Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 6612/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua Nghị quyết về Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024 gồm 120 dự án với diện tích cần thu hồi là 3.188,50 ha. Trong đó, số dự án đăng ký mới là 16 dự án với diện tích cần thu hồi là 126,61 ha; số dự án chuyển tiếp là 104 dự án với diện tích cần thu hồi là 3.061,89 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến


PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 26 /NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Tổng diện tích dự án (ha)

Diện tích cần thu hồi đất (ha)

Địa điểm thực hiện công trình, dự án (cấp xã)

Chủ đầu tư

Chủ trương đầu tư

Nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

TỔNG CỘNG

3,733.60

3,188.50

Dự án chuyển tiếp

3,603.33

3,061.89

Dự án mới năm 2024

130.27

126.61

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

2,087.75

2,083.75

Dự án chuyển tiếp

2,020.28

2,016.28

1

Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre

4.92

2.32

Phường 8

Công ty TNHH đầu tư Bến Tre

Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017

2

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Bắc, thành phố Bến Tre

487.38

487.38

xã Sơn Đông, xã Bình Phú, phường 6, phường Phú Tân, phường Phú Khương

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của HĐND

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019,

- tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 6/12/2019 có điều chỉnh tăng 357,78 ha,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 điều chỉnh tên dự án, giảm diện tích 3,81 ha

Đang thực hiện giải trình, bổ sung, hoàn chỉnh CTĐT theo Công văn 2947/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 18/4/2023 của Bộ KHĐT

3

Dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới - đô thị sinh thái thành phố Bến Tre

87.40

87.40

Xã Phú Hưng, Phường 8, phường Phú Khương

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

4

Dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới Đông Bắc, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre

28.20

28.20

Phường Phú Khương

Công ty TNHH đầu tư & Phát triển đô thị Phúc An Phát

Quyết định số 910/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của UBND tỉnh Bến Tre;

Quyết định số 3414/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư

5

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ An, thành phố Bến Tre

48.80

48.80

Xã Mỹ Thạnh An

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Mỹ An

Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư

6

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ Hóa, thành phố Bến Tre

48.70

48.70

Xã Mỹ Thạnh An

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Mỹ Hóa

Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư

7

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre (giai đoạn 2)

2.22

2.22

Phường 8, Xã Phú Hưng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND tỉnh; Quyết định số 3152/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

Ngân sách trung ương

Chuyển tiếp từ năm 2021, Tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 8/12/2022 điều chỉnh giảm diện tích từ 2,61 thành 2,219 ha theo số liệu thực tế.

đã ban hành thông báo thu hồi đất

8

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre

81.50

81.50

Xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn Nhà đầu tư

Công văn số 1388/UBND-TCĐT ngày 27/3/2019 của UBND tỉnh

Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 31/10/2020 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

9

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Đồng Khởi, thành phố Bến Tre

49.32

49.32

Phường Phú Tân

Lựa chọn Nhà đầu tư

Công văn số 5108/UBND-TCĐT ngày 02/10/2020 của UBND tỉnh

Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, đã trình thẩm định hồ sơ đề xuất CTĐT, Tuy nhiên hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu. Đang hoàn chỉnh lại

10

Nhà quản lý tại cống Song Mã

0.05

0.05

Xã Mỹ Thành (nay là Xã Bình Phú)

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định số 824/QĐ-BNN-XD ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2022

11

Khu tái định cư đường vào cầu Rạch Miễu 2 và đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2

2.50

1.10

Xã Bình Phú

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư và Công văn số 2575/UBND-TCĐT ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2022

12

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Phú Hưng, thành phố Bến Tre

24.10

24.10

Xã Phú Hưng

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022, đã trình thẩm định hồ sơ đề xuất CTĐT, tuy nhiên hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu. Đang hoàn chỉnh lại

13

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới phía Nam, thành phố Bến Tre

87.95

87.95

Xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

14

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thuận 2, thành phố Bến Tre

22.19

22.19

Xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

15

Tiểu dự án giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 (bổ sung hạng mục công trình hoàn trả, di dời hệ thống lưới điện cao thế)

0.22

0.22

Xã Sơn Đông

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương dự án

Ngân sách Trung ương

Chuyển tiếp từ năm 2022.

đã ban hành thông báo thu hồi đất

16

Đường giao thông

0.01

0.01

Phường 7

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

Công văn số 6451/UBND-KT ngày 02/12/2020 về việc điều chỉnh quy hoạch

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2022

17

Đường giao thông

0.01

0.01

Phương 6

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

Báo cáo số 7613/BC-UBND ngày 12/11/2021 về việc xin giải quyết yêu cầu của bà Nguyễn Thị Thu Hương

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2022

18

Cống hãng nước mắm

0.10

0.10

Phường 7, xã Bình Phú

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2023, đã ban hành thông báo thu hồi đất

19

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Phú Nhuận, thành phố Bến Tre

32.60

32.60

Xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

20

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thuận 3, thành phố Bến Tre

51.73

51.73

Xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

21

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre

284.50

284.50

xã Nhơn Thạnh, xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

22

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới phía Tây thành phố Bến Tre

222.90

222.90

Phường 6, Phường 7, xã Bình Phú

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

23

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới ven sông Hàm Luông thành phố Bến Tre

181.90

181.90

Phường 7, xã Bình Phú

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

24

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Đông Phú Khương, thành phố Bến Tre

54.20

54.20

Phường Phú Khương

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

25

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Phú Nhuận 2, thành phố Bến Tre

216.89

216.89

Xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

Dự án mới năm 2024

67.47

67.47

1

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Bình Phú, thành phố Bến Tre

67.47

67.47

xã Bình Phú

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

145.47

103.43

Dự án chuyển tiếp

142.79

100.75

1

Trường Tiểu học Tân Phú

1.10

1.10

Xã Tân Phú

UBND huyện

Quyết định số 1654/QĐ-UBND ngày 14/7/2021

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021

2

Khu hành chính xã Phước Thạnh

0.06

0.06

Xã Phước Thạnh

UBND huyện

Quyết định đầu tư dự án: 1841/QĐ-UBND ngày 03/8/2020

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021

3

Khu hành chính xã Tân Phú

0.03

0.03

Xã Tân Phú

UBND huyện

Công văn số 4971/UBND-TCĐT ngày 08/10/2020

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021

4

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Cửa ngõ Bến Tre

40.00

40.00

Thị trấn Châu Thành, xã An Khánh

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 24 tháng 08 năm 2021 của HĐND tỉnh

Nguồn vốn nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

5

Khu tái định cư phục vụ công trình cầu Rạch Miễu 2 và đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2

2.77

2.77

xã Tam Phước

UBND Châu Thành

Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư và Công văn số 2575/UBND-TCĐT ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2022

6

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Châu Thành

31.02

31.02

thị trấn Châu thành

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Nguồn vốn nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

7

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Ba Lai 2, thị trấn Châu Thành

21.66

21.66

thị trấn Châu thành

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Nguồn vốn nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

8

Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

42.74

0.700

Xã Giao Long và xã An Phước

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019; Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 31/10/2019, Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 và Vốn do các nhà đầu tư khác

Chuyển tiếp từ năm 2023, cập nhật diện tích

9

Mở rộng Nhà máy xử lý rác thải cấp tỉnh

3.41

3.41

xã Hữu Định

Lựa chọn nhà đầu tư

Chương trình số 35-CTr/TU của Tỉnh ủy

Nguồn vốn nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

Dự án mới năm 2024

2.68

2.68

1

Kè chống sạt lở bờ sông Giao Hòa, xã Giao Long, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

2.68

2.68

Xã Giao Hòa và An Hóa, huyện Châu Thành

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

Đang trình xin chủ trương tình huống khẩn cấp

Nguồn dự phòng ngân sách Trung ương

III

HUYỆN GIỒNG TRÔM

129.09

115.65

Dự án chuyển tiếp

129.09

115.65

1

Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm (lô E,F,G,C)

14.50

14.50

xã Phong Nẫm

Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm

Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 16/5/2011 của UBND tỉnh Bến Tre thành lập CCN-TTCN Phong Nẫm, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh Bến Tre Mở rộng CCN-TTCN Phong Nẫm, Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 06/1/2022 của UBND tỉnh Bến Tre điều chỉnh giảm 1ha của Quyết định số 1276/QĐ-UBND

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

2

Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ cống Sơn Đốc 2 đến cống Cái Mít)

12.00

0.50

xã Hưng Lễ - Thạnh Phú Đông

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre

Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ vốn trong giai đoạn

Chuyển tiếp từ năm 2022, cập nhật lại diện tích thu hồi đất

3

Xây dựng tuyến đê bao chống ngập, kiểm soát mặn, trữ ngọt, kết hợp đường giao thông, xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre

17.17

17.17

xã Hưng Phong

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre

Quyết định số 3153/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

Ngân sách Nhà nước bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ của giai đoạn

Chuyển tiếp từ năm 2022,

Điều chỉnh giảm diện tích từ 24 ha thành 17,17 ha theo Quyết định số 3153/QĐ-UBND

Đã có thông báo thu hồi đất

4

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm CN,TTCN Phong Nẫm

44.72

42.78

xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre, Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

Ngân sách trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng chính phủ; ngân sách tỉnh và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác

Chuyển tiếp từ năm 2021, đã thực hiện công trình đường D2 - Cụm CN-TTCN Phong Nẫm 1.94ha, Thông báo thu hồi đất hạng mục đường N1, hệ thống xử lý nước thải

5

Mở rộng Cụm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm

40.70

40.70

xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND huyện Giồng Trôm

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2023, đang thông báo thu hồi đất lô J01

IV

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

79.16

78.82

Dự án chuyển tiếp

79.06

78.72

1

Đường N11-Khu dân cư trung tâm thương mại Chợ Ba Vát, xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc

0.51

0.17

Thị trấn Phước Mỹ Trung

UBND huyện

Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2023. Cập nhật lại đúng tổng diện tích dự án

2

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc

23.37

23.37

Xã Tân Thành Bình

UBND huyện

Quyết định số 3062/QĐ-UB 20/11/2020, Quyết định số 2563/QĐ-UBND ngày 02/11/2021

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, ngân sách huyện, các nguồn thu hợp pháp và mời gọi đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

3

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc

22.94

22.94

thị trấn Phước Mỹ Trung

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

4

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc

32.24

32.24

xã Tân Thành Bình

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

Dự án mới năm 2024

0.10

0.10

1

Xây dựng đường N5 nối dài (đoạn từ cuối Quảng trường huyện đến cuối rào Viện kiểm sát nhân dân huyện)

0.10

0.10

Thị trấn Phước Mỹ Trung

Ủy ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc

QĐ 2798/QĐ-UBND ngày 27/7/2023 của UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Ngân sách huyện

V

HUYỆN MỎ CÀY NAM

88.22

85.40

Dự án chuyển tiếp

86.95

84.14

1

Tuyến đường dây 220 kV đấu nối ngăn lộ, xuất tuyến nhà máy điện gió Hải Phong - Các cụm nhà máy điện gió Hải Phong I-V về trạm 220kV Mỏ Cày

1.36

1.36

Xã Minh Đức, Tân Trung, Bình Khánh, Phước Hiệp, Định Thủy, Tân Hội, thị trấn Mỏ Cày

Công ty Cổ phần tổng công ty Tân Hoàn Cầu

Các Quyết định chủ trương đầu tư:

Số 2787/QĐ-UBND

Số 2788/QĐ-UBND

Số 2789/QĐ-UBND

Số 2790/QĐ-UBND

Số 2791/QĐ-UBND

ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 có điều chỉnh tên, vị trí

Cập nhật diện tích theo số liệu thực tế

2

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Khu phố 4, thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

21.04

21.04

Thị trấn Mỏ Cày, Xã Đa Phước Hội

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 chỉnh diện tích 16,50 ha thành 21,04 ha theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND.

đã trình thẩm định hồ sơ đề xuất CTĐT, tuy nhiên hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu. Đang hoàn chỉnh lại

3

Đường từ ngã tư Chín Dậu đến Quốc lộ 60, huyện Mỏ Cày Nam

2.83

0.01

Thị trấn Mỏ Cày và xã Đa Phước Hội

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định số 3148/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh

Ngân sách nhà nước bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ của giai đoạn

Chuyển tiếp từ năm 2022, cập nhật diện tích thu hồi đất, còn 1 hộ chưa đồng ý đang khiếu nại

4

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

20.77

20.77

Thị trấn Mỏ Cày

Lựa chọn nhà đầu tư

Quyết định số 09/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 điều chỉnh diện tích 14,93 thành 20,77 ha (theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND)

5

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Khu phố 3 thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

37.56

37.56

Thị trấn Mỏ Cày

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

6

Dự án nâng cao tĩnh không các cầu đường bộ cắt qua tuyến đường thủy nội địa quốc gia - giai đoạn 1 (khu vực phía Nam)

3.17

3.17

thị trấn Mỏ Cày, xã Tân Hội

Ban Quản lý các dự án đường thủy

Quyết định phê duyệt dự án số 1641/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Bộ giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025

Chuyển tiếp từ năm 2023

7

Dự án tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử chùa Tuyên Linh

0.23

0.23

xã Minh Đức

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Công văn số 2294/UBND-KGVX ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh

Ngân sách nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2023.

Mua đất chuyển đổi hoàn trả cho chùa Tuyên Linh theo công văn số 2294/UBND - KGVX

Dự án mới năm 2024

1.27

1.27

1

Trường Mẫu giáo Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam

0.42

0.42

xã Thành Thới B

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Theo danh mục phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách tỉnh (nguồn vốn xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Ngân sách tỉnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

UBND huyện báo sẽ phân bổ vốn thực hiện

2

Trường Mẫu giáo Thành Thới A, huyện Mỏ Cày Nam

0.52

0.52

xã Thành Thới A

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Theo danh mục phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách tỉnh (nguồn vốn xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Ngân sách tỉnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

UBND huyện báo sẽ phân bổ vốn thực hiện

3

Trường MG Đa Phước Hội

0.12

0.12

xã Đa Phước Hội

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Theo danh mục phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách tỉnh (nguồn vốn xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Vốn đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025

UBND huyện báo sẽ phân bổ vốn thực hiện

4

Đường vào Trường Mẫu giáo Bình Khánh Đông, huyện Mỏ Cày Nam

0.01

0.01

Xã Bình Khánh

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định số: 2179/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

5

Mở rộng trường THPT Quản Trọng Hoàng

0.20

0.20

xã An Thạnh

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Đề án xây dựng huyện nông thôn mới huyện Mỏ Cày Nam

Ngân sách nhà nước

VI

HUYỆN BA TRI

276.55

138.26

Dự án chuyển tiếp

221.04

85.75

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm Công nghiệp thị trấn Ba Tri - An Đức, huyện Ba Tri (giai đoạn 3)

20.80

11.20

Xã An Đức, thị trấn Ba Tri

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017, điều chỉnh tăng diện tích 5,3 ha tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/9/2019;

Cập nhật tên đúng theo chủ trương đầu tư

2

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Ba Tri, huyện Ba Tri

21.02

21.02

Xã An Bình Tây, thị trấn Ba Tri

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020,

Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 năm 2022 điều chỉnh bổ sung diện tích. đã trình thẩm định hồ sơ đề xuất CTĐT, tuy nhiên hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu. Đang hoàn chỉnh lại

3

Đường đi nông thôn sau chợ Tân An

0.10

0.02

Xã Tân Thủy

UBND xã Tân Thủy

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Xa hộ hóa

Chuyển tiếp từ năm 2020

4

Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri

1.83

0.36

Thị trấn Ba Tri

Ban QLDA ĐTXD các CT DDCN

Quyết định số 3003/QĐ-UBND Ngày 16/11/2020;

Công văn 6645/UBND-TCĐT ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2021;

Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 điều chỉnh diện tích

5

Nhà máy điện gió Bảo Thạnh

13.80

13.80

xã Bảo Thạnh, Phước Ngãi, Phú Lễ, An Bình Tây, thị trấn Ba Tri

Công ty TNHH Điện gió Việt Năng Bến Tre

Công văn số 795/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định chủ trương 3256/QĐ-UBND ngày 15/12/2020

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021,

Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 đổi tên chủ đầu tư

6

Dự án Nhà máy điện gió V1-3 (xây dựng khu nhà ở chuyên gia)

0.45

0.45

thị trấn Tiệm Tôm

Công ty cổ phần năng lượng tái tạo Bến Tre

Công văn số 1566/UBND-TCĐT ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

7

Xây dựng hồ chứa nước ngọt Lạc Địa, xã Phú Lễ, huyện Ba Tri

126.86

2.77

xã Phú Lễ

Ban QLDA ĐTXD các CTNN và PTNT

Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh

Ngân sách Trung ương hỗ trợ bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025

Chuyển tiếp từ năm 2022

8

Mở rộng khu di tích Phan Ngọc Tòng

0.30

0.25

xã An Bình Tây, An Hiệp

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 3107QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND huyện Ba Tri về việc phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách nhà nước huyện Ba Tri năm 2023

Ngân sách huyện Ba Tri

Chuyển tiếp từ năm 2023 (Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của HĐND tỉnh)

9

Mộ và Khu lưu niệm Nguyễn Đình Chiểu

1.20

1.20

xã An Đức

Sở VH,TT và DL

Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Mộ và Khu lưu niệm Nguyễn Đình Chiểu (Danh nhân văn hóa được UNESCO ghi danh năm 2021)

Ngân sách Trung ương

Chuyển tiếp từ năm 2023 (Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của HĐND tỉnh)

10

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thủy 2, xã An Thủy, huyện Ba Tri

34.68

34.68

thị trấn Tiệm Tôm

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

Dự án mới năm 2024

55.51

52.51

1

Mở rộng Bãi rác An Hiệp, huyện Ba Tri

3.26

0.26

xã An Hiệp

UBND huyện

Theo chủ trương thống nhất của UBND tỉnh

Ngân sách tỉnh

Phần diện tích thu hồi 3,0 ha tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 05/7/2023, Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri đã thực hiện xong. Diện tích mở rộng theo số liệu đo đạc thực tế

2

Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

52.25

52.25

Xã Bảo Thuận, Tân Thủy, huyện Ba Tri

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT

Quyết định số 1249/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của UBND tỉnh

Nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2022

VII

HUYỆN BÌNH ĐẠI

517.82

232.55

Dự án chuyển tiếp

517.72

232.45

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại

48.08

2.42

Xã Phú Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 và Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

Ngân sách địa phương

Chuyển tiếp năm 2017,

Cập nhật lại chính xác diện tích thu hồi do năm 2022 đăng ký thiếu

2

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

231.78

9.77

Xã Long Định, Phú Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 04/10/2017 và Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 27/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Ngân sách Nhà nước và vốn nhà đầu tư khác

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang, nhập dự án của Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 7/12/2018 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 3/7/2019; cập nhật diện tích thu hồi;

Điều chỉnh chủ đầu tư theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 27/5/2022

3

Nhà máy điện gió Sunpro: móng trụ tuabin, đường nội bộ, nhà điều hành, trạm nâng áp 22/110kV; đường dây 110kV đấu nối nhà máy điện gió Sunpro đến TBA 110kV Bình Đại (bao gồm móng trụ đường dây 110kV, ngăn xuất tuyến (ngăn lộ mở rộng)), tuyến cáp ngầm và cáp trên không 22kV đấu nối tuabin vào trạm nâng 22/110kV NMDG Sunpro)

20.00

6.50

Xã Thới Thuận; Thạnh Phước; Đại Hòa Lộc; Bình Thới

Công ty TNHH Điện gió Sunpro Bến Tre số 8

Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 và Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

Tại Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 29/6/2021 điều chỉnh tên dự án, cập nhật chủ trương đầu tư

4

Đường dây 110 kV Phú Thuận-110 kV Bình Đại

1.50

1.50

Xã Phú Thuận, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 538/QĐ-EVN SPC ngày 12/2/2019 của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2021

5

Trạm biến áp 110 kV Phú Thuận

0.60

0.60

Xã Phú Thuận

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 307/QĐ-EVN SPC ngày 22/1/2019 của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2021

6

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Bình An, thị trấn Bình Đại

24.83

24.83

Thị trấn Bình Đại

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

7

Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (Giai đoạn 2)

- Đường dây 22kV (bao gồm đường dây 22kV trên không và cáp ngầm 22kV)

9.95

9.95

Xã Thừa Đức

Xã Thới Thuận

Công ty Cổ phần Năng lượng VPL

Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

8

Dự án nhà máy điện gió tại ô số 20 tỉnh Bến Tre

17.50

17.50

Xã Thạnh Phước, Xã Thới Thuận

Công ty TNHH điện gió Phước Thuận Bến Tre

Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 25/9/2020; Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 06/4/2021; Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư .

Điều chỉnh diện tích từ 14,5 thành 17,5 theo Quyết định số 569/QĐ-UBND

9

Dự án nhà máy điện gió tại ô số 19

17.50

17.50

Xã Thừa Đức, Thới Thuận

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020; Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 06/4/2021; Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư.

Điều chỉnh diện tích từ 13,2 thành 17,5 theo Quyết định số 569/QĐ-UBND

10

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới phía Đông đô thị Bà Nhựt, thị trấn Bình Đại

44.81

44.81

Thị trấn Bình Đại

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 31/10/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật lại tên và diện tích theo đúng Nghị quyết (giảm 0,4 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2020)

11

Nâng cấp gia cố chống sạt lở đê bao cồn Tam Hiệp

33.28

33.28

Xã Tam Hiệp

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh và Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1532/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của UBND tỉnh, Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 03/6/2022

Ngân sách trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và chương trình phục hồi KTXH theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính Phủ

Chuyển tiếp từ năm 2022;

Cập nhật nguồn vốn và chủ trương đầu tư

12

Đầu tư hạ tầng kỹ thuật vùng nuôi tôm biển ứng dụng công nghệ cao huyện Bình Đại

7.50

7.50

Xã Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, Bình Thắng

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh và Quyết định điều chỉnh CTĐT số 3161/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

Ngân sách trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (80.000 triệu đồng)

Chuyển tiếp từ năm 2022,

Điều chỉnh địa điểm và diện tích theo Quyết định điều chỉnh CTĐT số 3161/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

13

Trạm biến áp 220kV Bình Đại

5.00

5.00

Xã Thạnh Phước

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2021, số 1835/QĐ-UBND ngày 06/4/2021, số 569/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư

14

Móng trụ đường dây 110kV thuộc dự án Nhà máy điện gió Bình Đại

0.15

0.15

Xã Thừa Đức, Thạnh Phước, Đại Hòa Lộc

Công ty Cổ phần Điện gió Mê Kông

Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 và Quyết định số 1935/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

15

Nhà máy điện gió Bình Đại số 3:

- Hạng mục: Bến neo đậu phương tiện thủy sản phục vụ vận hành; trạm chuyển đổi cáp ngầm

5.50

1.40

Xã Thừa Đức

Công ty Cổ phần Điện gió Mê Kông

Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 27/08/2020 và Quyết định số 2986/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

16

Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (giai đoạn 1) - Bến thủy nội địa thuộc hạng mục Nhà quản lý vận hành

0.03

0.03

Xã Thới Thuận

Công ty Cổ phần Năng lượng VPL

Quyết định số 2714/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp năm 2022

17

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Đông Bình Đại, thị trấn Bình Đại

21.50

21.50

Thị trấn Bình Đại và xã Bình Thắng

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

18

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại

28.21

28.21

Thị trấn Bình Đại và xã Bình Thới

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2023

Dự án mới năm 2024

0.10

0.10

1

Trường Mẫu giáo Hương Nhãn, xã Tam Hiệp

0.10

0.10

Xã Tam Hiệp

UBND huyện Bình Đại

Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh

Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025

VIII

HUYỆN THẠNH PHÚ

180.09

124.97

Dự án chuyển tiếp

178.23

123.78

1

Nhà máy điện gió Thanh Phong (trạm nâng áp, nhà điều hành, turbine, tuyến đường dây đấu nối, ngăn lộ xuất tuyến)

15.00

0.50

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Điền, Thạnh Hải

Công ty Cổ phần năng lượng ECOWIN

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 1609/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 và Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1048/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2018, cập nhật lại diện tích, dự án đã cơ bản hoàn thành;

Cập nhật lại tổng diện tích theo chủ trương đầu tư

2

Dự án điện gió Nexif Energy Bến Tre; tuyến đường dây đấu nối 35kV/110kV; cáp ngầm và cáp ngầm mở rộng 35kV; trạm biến áp 110kV; bến thủy nội địa, nhà điều hành và các hạng mục khác

15.00

1.61

Xã Thạnh Hải

Công ty TNHH MTV Nexif Energy Bến Tre

Quyết định chủ trương đầu tư số 3294/QĐ-UBND ngày 17/12/2020; Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1065/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 và Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1804/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

- Dự án chuyển tiếp năm 2017,

- Tại Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 26/9/2021 có điều chỉnh tên hạng mục,

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư, gộp dự án giai đoạn 1 và giai đoạn 2, 3 theo chủ trương đầu tư do 3 giai đoạn dùng chung hạ tầng;

- Cập nhật diện tích cần thu hồi đất

3

Nhà máy điện gió Thiên Phú và Thiên Phú 2 (vị trí số 6 và vị trí số 3) và trạm cắt 110kV, đường dây đấu nối 35kV, đường dây 110 kV; đường dây 220 kV, 02 ngăn xuất tuyến tại trạm 110kV Bình Thạnh, trạm biến áp, nhà điều hành; đường giao thông

33.00

33.00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Điền và Thạnh Hải

Công ty Cổ phần đầu tư năng lượng Thiên Phú

Quyết định chủ trương đầu tư số 2218/QĐ-UBND và Quyết định chủ trương đầu tư số 2219/QĐ-UBND, ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

- Chuyển tiếp từ năm 2018.

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh tên dự án

4

Nhà máy điện gió Thạnh Phú

42.00

41.43

Xã An Nhơn, An Qui, An Điền, An Thuận và Bình Thạnh

Công ty TNHH MTV năng lượng Thạnh Phú Bến Tre

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 417/UBND-TCĐT ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1500/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020,

Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 bổ sung địa điểm thực hiện

Cập nhật diện tích thu hồi đất

Tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án; bổ sung Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Đã ban hành thông báo thu hồi đất

5

Trạm biến áp, nhà điều hành, tuyến đường dây 220kV đấu nối Nhà máy điện gió Hải Phong - Các Cụm nhà máy điện gió Hải Phong I-II về trạm 220 kV Mỏ Cày

6.00

6.00

Xã Thạnh Hải, An Điền, An Nhơn, An Qui, Mỹ An, Quới Điền, Đại Điền, Phú Khánh

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tân Hoàn Cầu

Quyết định chủ trương đầu tư số 3030/QĐ-UBND và Quyết định chủ trương đầu tư số 3031/QĐ-UBND, ngày 17/11/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

- Chuyển tiếp từ năm 2020

- Tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 cập nhật chủ trương đầu tư

6

Trung tâm điều hành nhà máy điện gió Hải Phong, trạm biến áp và các công trình phụ trợ

8.50

8.50

Xã Thạnh Hải, An Điền, An Qui, Mỹ An, Quới Điền, Đại Điền, Phú Khánh

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tân Hoàn Cầu

Quyết định số 3030/QĐ-UBND và Quyết định số 3031/QĐ-UBND, ngày 17/11/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

- Chuyển tiếp từ năm 2021

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều cập nhật chủ trương đầu tư

7

Dự án nhà máy điện gió số 5 (giai đoạn 2,3,4)

31.50

31.50

Xã Thạnh Hải

Công ty CP Tân Hoàn Cầu

Bến Tre

Quyết định chủ trương đầu tư số 3336/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

8

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cải thiện sinh kế cho người dân khu vực Bắc Thạnh Phú nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu

26.99

1.00

Xã An Thạnh, Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, Thạnh Phong

Sở NN và PTNT

Quyết định số 3134/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn ODA, vốn đối ứng và vốn tư nhân

Chuyển tiếp năm 2021,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh tăng diện tích 21,35 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2020, nêu cụ thể địa điểm thực hiện, điều chỉnh, cập nhật chủ trương đầu tư theo Công văn số 2992/SNN-KHTC ngày 9/9/2021.

Cập nhật diện tích thu hồi, dự án cơ bản hoàn thành

9

Chợ Thạnh Hải

0.24

0.24

Xã Thạnh Hải

Lựa chọn nhà đầu tư

Công văn số 1420/UBND-KT ngày 26/4/2022 của UBND huyện Thạnh Phú

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

Dự án mới năm 2024

1.86

1.19

1

Trường Mầm non Mỹ Hưng

0.40

0.12

Xã Mỹ Hưng

UBND huyện Thạnh Phú

Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn ngân sách tỉnh (xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025

2

Trường Mầm non Hòa Lợi

0.60

0.60

Xã Hòa Lợi

UBND huyện Thạnh Phú

Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn ngân sách tỉnh (xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025

3

Trường Mầm non Thạnh Hải

0.57

0.19

Xã Thạnh Hải

UBND huyện Thạnh Phú

Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn ngân sách tỉnh (xổ số kiến thiết) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025

4

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ Hồ Cỏ, xã Thạnh Hải

0.29

0.29

Xã Thạnh Hải

UBND huyện Thạnh Phú

Công văn số 4703/UBND-KT ngày 30/12/2022 của UBND huyện Thạnh Phú

Nguồn vốn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2022

IX

LIÊN HUYỆN

229.46

225.67

Dự án chuyển tiếp

228.17

224.38

1

Cống An Hóa

4.38

3.32

Xã Long Định, huyện Bình Đại (2,83 ha); xã Giao Long(xã Giao Hòa cũ), huyện Châu Thành (1,55)

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Ngân vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

Cập nhật diện tích thu hồi đất do đã thu hồi 1 phần, phần còn lại đã có thông báo thu hồi đất

2

Xây dựng đường từ cảng Giao Long đến khu công nghiệp Phú Thuận (ĐT.DK.07)

25.50

25.50

huyện Châu Thành - Bình Đại

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, Quyết định số 3152/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

Ngân sách nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021;

Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 điều chỉnh giảm diện tích 10,9 ha do điều chỉnh chủ trương đầu tư, giảm quy mô

3

Trạm 110kV An Hiệp và đường dây 110kV từ 220kV Bến Tre- 110kV An Hiệp, tỉnh Bến Tre.

2.37

2.37

Xã Sơn Hòa, An Hiệp, Tường Đa, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre

Tổng công ty Điện lực miền Nam

QĐ số: 1678/QĐ-EVN SPC ngày 28/5/2019 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD

Vốn vay tín dụng thương mại và vốn đối ứng của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2018;

- Tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 có điều chỉnh chủ trương đầu tư, tên dự án.

Đã có thông báo thu hồi đất.

4

Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV từ 175 Bến Tre 2 - Giồng Trôm (trụ 130A)

1.77

1.77

Xã Sơn Đông, Phú Hưng, Phú Tân, Phường Phú Khương -Thành phố Bến Tre.

Xã Hữu Định - Huyện Châu Thành.

Xã Phong Nẫm, Lương Hòa, Lương Quới, Châu Hòa, TT Giồng Trôm - Huyện Giồng Trôm.

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ công thương

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

- Chuyển tiếp từ năm 2019,

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 điều chỉnh tăng diện tích 1,61 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2021,cập nhật nguồn vốn, cập nhật chủ trương đầu tư theo Công văn số 3451/PCBTr-QLDA ngày 1/9/2021 của Công ty điện lực Bến Tre

5

Đường dây 110kV Giao Long - 110kV Phú Thuận

0.80

0.80

Xã Long Định, Phú Thuận - huyện Bình Đại; Xã Giao Long, Giao Hòa (nay là xã Giao Long), An Hóa - Huyện Châu Thành.

Tổng công ty Điện lực miền Nam

QĐ số: 4386/QĐ-EVN SPC ngày 19/12/2018 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD

Vốn vay tín dụng thương mại và vốn tự có của Tổng công ty điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang, tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 có điều chỉnh tăng diện tích 0,4 ha

6

Cải tạo, nâng khả năng tải đường dây 110kV Bến Tre 2- Mỏ Cày 2- Mỏ Cày

0.68

0.68

Xã Sơn Đông, Mỹ Thành (nay là xã Bình Phú)- Thành phố Bến Tre.

Xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc- Huyện Mỏ Cày Bắc

Xã Tân Hội - Huyện Mỏ Cày Nam

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 1497/QĐ-EVN SPC ngày 03/7/2020 của Tổng Công ty điện lực miền Nam.

QĐ số 2395/QĐ-EVNSPC ngày 05/12/2022 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2021,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 nhập dự án Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày và dự án Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2- Mỏ Cày 2- Mỏ Cày, giảm diện tích 3,68 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2020, cập nhật nguồn vốn theo Công văn số 3451/PCBTr-QLDA ngày 1/9/2021 của Công ty điện lực Bến Tre

7

Đường dây 220kV Bình Đại - Bến Tre

4.40

4.40

xã Sơn Đông, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre; xã Hữu Định, huyện Châu Thành; xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm; xã Châu Hưng, Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long, Thạnh Trị, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, Long Hòa, huyện Bình Đại

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020; Công văn số 1835/UBND-TCĐT ngày 06/4/2021 của UBND tỉnh; Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND tỉnh Bến Tre

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

- Chuyển tiếp từ năm 2021,

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư;

- Tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 bổ sung (tăng) 0.9 ha do điều chỉnh hướng tuyến đường dây theo Công văn số 8017/UBND-KT ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh

8

Đường dây 110 KV Ba Tri - Bình Thạnh (Thạnh Phú)

1.40

1.40

Các xã: An Bình Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp huyện Ba Tri; các xã Mỹ An, An Thạnh, thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú

Tổng công ty Điện lực Miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương, Quyết định số 312/QĐ-EVN SPC ngày 22/01/2019 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Dự án chuyển tiếp năm 2021,

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh diện tích tăng 0,5 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2021 (cập nhật theo Công văn số 3451/PCBTr-QLDA ngày 01/9/2021 của Công ty Điện lực Bến Tre), Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021

9

Hoàn thiện hệ thống thủy lợi Bắc Nam Bến Tre

90.15

90.15

Các huyện Châu Thành, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 4010/QĐ-BNN-XD ngày 21/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý

Chuyển tiếp từ năm 2022

10

Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ và phát triển vùng cây ăn trái hoa kiểng khu vực Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách

5.26

2.53

Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 3162/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 và Quyết định điều chỉnh CTĐT số 1612/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2022

Ngân sách trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và ngân sách tỉnh đối ứng

Chuyển tiếp từ năm 2022, điều chỉnh diện tích từ 9,99 ha thành 5,26 ha do điều chỉnh nguồn vốn theo Báo cáo số 1587/BC-SKHĐT ngày 21/6/2022

11

Xây dựng 110kV mạch kép từ Trạm 220kV Bến Tre đi Trạm 220kV Mỹ Tho, tiết diện phân pha 2xACSR 240

1.35

1.35

Xã Sơn Đông - Thành phố Bến Tre, các xã: An Khánh, Tam Phước, Hữu Định - huyện Châu Thành

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương

Vốn của Tổng công ty điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2022,

Điều chỉnh tên theo Công văn số 4589/BCT-ĐL ngày 24/6/2020 của Bộ Công thương

12

Đường Bắc Nam phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận và cụm công nghiệp Phong Nẫm (ĐT.DK.08)

18.36

18.36

huyện Bình Đại, Giồng Trôm

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre

Quyết định số 3159/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án

Ngân sách Trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 250.000 triệu đồng

chuyển tiếp từ năm 2022.

đã có thông báo thu hồi đất

13

Cải tạo, nâng khả năng tải đường dây 110kV Mỏ Cày - Bình Thạnh

0.56

0.56

Các xã: Tân Hội, Đa Phước Hội, An Định, An Thới, Ngãi Đăng, Cẩm Sơn, Hương Mỹ - huyện Mỏ Cày Nam.

Các xã: Thới Thạnh, Quới Điền, Hòa Lợi, Mỹ Hưng, Bình Thạnh, Thị trấn Thạnh Phú - huyện Thạnh Phú

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ công thương

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2022;

Điều chỉnh tăng 0,06 ha theo Công văn số 2084/SCT-QLNL ngày 20/9/2022 của Sở Công thương

14

Xây dựng đường dây 110 kV mạch 2 từ 220 kV Bến Tre - Trạm 110 kV Giồng Trôm, tiết diện phân pha 2xACSR 240

0.14

0.14

Xã Sơn Đông - Thành phố Bến Tre;

Thị trấn Giồng Trôm - huyện Giồng Trôm

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Văn bản số 911/TTg-CN ngày 15/7/2020 của Thủ Tướng Chính Phủ về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch danh mục lưới điện đấu nối các dự án điện gió

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2023

15

Dự án xây dựng cầu Ba Lai 8 trên tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre

42.60

42.60

Huyện Bình Đại, Ba Tri

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh

Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh

Ngân sách Trung ương hỗ trợ dự án có tính liên kết vùng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và ngân sách địa phương đối ứng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Chuyển tiếp từ năm 2023 (theo NQ 06/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của HĐND tỉnh Bến Tre)

16

Cải tạo, nâng khả năng tải ĐD 110kV Giồng Trôm - Ba Tri

1.45

1.45

Các xã: Thị trấn Giồng Trôm, Xã Bình Thành, Xã Tân Thanh, Xã Hưng Nhượng - huyện Giồng Trôm.

Các xã: An Ngãi Trung, Xã An Bình Tây - huyện Ba Tri

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Văn bản số 911/TTg-CN ngày 15/7/2020 của Thủ Tướng Chính Phủ về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch danh mục lưới điện đấu nối các dự án điện gió

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2023

Tăng diện tích thu hồi từ 1,38ha lên 1,45ha (0,07ha) theo đăng ký của Công ty Điện lực Bến Tre tại Công văn số 4393/PCBTr-QLDA ngày 26/9/2023

17

3 trạm 110kV và đường dây cấp điện cho vùng nuôi tôm công nghệ cao theo Nghị quyết số 04/NQ-TU ngày 29/01/2021 về phát triển Bến Tre về hướng Đông

27.00

27.00

huyện Ba Tri, Bình Đại

và Thạnh Phú

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Công văn số 1324/UBND-KT ngày 09 tháng 3 năm 2022 về việc thống nhất chủ trương thực hiện các thủ tục điều chỉnh, bổ sung quy hoạch điện lực đối với 3 trạm biến áp 110kV tại 3 huyện Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2023

Dự án mới năm 2024

1.29

1.29

1

Xây dựng đường dây mạch 2 từ 110kV Giồng Trôm - Ba Tri, tiết diện phân pha 2xACSR 240.

1.29

1.29

Các xã: Bình Thành, Tân Thanh, Hưng Nhượng, Thị trấn Giồng Trôm - huyện Giồng Trôm.

Các xã: An Ngãi Trung, An Bình Tây - huyện Ba Tri

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ công thương

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2024

  • Số hiệu: 26/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản