ||
19 | Tuyến nối Quốc lộ 91 và Tuyến tránh thành phố Long Xuyên | Bộ GTVT | ADB | 612/QĐ-TTg 05/5/2017 | 2.146.682 | 2.130.794 | 2.128.525 | 2.270 | 15.888 | |
20 | Đầu tư nâng cấp và hiện đại hóa trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La | UBND tỉnh Sơn La | Áo | 1600/QĐ-TTg 17/10/2017; 1606/QĐ-UBND 30/6/2018 | 223.872 | 193.872 | 193.872 | 30.000 | ||
21 | Đầu tư trang bị phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ giai đoạn 3 | Bộ Công an | Phần Lan | 532/QĐ-TTg 22/4/2015; 1022/QĐ-TTg 15/8/2018 | 450.321 | 444.323 | 444.323 | 5.998 | ||
22 | Hỗ trợ tạo việc làm và hòa nhập xã hội tại các trường dạy nghề Việt Nam | Bộ LĐTBXH | Italia | 554/QĐ-TTg 5/4/2016; 753/QĐ-LĐTBXH 24/5/2017 | 119.906 | 92.154 | 84.879 | 7.275 | 27.753 | |
23 | Tăng cường môi trường đầu tư tỉnh Hà Nam | UBND tỉnh Hà Nam | Nhật Bản | 1697/QĐ-TTg 03/11/2017 | 4.549.200 | 3.791.000 | 3.791.000 | 758.200 | ||
24 | Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hạ Long (khoản vay bổ sung) | UBND tỉnh Quảng Ninh | Nhật Bản | 1584/QĐ-TTg 13/10/2017 | 3.194.000 | 2.411.968 | 2.411.968 | 782.032 | ||
25 | Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Bắc Hà - tỉnh Lào Cai | UBND tỉnh Lào Cai | Quỹ Cô-oét | 734/QĐ-TTg 29/4/2016; 3495/QĐ-UBND 31/10/2018 | 425.569 | 317.758 | 317.758 | 107.811 | ||
26 | Cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) | UBND tỉnh Lâm Đồng | Nhật Bản | 124/QĐ-TTg 25/01/2017 | 1.428.430 | 1.041.785 | 1.041.785 | 386.645 | ||
27 | Thu gom và xử lý nước thải khu vực Long Sơn, Gò Găng, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Bỉ | 1045/TTg-QHQT 26/7/2012 | 688.922 | 320.867 | 320.867 | 368.055 | ||
28 | Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại tỉnh Bình Dương | UBND tỉnh Bình Dương | Nhật Bản | 372/QĐ-TTg 04/4/2018 | 1.822.900 | 1.484.200 | 1.484.200 | 338.700 | ||
29 | Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh Đăk Nông | UBND tỉnh Đăk Nông | Quỹ Ả- rập Xê-út | QĐ 1172/QĐ-TTg 28/7/2015; QĐ 1120/QĐ-UBND 05/7/2016 | 673.200 | 336.500 | 336.500 | 336.700 | ||
30 | Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông liên vùng hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các huyện nghèo tỉnh Yên Bái | UBND tỉnh Yên Bái | Quỹ Ả- rập Xê-út | QĐ 724/QĐ-TTg 28/4/2016; QĐ 3154/QĐ-UBND 05/12/2017 | 913.901 | 452.622 | 452.622 | 461.279 | ||
31 | Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang | UBND tỉnh Hậu Giang | Đan Mạch | 1531/TTg-QHQT 27/8/2009; 1473/QĐ-UBND 04/10/2016 | 274.136 | 222.956 | 222.956 | 51.180 | ||
32 | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | WB | 1208/QĐ-TTg ngày 19/9/2018 | 1.831.648 | 1.232.447 | 1.232.447 | 599.201 | ||
33 | Phát triển nguồn nhân lực y tế, giai đoạn 2 | Bộ Y tế | ADB | 1414/QĐ-TTg 24/10/2018; 6494/QĐ-BYT 26/10/2018 | 2.099.473 | 1.872.503 | 1.815.760 | 56.743 | 226.970 | |
34 | Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn | Bộ Y tế | ADB | 1467/QĐ-TTg 02/11/2018; 6689/QĐ-BYT 02/11/2018 | 2.110.821 | 1.883.851 | 1.815.760 | 68.091 | 226.970 | |
35 | Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2 | Bộ VHTTDL, UBND các tỉnh: Hòa Bình, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế | 5 ADB | 1381/QĐ-TTg 18/10/2018 Hòa Bình: 2471/QĐ-UBND 26/10/2018; Nghệ An: 4776/QĐ-UBND 26/10/2018; Quảng Bình: 3590/QĐ-UBND 25/10/2018; Quảng Trị: 2484/QĐ-UBND 25/10/2018; Thừa Thiên - Huế: 2389/QĐ-UBND 25/10/2018 | 1.281.927 | 1.055.411 | 1.038.388 | 17.023 | 226.516 | |
36 | Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc | Bộ GTVT | 5 ADB | 949/QĐ-TTg 01/8/2018 2034/QĐ-BGTVT 17/9/2018 | 5.339.591 | 4.351.011 | 4.249.337 | 0 | 101.674 | 988.580 |
37 | Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán | Bộ NNPTNT và UBND các tỉnh: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đăk Lăk, Đăk Nông | 8 ADB | 561/QĐ-TTg 18/5/2018 2416/QĐ-BNN-HTQT 22/6/2018 | 2.808.276 | 2.283.730 | 2.260.000 | 23.730 | 524.546 | |
38 | Chương trình kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng Kinh tế toàn diện | Bộ LĐTBXH, Bộ Công Thương | 7 ADB | 1432/QĐ-TTg 26/10/2018; 1495/QĐ-LĐTBXH 29/10/2018 4081/QĐ-BCT 30/10/2018 | 2.142.400 | 1.770.366 | 1.770.366 | 372.034 | ||
39 | Chương trình Phát triển lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính và Tài chính toàn diện, Tiểu Chương trình 1 | NHNN VN | 6 ADB | 804/TTg-QHQT 06/6/2017 | 2.269.700 | 2.269.700 | 2.269.700 | 0 |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Bộ, ngành, địa phương | Tổng số (đã bao gồm phần bổ sung) | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững (Bao gồm số vốn bổ sung từ nguồn dự phòng chung) | ||||||
I. Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chưa bao gồm phần bổ sung từ dự phòng chung (Điều chỉnh theo các quy định pháp luật hiện hành) | II. Bổ sung từ nguồn dự phòng chung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 | ||||||||
Tổng số (1+2+3) | 1. Dự án 1. Chương trình 30a | 2. Dự án 2. Chương trình 135 | 3. Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin | ||||||
Tổng số (Chương trình 30a) | Trong đó: | ||||||||
Tiểu, dự án 1: Hỗ trợ đầu tư CSHT huyện nghèo | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư CSHT xã bãi ngang | ||||||||
| TỔNG SỐ | 30.346.698 | 29.698.000 | 15.635.000 | 14.085.000 | 1.550.000 | 14.022.000 | 41.000 | 648.698 |
A | TRUNG ƯƠNG | 41.000 | 41.000 | - | - | - | - | 41.000 |
|
Bộ Thông tin và Truyền thông | 41.000 | 41.000 | 41.000 | ||||||
B | ĐỊA PHƯƠNG | 30.305.698 | 29.657.000 | 15.635.000 | 14.085.000 | 1.550.000 | 14.022.000 |
| 648.698 |
I | VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 16.091.843 | 15.607.025 | 7.620.449 | 7.620.449 | - | 7.986.576 |
| 484.818 |
1 | Hà Giang | 2.010.201 | 2.010.201 | 1.201.405 | 1.201.405 | 808.796 | |||
2 | Tuyên Quang | 631.192 | 631.192 | 198.206 | 198.206 | 432.986 | |||
3 | Cao Bằng | 2.051.024 | 2.051.024 | 1.176.295 | 1.176.295 | 874.729 | |||
4 | Lạng Sơn | 1.087.703 | 1.087.703 | 326.711 | 326.711 | 760.992 | |||
5 | Lào Cai | 1.409.177 | 1.409.177 | 773.212 | 773.212 | 635.965 | |||
6 | Yên Bái | 903.207 | 903.207 | 339.127 | 339.127 | 564.080 | |||
7 | Thái Nguyên | 393.798 | 393.798 | 16.359 | 16.359 | 377.439 | |||
8 | Bắc Kạn | 814.454 | 735.548 | 327.370 | 327.370 | 408.178 | 78.906 | ||
9 | Phú Thọ | 638.126 | 556.186 | 88.192 | 88.192 | 467.994 | 81.940 | ||
10 | Bắc Giang | 506.246 | 506.246 | 174.686 | 174.686 | 331.560 | |||
11 | Hòa Bình | 778.966 | 778.966 | 184.757 | 184.757 | 594.209 | |||
12 | Sơn La | 1.708.881 | 1.543.481 | 789.856 | 789.856 | 753.625 | 165.400 | ||
13 | Lai Châu | 1.486.264 | 1.327.692 | 904.338 | 904.338 | 423.354 | 158.572 | ||
14 | Điện Biên | 1.672.604 | 1.672.604 | 1.119.935 | 1.119.935 | 552.669 | |||
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 112.729 | 112.729 | 61.486 | - | 61.486 | 51.243 | - |
|
15 | Quảng Ninh | 33.456 | 33.456 | 33.456 | - | 33.456 | |||
16 | Ninh Bình | 79.273 | 79.273 | 28.030 | - | 28.030 | 51.243 | ||
III | MIỀN TRUNG | 9.215.533 | 9.051.653 | 5.863.047 | 4.854.699 | 1.008.348 | 3.188.606 | - | 163.880 |
17 | Thanh Hóa | 2.075.948 | 1.994.008 | 1.298.430 | 1.140.854 | 157.576 | 695.578 | 81.940 | |
18 | Nghệ An | 1.434.844 | 1.434.844 | 750.232 | 685.120 | 65.112 | 684.612 | ||
19 | Hà Tĩnh | 342.846 | 342.846 | 178.216 | 32.718 | 145.498 | 164.630 | ||
20 | Quảng Bình | 471.181 | 471.181 | 238.657 | 175.823 | 62.834 | 232.524 | ||
21 | Quảng Trị | 414.510 | 414.510 | 247.149 | 179.237 | 67.912 | 167.361 | ||
22 | Thừa Thiên Huế | 244.062 | 244.062 | 150.302 | - | 150.302 | 93.760 | ||
23 | Quảng Nam | 1.282.981 | 1.282.981 | 883.722 | 829.614 | 54.108 | 399.259 | ||
24 | Quảng Ngãi | 1.375.693 | 1.293.753 | 986.800 | 884.232 | 102.568 | 306.953 | 81.940 | |
25 | Bình Định | 752.316 | 752.316 | 578.081 | 485.365 | 92.716 | 174.235 | ||
26 | Phú Yên | 296.805 | 296.805 | 184.054 | 119.768 | 64.286 | 112.751 | ||
27 | Khánh Hòa | 178.627 | 178.627 | 178.627 | 160.923 | 17.704 | |||
28 | Ninh Thuận | 270.375 | 270.375 | 179.751 | 161.045 | 18.706 | 90.624 | ||
29 | Bình Thuận | 75.345 | 75.345 | 9.026 | - | 9.026 | 66.319 | ||
IV | TÂY NGUYÊN | 3.083.765 | 3.083.765 | 1.427.365 | 1.427.365 | - | 1.656.400 | - |
|
30 | Đăk Lăk | 559.542 | 559.542 | 176.058 | 176.058 | - | 383.484 | ||
31 | Đăk Nông | 372.831 | 372.831 | 196.401 | 196.401 | - | 176.430 | ||
32 | Gia Lai | 878.084 | 878.084 | 302.123 | 302.123 | - | 575.961 | ||
33 | Kon Tum | 929.323 | 929.323 | 590.616 | 590.616 | - | 338.707 | ||
34 | Lâm Đồng | 343.985 | 343.985 | 162.167 | 162.167 | - | 181.818 | ||
V | ĐÔNG NAM BỘ | 182.482 | 182.482 | - | - | - | 182.482 | - |
|
36 | Bình Phước | 102.256 | 102.256 | - | - | - | 102.256 | ||
37 | Tây Ninh | 80.226 | 80.226 | - | - | - | 80.226 | ||
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 1.619.346 | 1.619.346 | 662.653 | 182.487 | 480.166 | 956.693 | - |
|
38 | Long An | 83.944 | 83.944 | 5.426 | - | 5.426 | 78.518 | ||
39 | Tiền Giang | 141.370 | 141.370 | 141.370 | 81.684 | 59.686 | |||
40 | Bến Tre | 146.254 | 146.254 | 146.254 | - | 146.254 | ' | ||
41 | Trà Vinh | 312.920 | 312.920 | 141.259 | 100.803 | 40.456 | 171.661 | ||
42 | Vĩnh Long | 13.782 | 13.782 | - | - | - | 13.782 | ||
43 | Hậu Giang | 43.130 | 43.130 | - | - | - | 43.130 | ||
44 | Sóc Trăng | 334.293 | 334.293 | 71.764 | - | 71.764 | 262.529 | ||
45 | An Giang | 106.735 | 106.735 | - | - | - | 106.735 | ||
46 | Đồng Tháp | 36.262 | 36.262 | - | - | - | 36.262 | ||
47 | Kiên Giang | 120.286 | 120.286 | 59.112 | - | 59.112 | 61.174 | ||
48 | Bạc Liêu | 122.168 | 122.168 | 38.882 | - | 38.882 | 83.286 | ||
49 | Cà Mau | 158.202 | 158.202 | 58.586 | - | 58.586 | 99.616 |
DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư/ Quyết định thành lập | Kế hoạch đầu tư vốn NSNN giai đoạn 2016-2020 | Ghi chú | ||
(Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành) | TMĐT | |||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | |||||
I | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
| 350.000 |
|
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 23/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017; 246/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 | 350.000 | Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | |||
II | Bộ Công an |
| 3.085.330 | 3.085.330 | 230.000 |
|
Dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 2308 ngày 16/6/2016; 344 ngày 19/01/2018 | 3.085.330 | 3.085.330 | 230.000 | Sử dụng từ nguồn dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Bộ Công an đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch. | |
III | Bộ Giao thông vận tải |
| 2.050.787 | 1.970.787 | 553.954 |
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình nút giao thông khác mức tại nút giao thông ngã ba Huế, TP. Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng BT | 2720/QĐ-BGTVT ngày 17/7/2014 | 2.050.787 | 1.970.787 | 553.954 | Trong đó: 521 tỷ đồng từ nguồn dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giao thông vận tải đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch. |
- 1Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 2Công văn 3960/BKHĐT-KTĐN năm 2018 về rà soát, đính chính phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài) giai đoạn 2016-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị quyết 556/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về phương án sử dụng 15.000 tỷ đồng nguồn vốn dự phòng của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho dự án đường sắt và dự án đường bộ quan trọng, cấp bách do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 198/QĐ-TTg năm 2019 về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2018 vốn nước ngoài cho các bộ, ngành và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 23/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã và Quy chế hoạt động bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 10Công văn 3960/BKHĐT-KTĐN năm 2018 về rà soát, đính chính phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài) giai đoạn 2016-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Nghị quyết 556/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về phương án sử dụng 15.000 tỷ đồng nguồn vốn dự phòng của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho dự án đường sắt và dự án đường bộ quan trọng, cấp bách do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 198/QĐ-TTg năm 2019 về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2018 vốn nước ngoài cho các bộ, ngành và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị quyết 71/2018/QH14 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 71/2018/QH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: 19/12/2018
- Số công báo: Từ số 1125 đến số 1126
- Ngày hiệu lực: 27/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực