Hệ thống pháp luật

Điều 8 Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Điều 8. Chi khác

1. Chi thông tin, tuyên truyền; chi học tập trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực đại biểu; chi tổng kết nhiệm kỳ và các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân: Tùy theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chỉ đạo xây dựng, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bố trí thực hiện từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.

2. Chi hoạt động trong các ngày lễ lớn

a) Mức trích Năm tròn: Được trích 0,5% kinh phí chi thường xuyên bố trí trong tổng nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân hằng năm.

Năm còn lại: Được trích 0,3% kinh phí chi thường xuyên bố trí trong tổng nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân hằng năm.

b) Nội dung và mức chi

Chi cho các hoạt động văn hoá, thể thao, các hoạt động nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn. Mức chi cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp xem xét, quyết định.

3. Chi thăm hỏi đối tượng chính sách - xã hội và một số đối tượng khác

a) Thăm các đối tượng chính sách - xã hội quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13.

Đối tượng

Định mức chi (đồng/cá nhân hoặc đơn vị/lần thăm)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Cá nhân

1.000.000

700.000

500.000

Tổ chức, đơn vị

5.000.000

3.000.000

2.000.000

b) Trường hợp đặc thù khác: Tùy theo tình hình thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp sẽ xem xét, quyết định mức hỗ trợ phù hợp, mỗi lần không quá: Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người hoặc hộ gia đình; cấp huyện: 1.500.000 đồng/người hoặc hộ gia đình; cấp xã: 500.000 đồng/người hoặc hộ gia đình.

c) Thăm tổ chức, đơn vị nhân ngày thành lập ngành (nhân dịp năm tròn); đại hội các hội, đoàn thể theo quy định, mỗi lần không quá: Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/đơn vị; cấp huyện: 2.000.000 đồng/đơn vị; cấp xã: 1.000.000 đồng/đơn vị.

d) Căn cứ tình hình thực tế, định mức chi thăm hỏi nêu tại các điểm a, b, c khoản này và dự toán kinh phí được giao hằng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp xem xét, quyết định tổng số quà tặng phù hợp theo từng nhóm chức danh.

4. Hỗ trợ hoạt động của Tổ đại biểu

Khoán kinh phí hỗ trợ hoạt động của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 10.000.000 đồng/tổ/năm; cấp huyện: 5.000.000 đồng/tổ/năm (chỉ áp dụng nơi nào có thành lập tổ).

5. Chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân.

a) Hỗ trợ trang phục; thăm khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ: Bằng 50% mức của đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.

b) Hỗ trợ thăm ốm; trợ cấp; tặng quà lưu niệm (khi kết thúc nhiệm kỳ, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác); phúng viếng (kể cả trường hợp đã nghỉ hưu, nghỉ việc): Bằng mức của đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 42/2022/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Việt Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra