- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 20/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG; DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ tập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 và Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị bổ sung dự án vào Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 172/BC-HĐND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Bổ sung danh mục 04 dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích là 6,19 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung danh mục 03 dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 0,97 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Điều chỉnh nội dung của 02 dự án tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Bảy thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Diện tích (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng) | Địa điểm (đến cấp xã) |
| Tổng | 6,19 | 528 |
|
I | Huyện Ea Kar | 2,29 | 528 |
|
1 | Khu tái định cư số 2 tại xã Cư Bông, huyện Ea Kar, thuộc Hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng; Hạng mục: Công trình giao thông | 2,29 | 528 | Xã Cư Bông |
II | Huyện Cư M'gar | 1,00 |
|
|
2 | Công trình Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 29 (đoạn từ QL14 huyện Krông Búk đến xã Krông Na, huyện Buôn Đôn) thuộc Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua địa bàn huyện Cư M'gar) | 1,00 |
| Các xã Ea Kuêh, Ea Kiết |
III | Huyện Krông Búk | 0,10 |
|
|
3 | Công trình Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 29 (đoạn từ QL14 huyện Krông Búk đến xã Krông Na, huyện Buôn Đôn) thuộc Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua địa bàn huyện Krông Búk) | 0,10 |
| xa Ea Ngai |
IV | Huyện M'drắk | 2,80 |
|
|
4 | Đường dây 220Kv Krông Búk - Nha Trang mạch 2 đoạn qua địa bàn huyện M'drắk | 2,80 |
| Các xã Ea Pil, Ea Lai, Cư Prao, Ea Riêng, Cư Mta, Cư Króa, Ea Trang |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Mã loại đất QH | Diện tích (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Địa điểm (cấp huyện) | ||
LUA | RPH | RDD | |||||
| Tổng |
| 0,97 |
|
|
|
|
1 | Khu tái định cư số 2 tại xã Cư Đông, huyện Ea Kar, thuộc Hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng; Hạng mục: Công trình giao thông. | DGT | 0,10 |
|
| Xã Cư Bông | Huyện Ea Kar |
2 | Nhà máy tinh bột sắn xuất khẩu | SKC | 0,84 |
|
| Xã Ia Rvê | Huyện Ea Súp |
3 | Đường dây 220Kv Krông Búk - Nha Trang mạch 2 đoạn qua địa bàn huyện M’drắk | DNL | 0,03 |
|
| Các xã Ea Pil, Ea Lai, Cư Prao, Ea Riêng, Cư Mta, Cư Króa, Ea Trang | Huyện M'drắk |
PHỤ LỤC III
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CỦA 02 DỰ ÁN TẠI PHỤ LỤC IA KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-HĐND NGÀY 23/12/2021 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng) | Địa điểm (đến cấp xã) |
I | Theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND |
|
|
|
54 | Mở rộng Nghĩa trang xã Hòa Thắng | 3,00 | 500 | Xã Hòa Thắng |
156 | Xây dựng khu hành chính mới và các dự án phát triển đô thị | 50,00 | 73.929 | Xã Ea Đar |
II | Nội dung điều chỉnh |
|
|
|
54 | Mở rộng Nghĩa trang xã Hòa Thắng | 4,10 | 500 | Xã Hòa Thắng |
156 | Đầu tư xây dựng kè và san nền Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar | 41,00 | 29.500 | Xã Ea Đar |
- 1Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
- 2Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 3Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 4Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2022 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Chỉ thị 33/CT-UBND năm 2022 về tổ chức “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” nhân dịp Xuân Quý Mão và tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND, 12/2019/NQ-HĐND, 21/2019/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết đang còn hiệu lực; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Nghị quyết 13/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Khoản 1 Mục IV Biểu 01 kèm theo điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 83/NQ-HĐND thông qua danh mục thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được sửa đổi tại Điều 1 của Nghị quyết 21/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại Nghị quyết 49/NQ-HĐND, 53/NQ-HĐND và 20/NQ-HĐND; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Nghị quyết 25/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023; Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
- 10Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 11Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 14Nghị quyết 20/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2022 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 16Chỉ thị 33/CT-UBND năm 2022 về tổ chức “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” nhân dịp Xuân Quý Mão và tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 17Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND, 12/2019/NQ-HĐND, 21/2019/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết đang còn hiệu lực; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 18Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Nghị quyết 13/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 20Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 21Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 22Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Khoản 1 Mục IV Biểu 01 kèm theo điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 83/NQ-HĐND thông qua danh mục thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được sửa đổi tại Điều 1 của Nghị quyết 21/NQ-HĐND
- 23Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 24Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại Nghị quyết 49/NQ-HĐND, 53/NQ-HĐND và 20/NQ-HĐND; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 25Nghị quyết 25/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023; Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 26Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024
Nghị quyết 45/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 45/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực