Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 20 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG; DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Thực hiện Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:

1. Bổ sung danh mục 44 dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích là 81,54 héc ta.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Bổ sung danh mục 12 dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 12,54 héc ta.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Điều chỉnh nội dung của 03 dự án tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các bộ: NN&PTNT, TN&MT, TC, KH&ĐT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở: TN&MT, TC, KH&ĐT, TP, NN&PTNT, XD;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Y Vinh Tơr

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Diện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Địa điểm (cấp huyện)

 

Tổng

81,54

 

 

A

Dự án phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

52,29

 

 

I

Thị xã Buôn Hồ

8,68

 

 

1

Trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước Buôn Hồ

0,36

Phường An Lạc

Thị xã Buôn Hồ

2

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2

8,30

Các phường Bình Tân, Thống Nhất, Đoàn Kết và xã Cư Bao

Thị xã Buôn Hồ

3

Nhà sinh hoạt Tổ dân phố 01, phường Bình Tân

0,02

Phường Bình Tân

Thị xã Buôn Hồ

II

Huyện Cư M'gar

2,14

 

 

4

Bãi chôn lấp rác thải xã Ea Tar

0,64

Xã Ea Tar

Huyện Cư M'gar

5

Bãi chôn lấp rác thải xã Ea Kuêh

0,50

Xã Ea Kuêh

Huyện Cư M'gar

6

Đường Hùng Vương nối dài (đoạn từ đường Kim Đồng, thị trấn Quảng Phú đến xã Ea K’pam), huyện Cư M’gar

1,00

Thị trấn Quảng Phú và xã Ea K'pam

Huyện Cư M'gar

III

Huyện Ea H'leo

32,39

 

 

7

Đường dây 220 kV Pleiku 2 - Krông Búk mạch 2

17,67

Thị trấn Ea Drăng và các xã Ea H'leo, Ea Ral, Dliê Yang, Ea Khal, Ea Nam

Huyện Ea H'leo

8

Nâng cấp, sửa chữa Hồ Phù Mỹ

13,00

Xã Cư Mốt

Huyện Ea H'leo

9

Nâng cấp, sửa chữa Hồ Ea Be

1,72

Xã Dliê Yang

Huyện Ea H'leo

IV

Huyện Ea Kar

0,40

 

 

10

Đường trục nhà văn hóa Cư Huê

0,40

Xã Cư Huê

Huyện Ea Kar

V

Huyện Krông Bông

0,61

 

 

11

Đường Nam Cao thị trấn Krông Kmar (từ ngã tư Nam Cao - Hồ Xuân Hương đến giáp đường 30/4)

0,31

Thị trấn Krông Kmar

Huyện Krông Bông

12

Trạm bơm cánh đồng Kỳ Vinh, xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông

0,30

Xã Khuê Ngọc Điền

Huyện Krông Bông

VI

Huyện Krông Năng

1,24

 

 

13

Nâng cấp, sửa chữa các trục đường giao thông trung tâm thị trấn Krông Năng (Giai đoạn 3)

0,09

Thị trấn Krông Năng

Huyện Krông Năng

14

Dự án Xây dựng mới cầu Km12 900 Tỉnh lộ 3

0,61

Xã Phú Xuân

Huyện Krông Năng

15

Tiểu dự án cải tạo, phát triển lưới điện và phân phối tỉnh Đắk Lắk (Vay vốn Jica)

0,07

Thị trấn Krông Năng và các xã Ea Tóh, Ea Hồ, Ea Tam, Phú Xuân, Cư Klông

Huyện Krông Năng

16

Dự án đường dây 220 KV Krông Buk - Nha trang mạch 2, đoạn qua huyện Krông Năng

0,47

Các xã: Ea Hồ, Phú Xuân, Ea Dăh

Huyện Krông Năng

VII

Huyện M'Drắk

2,13

 

 

17

Nâng cấp sửa chữa hồ Ea Máh, xã Cư Mta, huyện M'Drắk

0,97

Xã Cư M'ta

Huyện M'drắk

18

Nâng cấp, sửa chữa công trình thủy lợi hồ Cư Króa I, xã Cư Króa, huyện M'D

1,16

Xã Cư Króa

Huyện M'drắk

VIII

Huyện Buôn Đôn

4,70

 

 

19

Nâng cấp hồ 201, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn

1,32

Xã Ea Nuôl

Huyện Buôn Đôn

20

Công trình đường dẫn cá khu vực hạ lưu sông Mê Kông tại đập dâng Ea Tul, xã Ea Wer

0,10

Xã Ea Wer

Huyện Buôn Đôn

21

Đập dâng Hòa Nam 2

0,31

Xã Ea Nuôl

Huyện Buôn Đôn

22

Trạm bơm Buôn Trí

0,36

Xã Krông Na

Huyện Buôn Đôn

23

Đầu tư xây dựng đập dâng khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn nước đoạn sông Srêpôk đi qua khu du lịch Buôn Đôn

0,60

Xã Krông Na

Huyện Buôn Đôn

24

Trung tâm Văn hóa - Thể thao

1,93

Xã Krông Na

Huyện Buôn Đôn

25

Cấp nước sinh hoạt tập trung tại Buôn Niêng I, Buôn Niêng II, Buôn Niêng III, Buôn Ko Dung A, Buôn Ko Dung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk

0,08

Xã Ea Nuôl

Huyện Buôn Đôn

B

Dự án nằm trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện đang hoàn thiện, trình phê duyệt

29,25

 

 

I

Thành phố Buôn Ma Thuột

7,98

 

 

26

Khu đô thị dịch vụ Cụm công nghiệp Tân An

0,18

Phường Tân Lợi

Thành phố Buôn Ma Thuột

27

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất trường hành chính cũ (thu hồi bổ sung)

0,55

Phường Ea Tam

Thành phố Buôn Ma Thuột

28

Cải tạo, nâng cấp khu mộ tập thể các anh hùng liệt sĩ tại Km7, phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột

0,03

Phường Tân Hòa

Thành phố Buôn Ma Thuột

29

Mở rộng nghĩa trang xã Hòa Thuận

0,45

Xã Hòa Thuận

Thành phố Buôn Ma Thuột

30

Mở rộng nghĩa trang nhân dân xã Ea Tu (giai đoạn 1)

0,77

Xã Ea Tu

Thành phố Buôn Ma Thuột

31

Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh

2,80

Phường Tân An

Thành phố Buôn Ma Thuột

32

Đường D7 nối từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Khu dân cư Hà Huy Tập, thuộc Khu đô thị phía Bắc đường Vành đai phía Tây, phường Tân An

3,20

Phường Tân An

Thành phố Buôn Ma Thuột

II

Huyện Ea Súp

13,19

 

 

33

Đường giao thông từ Km61 800 tỉnh lộ 1 đi khu sản xuất của đồng bào dân tộc tại chỗ huyện Ea Súp

0,12

Xã Cư M'Lan

Huyện Ea Súp

34

Đường giao thông các thôn 3, 5A và 11 xã Cư KBang, huyện Ea Súp

0,58

Xã Cư KBang

Huyện Ea Súp

35

Gói thầu số 41A thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng

6,47

Xã Ia RVê

Huyện Ea Súp

36

Gói thầu số 41B thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng

5,66

Xã Ia RVê

Huyện Ea Súp

37

Kiên cố hóa kênh N26, xã Ea Rốk, thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea Súp

0,36

Xã Ea Rốk

Huyện Ea Súp

III

Huyện Krông Pắc

6,78

 

 

38

Khu đất 7,4 ha tại khu đô thị Đông Bắc, thị trấn Phước An

0,50

Thị trấn Phước An

Huyện Krông Pắc

39

Cầu Thôn 5 xã Vụ Bổn

0,02

Xã Vụ Bổn

Huyện Krông Pắc

40

Đường kết nối đường cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (Đường Đông - Tây)

4,30

Xã Hòa Đông

Huyện Krông Pắc

41

Dự án Công trình cấp nước liên xã Ea Đar - thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar (hạng mục: xây dựng trạm xử lý nước sinh hoạt đặt ở hạ lưu của hồ Krông Búk Hạ, xã Krông Búk, huyện Krông Pắc)

1,95

Xã Krông Búk

Huyện Krông Pắc

42

Kho lưu trữ Ủy ban nhân dân huyện

0,01

Thị trấn Phước An

Huyện Krông Pắc

IV

Huyện Lắk

1,30

 

 

43

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Đình Chiểu

1,00

Thị trấn Liên Sơn

Huyện Lắk

44

Sửa chữa, khắc phục sạt lở bờ bao sông Krông Ana, xã Buôn Tría, huyện Lắk

0,30

Xã Buôn Tría

Huyện Lắk

* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ST T

Tên dự án

Diện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Địa điểm (cấp huyện)

LUA

RPH

RDD

 

Tổng

12.54

 

 

 

 

I

Dự án phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

0.52

 

 

 

 

1

Đường dây 220 kV Pleiku 2 - Krông Búk mạch 2

0.01

 

 

Thị trấn Ea Drăng và các xã Ea H'leo, Ea Ral, Dliê Yang, Ea Khal, Ea Nam

Huyện Ea H'leo

2

Đường Nam Cao thị trấn Krông Kmar (từ ngã tư Nam Cao - Hồ Xuân Hương đến giáp đường 30/4)

0.28

 

 

Thị trấn Krông Kmar

Huyện Krông Bông

3

Dự án đường dây 220 KV Krông Buk - Nha trang mạch 2, đoạn qua huyện Krông Năng

0.02

 

 

Các xã: Ea Hồ, Phú Xuân, Ea Dăh

Huyện Krông Năng

4

Nâng cấp sửa chữa hồ Ea Máh, xã Cư Mta, huyện M'Drắk

0.03

 

 

Xã Cư M'ta

Huyện M'drắk

5

Đập dâng Hòa Nam 2

0.18

 

 

Xã Ea Nuôl

Huyện Buôn Đôn

II

Dự án nằm trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện đang hoàn thiện, trình phê duyệt

12.02

 

 

 

 

6

Hồ chứa nước Yên Ngựa

7.43

 

 

Xã Cư Êwi

Huyện Cư Kuin

7

Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

1.38

 

 

Các xã Ea Tiêu, Ea Ktur

Huyện Cư Kuin

8

Gói thầu số 41A thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng

0.65

 

 

Xã Ia RVê

Huyện Ea Súp

9

Gói thầu số 41B thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng

0.94

 

 

Xã Ia RVê

Huyện Ea Súp

10

Kiên cố hóa kênh N26, xã Ea Rốk, thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea Súp

0.31

 

 

Xã Ea Rốk

Huyện Ea Súp

11

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Đình Chiểu

1.00

 

 

Thị trấn Liên Sơn

Huyện Lắk

12

Sửa chữa, khắc phục sạt lở bờ bao sông Krông Ana, xã Buôn Tría, huyện Lắk

0.30

 

 

Xã Buôn Tría

Huyện Lắk

 

PHỤ LỤC III

CHỈNH THÔNG TIN MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI PHỤ LỤC IA KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Diện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

I

Theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND

 

 

109

Nhà máy điện gió Beta VNM

2.20

Xã Ea Tul

122

Nhà máy điện gió Alpha VNM

6.50

Xã Ea Hiao, Ea Sol

195

Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk, thị xã Buôn Hồ (NMĐG Buôn Hồ 1 - Beta VNM)

1.00

Xã Ea Ngai

II

Nội dung chỉnh

 

 

109

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2

2.20

Xã Ea Tul

122

Nhà máy điện gió Ea H’leo 3 và Nhà máy điện gió Ea H’leo 4

6.50

Xã Ea Hiao, Ea Sol, Dlie Yang

195

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2

1.00

Xã Ea Ngai