Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2020/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 163/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND, ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
a) Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
b) Phạm vi điều chỉnh: Chính sách này quy định nội dung hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm kịp thời, công khai minh bạch, đúng đối tượng, định mức;
b) Mức hỗ trợ tối đa không vượt quá mức thiệt hại thực tế. Cơ chế, phương thức hỗ trợ được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật;
c) Trường hợp một đối tượng được hưởng cùng một loại chính sách hỗ trợ của Trung ương và của Tỉnh như nhau trong cùng một đợt thiên tai thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất từ ngân sách nhà nước;
d) Khi có thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái các đối tượng, hộ gia đình và cá nhân chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ một lần trong đợt thiên tai đã xảy ra.
đ) Để chủ động trong công tác phòng chống thiên tai, khi có thiệt hại xảy ra cấp huyện phải sử dụng nguồn dự phòng của ngân sách cấp mình để hỗ trợ cho các đối tượng bị thiệt hại theo chính sách này. Trường hợp thiên tai diễn ra trên diện rộng với mức độ thiệt hại lớn, nghiêm trọng (có mức hỗ trợ thiệt hại theo chính sách này từ 100 triệu đồng trở lên/đợt thiên tai, bão lũ) hoặc trường hợp nguồn dự phòng của ngân sách cấp huyện không đủ đáp ứng thì mới được xem xét, hỗ trợ từ ngân sách cấp tỉnh.
3. Chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân có nhà ở bị tốc mái, hỏng mái từ 30% đến dưới 50% diện tích mái, mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/nhà;
b) Hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân có nhà ở bị tốc mái, hỏng mái từ 50% đến dưới 70% diện tích mái, mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/nhà;
c) Hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân có nhà ở bị tốc mái, hỏng mái từ 70% diện tích mái trở lên, mức hỗ trợ: 4.000.000 đồng/nhà;
d) Hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân có tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt, đời sống thường ngày bị hư hỏng hoàn toàn hoặc mất hết, mức hỗ trợ: 5.000.000 đồng/nhà.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ; nguồn vốn ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| PHÓ CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ giống cây trồng hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 4982/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra đối với sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 4Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định thời gian xử lý sạt lở, trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư các công trình khắc phục thiên tai, sạt lở bờ sông, rạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ thiệt hại do động vật hoang dã gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác vận động, tiếp nhận, quản lý, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND và sửa đổi Quyết định 2830/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ giống cây trồng hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 4982/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra đối với sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 12Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định thời gian xử lý sạt lở, trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư các công trình khắc phục thiên tai, sạt lở bờ sông, rạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ thiệt hại do động vật hoang dã gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác vận động, tiếp nhận, quản lý, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND và sửa đổi Quyết định 2830/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 66/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 66/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Vũ Quỳnh Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra