Điều 7 Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Điều 7. Chi hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân
Ngoài những nội dung đã được quy định cụ thể tại Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan, đại biểu Hội đồng nhân dân còn được hỗ trợ thêm các nội dung như sau:
1. Chi hỗ trợ đại biểu tự nghiên cứu để tham gia ý kiến vào nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân:
Đối tượng | Định mức chi (đồng/người/năm) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.500.000 |
Lãnh đạo các Ban của Hội đồng nhân dân | 5.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân | 3.000.000 | 1.500.000 | 700.000 |
2. Chi thuê chuyên gia
a) Khoán chi thuê chuyên gia hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu: Cấp tỉnh: 10.000.000 đồng/người/năm; cấp huyện: 5.000.000 đồng/người/năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu tái cử) được khoán bằng 50% mức trên.
b) Chi thuê chuyên gia phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân thực hiện các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ.
Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân (trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân) đề xuất thực hiện ký kết hợp đồng thuê chuyên gia (đảm bảo hồ sơ, điều kiện theo quy định) với mức: Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/bài viết chuyên đề; cấp huyện: 3.000.000 đồng/bài viết chuyên đề; cấp xã: 1.000.000 đồng/bài viết chuyên đề.
Trường hợp mời chuyên gia tham dự, phát biểu ý kiến tại hội nghị, hội thảo, cuộc họp thẩm tra, tham gia giám sát, khảo sát… của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 200.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 150.000 đồng/người/buổi.
3. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khai thác thông tin, dịch vụ bưu chính, công tác phí với mức: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/năm; cấp huyện: 1.500.000 đồng/người/năm; cấp xã: 1.000.000 đồng/người/năm.
4. Hỗ trợ trách nhiệm đại biểu hoạt động kiêm nhiệm
a) Tổ trưởng Tổ đại biểu: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Tổ phó Tổ đại biểu: Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 150.000 đồng/người/tháng.
c) Ủy viên các Ban của Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng; cấp xã: 150.000 đồng/người/tháng
d) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã: 500.000 đồng/người/tháng; Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp xã: 400.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp xã: 300.000 đồng/người/tháng. Trường hợp các chức danh hoạt động kiêm nhiệm đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo các quy định pháp luật hiện hành thì không được hưởng mức hỗ trợ hoạt động theo quy định tại điểm này hoặc chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
5. Tặng quà lưu niệm
a) Đại biểu, nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân (trong nhiệm kỳ) được tặng quà khi kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân với mức chi cụ thể tùy thuộc theo năm công tác nhưng không quá: Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/người; cấp huyện: 4.000.000 đồng/người; cấp xã: 3.000.000 đồng/người. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân 02 cấp được hưởng chế độ quà lưu niệm của từng cấp.
Đại biểu là ủy viên các Ban của Hội đồng nhân dân được tặng suất quà với mức: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người; cấp huyện: 1.000.000 đồng/người; cấp xã: 500.000 đồng/người khi kết thúc nhiệm kỳ. Giao các Ban của Hội đồng nhân dân xây dựng kế hoạch tổng kết nhiệm kỳ và thực hiện chế độ quà tặng đối với ủy viên Ban theo quy định.
b) Trường hợp khác:
Đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm đại biểu hoạt động chuyên trách và không chuyên trách) khi nghỉ hưu, nghỉ việc, thôi làm nhiệm vụ; đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách khi chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác: Được tặng quà lưu niệm với mức: Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người; cấp huyện: 2.000.000 đồng/người; cấp xã: 1.500.000 đồng/người.
6. Hỗ trợ trang phục
Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được khoán tiền mặt để hỗ trợ may 02 bộ trang phục, mỗi bộ: 4.000.000 đồng. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân 02 cấp được hưởng chế độ trang phục của từng cấp.
7. Chế độ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ
Đại biểu Hội đồng nhân dân (kể cả đại biểu Hội đồng nhân dân 2 cấp) được khoán tiền mặt để hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ hằng năm với mức: 4.000.000 đồng/người/năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên.
8. Hỗ trợ thanh toán phòng nghỉ cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời, lái xe đại biểu tham dự các hoạt động của Hội đồng nhân dân (kỳ họp, hội nghị, hội thảo, giao ban, tập huấn, giám sát, khảo sát và các hoạt động liên quan khác): Được đơn vị mời, triệu tập bố trí phòng nghỉ theo quy định hiện hành của tỉnh (trừ những người có nhà ở tại địa phương tổ chức).
9. Thăm ốm, trợ cấp
a) Đại biểu, nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện: 1.500.000 đồng/người/lần; cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần; chi không quá 02 lần/người/năm.
Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (thuộc danh mục bệnh hiểm nghèo theo quy định của cấp có thẩm quyền) được trợ cấp với mức: Cấp tỉnh: 8.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện: 6.000.000 đồng/người/lần; cấp xã: 4.000.000 đồng/người/lần; chi không quá 02 lần/người/năm.
10. Chi phúng viếng
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần: Hỗ trợ phúng viếng với mức: Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người; cấp huyện: 2.000.000 đồng/người; cấp xã: 1.500.000 đồng/người.
b) Nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân; cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng) và con của đại biểu, nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách từ trần được hỗ trợ phúng viếng với mức: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người; cấp huyện: 1.500.000 đồng/người; cấp xã: 1.000.000 đồng/người.
c) Chi phí mua vòng hoa, vật phẩm phúng viếng đối với các đối tượng nêu tại các điểm a, b khoản này do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định, mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/lần viếng.
Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 42/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 3. Chi phục vụ kỳ họp, hội nghị, hội thảo, phiên họp
- Điều 4. Chi phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát
- Điều 5. Chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri
- Điều 6. Chi xây dựng và hoàn thiện văn bản
- Điều 7. Chi hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 8. Chi khác
- Điều 9. Điều khoản thi hành
- Điều 10. Tổ chức thực hiện