Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 416/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 03 tháng 8 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 TỈNH THANH HÓA (LẦN 1)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2); số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026;

Căn cứ Công văn số 4460/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 300/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Thanh Hóa để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022; số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh; số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 365/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số 370/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 về phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 (đối với những nguồn vốn chưa chi tiết đến danh mục, đơn vị) và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 397/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 về phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2);

Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Thanh Hóa (lần 1); Báo cáo thẩm tra số 485/BC-KTNS ngày 03 tháng 8 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Thanh Hóa (lần 1), với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 của tỉnh là 12.302,721 tỷ đồng, gồm:

1.1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 8.721,173 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 6.500 tỷ đồng.

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng.

c) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 180,668 tỷ đồng.

d) Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 2.015,505 tỷ đồng.

1.2. Vốn ngân sách Trung ương: 3.581,548 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn trong nước: 3.152,267 tỷ đồng, gồm:

- Vốn 03 chương trình mục tiêu quốc gia: 1.751,398 tỷ đồng, gồm:

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 468,635 tỷ đồng.

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 821,573 tỷ đồng.

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 461,19 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực (bổ sung có mục tiêu): 1.400,869 tỷ đồng.

b) Vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài): 429,281 tỷ đồng.

(Chi tiết có Phụ lục I, II, III, IV kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 của tỉnh (lần 1) theo quy định.

2. Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến tổng mức vốn đầu tư công năm 2024 cho tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết (chi tiết danh mục và mức vốn cho từng chương trình, dự án), báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng nhiệm vụ của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khoá XVIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- TTr HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

Phụ lục I: DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA TỈNH THANH HÓA

(Kèm theo Nghị quyết số 416/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch đầu tư trung hạn đã giao chi tiết hằng năm trong 3 năm 2021, 2022, 2023

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại chưa giao chi tiết hằng năm

Dự kiến kế hoạch năm 2024

So sánh dự kiến kế hoạch năm 2024

Ghi chú

So sánh với KH năm 2023 (%)

So với KH trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (%)

1

2

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

47.968.432

33.978.435

14.350.097

12.302.721

98,4

96,5

 

A

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

47.968.432

33.978.435

14.350.097

12.302.721

98,4

96,5

 

I

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

31.795.100

23.413.808

8.741.392

8.721.173

99,0

101,1

Chi tiết tại Phụ lục II.

1

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

23.465.000

18.435.551

5.029.449

6.500.000

91,5

106,3

 

2

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

120.000

72.000

48.000

25.000

108,7

80,8

 

3

Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

7.986.600

4.322.657

3.663.943

2.015.505

135,4

79,4

 

4

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

223.500

583.600

 

180.668

93,3

342,0

 

II

Vốn ngân sách Trung ương

16.173.332

10.564.627

5.608.705

3.581.548

96,8

87,5

 

I

Vốn trong nước

13.674.435

9.058.156

4.616.279

3.152.267

96,4

89,3

 

a

Các chương trình MTQG

5.030.369

2.586.800

2.443.569

1.751.398

134,9

86,2

Chi tiết tại Phụ lục III.

-

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

1.640.539

945.033

695.506

468.635

102,1

86,2

 

-

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

2.154.920

1.092.850

1.062.070

821.573

155,5

88,8

 

-

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.234.910

548.917

685.993

461.190

148,4

81,8

 

b

Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực

7.707.066

5.534.356

2.172.710

1.400.869

135,5

90,0

Chi tiết tại Phụ lục III.

-

Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho địa phương

5.660.066

3.487.356

2.172.710

1.400.869

135,5

86,4

 

-

Vốn NSTW đầu tư các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, đường ven biển

2.047.000

2.047.000

 

 

 

 

 

c

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội

937.000

937.000

 

 

 

 

 

2

Vốn nước ngoài (Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài)

2.498.897

1.506.471

992.426

429.281

99,6

77,5

Chi tiết tại Phụ lục IV.

B

VỐN TỪ NGUỒN THU HỢP PHÁP CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II: CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 416/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Nguồn vốn/Danh mục dự án

Ngành, lĩnh vực

Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt quyết toán (hoặc quyết định chủ trương đầu tư)

Lũy kế vốn đã bố trí từ khi khởi công dự án đến hết năm 2023

Số vốn còn thiếu đến hết năm 2023

Kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được duyệt1

Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2024

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư (hoặc giá trị quyết toán)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

25.723.013

8.721.173

 

 

A

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

20.147.110

6.500.000

 

 

A.1

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

7.355.360

2.249.400

 

 

I

Bố trí trả nợ gốc vốn vay và lãi vay các dự án ODA

 

 

 

 

 

 

 

 

420.000

106.427

 

 

II

Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

150.000

30.000

 

 

III

Thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

250.000

60.000

 

 

IV

Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước

 

 

 

 

 

 

 

 

1.300.000

300.000

 

 

V

Bố trí cho các nhiệm vụ cấp bách

 

 

515.968

295.600

80.000

80.000

435.968

215.600

295.600

198.700

 

 

1

Bố trí để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư

 

 

378.668

163.800

80.000

80.000

298.668

83.800

163.800

83.800

 

 

-

Di dân, sắp xếp dân cư, tái định cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn.

Hạ tầng kỹ thuật

2622/QĐ-UBND ngày 01/8/2022; 2664/QĐ-UBND ngày 27/7/2023

378.668

163.800

80.000

80.000

298.668

83.800

163.800

83.800

UBND thị xã Nghi Sơn

 

2

Bố trí cho các dự án thực hiện di dân tại các khu vực bị ảnh hưởng bởi lũ ống, lũ quét

 

 

137.300

131.800

 

 

137.300

131.800

131.800

114.900

 

 

a

Dự án khởi công mới và dự kiến hoàn thành trong năm 2024

 

 

97.950

97.950

 

 

97.950

97.950

97.950

97.950

 

 

1

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Trình, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

279/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

13.800

13.800

 

 

13.800

13.800

13.800

13.800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

2

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Yên, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

278/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

14.700

14.700

 

 

14.700

14.700

14.700

14.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

3

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Tung, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

275/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

18.900

18.900

 

 

18.900

18.900

18.900

18.900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

4

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Ma Hác, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

274/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

11.700

11.700

 

 

11.700

11.700

11.700

11.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

5

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Sa Lung, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

276/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

20.100

20.100

 

 

20.100

20.100

20.100

20.100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

6

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Ngố, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

272/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

3.150

3.150

 

 

3.150

3.150

3.150

3.150

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

7

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Lách, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

273/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

4.050

4.050

 

 

4.050

4.050

4.050

4.050

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

8

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Suối Lóng xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

277/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

3.000

3.000

 

 

3.000

3.000

3.000

3.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

9

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn La Ca, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

280/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

4.950

4.950

 

 

4.950

4.950

4.950

4.950

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

10

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Mỵ, xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

281/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

2.400

2.400

 

 

2.400

2.400

2.400

2.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

 

11

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Chiềng, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

282/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

1.200

1.200

 

 

1.200

1.200

1.200

1.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

 

b

Dự án khởi công mới và hoàn thành sau năm 2024

 

 

39.350

33.850

 

 

39.350

33.850

33.850

16.950

 

 

1

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Pốn Thành Công, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

710/QĐ-UBND ngày 03/3/2023

3.300

3.300

 

 

3.300

3.300

3.300

1.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

2

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Luốc Lầu, xã Mường Min, huyện Quan Sơn

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

708/QĐ-UBND ngày 03/3/2023

9.800

6.300

 

 

9.800

6.300

6.300

3.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

3

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Trung Thắng, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

707/QĐ-UBND ngày 03/3/2023

16.150

16.150

 

 

16.150

16.150

16.150

8.100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

4

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Tân Lập, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

634/QĐ-UBND ngày 27/02/2023

2.000

1.500

 

 

2.000

1.500

1.500

750

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

5

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân khu Pom Ban, bản Giàng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

709/QĐ-UBND ngày 03/3/2023

5.420

4.200

 

 

5.420

4.200

4.200

2.100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

6

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Tượng Liên, xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

711/QĐ-UBND ngày 03/3/2023

2.680

2.400

 

 

2.680

2.400

2.400

1.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

 

VI

Bố trí vốn thực hiện các dự án

 

 

17.765.937

7.438.732

8.798.991

3.201.407

8.966.946

4.213.649

4.939.760

1.554.273

 

 

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

 

52.129

5.629

46.500

 

5.629

5.629

5.629

5.629

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hồ Ná Hiếng xã Thanh Quân, huyện Như Xuân

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

4229/QĐ-UBND ngày 01/12/2022

52.129

5.629

46.500

 

5.629

5.629

5.629

5.629

UBND huyện Như Xuân

 

b

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

 

 

5.050.217

1.379.134

4.006.499

1.040.172

1.043.718

315.286

805.143

304.004

 

 

1

Đường giao thông nối thị xã Sầm Sơn với Khu kinh tế Nghi Sơn (GĐ I).

Giao thông

79/QĐ-UBND ngày 9/1/2017; 1852/QĐ-UBND ngày 17/5/2019; 2581/QĐ-UBND ngày 03/7/2020

1.479.704

179.704

1.460.930

160.930

18.774

18.774

136.774

15.311

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

 

2

Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A.

Giao thông

2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016; 3224/QĐ-UBND ngày 27/8/2018; 930/QĐ-UBND ngày 22/3/2021

1.283.327

300.000

676.419

276.819

606.908

23.181

79.681

23.181

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thị xã Bỉm Sơn.

Giao thông

2733/QĐ-UBND ngày 13/7/2020

84.964

59.475

66.500

53.500

18.464

5.975

49.475

5.975

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

4

Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân.

Giao thông

4528/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

316.878

276.878

178.676

115.000

138.202

138.202

261.878

138.202

UBND huyện Thọ Xuân

 

5

Khu neo đậu tàu thuyền phục vụ di dân, tái định cư xã Hải Hà, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn).

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

5500/QĐ-UBND ngày 25/12/2020

64.964

64.964

41.000

41.000

23.964

23.964

53.964

23.964

UBND thị xã Nghi Sơn

 

6

Đường từ Quốc lộ 1A đến điểm đầu tuyến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn.

Khu kinh tế và khu công nghiệp

352/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 29/9/2016; 172/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 28/8/2017; 288/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 15/10/2018; 22/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 15/01/2021; 161/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày

1.479.095

319.000

1.287.879

260.000

191.216

59.000

139.000

59.000

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

 

7

Bảo tồn và Phòng dựng Chính điện, Khu di tích lịch sử Lam Kinh

Văn hóa

4613/QĐ-UBND ngày 23/12/2014; 669/QĐ-UBND ngày 25/02/2020; 2518/QĐ-UBND ngày 12/7/2021; 1737/QĐ-UBND ngày 25/5/2021

259.114

96.942

249.095

86.923

10.019

10.019

2.200

2.200

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

 

8

Hoàn thiện mặt đường tuyến đường vào Nhà máy xi măng Đại Dương.

Khu công nghiệp và khu kinh tế

4312/QĐ-UBND ngày 06/12/2022

82.171

82.171

46.000

46.000

36.171

36.171

82.171

36.171

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

 

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

11.305.175

5.503.969

4.739.492

2.159.735

6.565.683

3.344.234

3.668.988

1.114.640

 

 

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

3033/QĐ-UBND ngày 10/8/2021; 1721/QĐ-UBND ngày 22/5/2023

971.990

779.962

134.219

134.219

837.771

645.743

740.772

278.281

UBND thị xã Nghi Sơn

 

2

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).

Văn hóa

1578/QĐ-UBND ngày 15/5/2021

453.207

236.350

139.635

131.612

313.572

104.738

206.350

32.738

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phần xây lắp do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm chủ đầu tư.

 

1578/QĐ-UBND ngày 15/5/2021

274.212

84.000

9.000

9.000

265.212

75.000

82.500

3.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

 

-

Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Hà Trung làm chủ đầu tư.

 

3373/QĐ-UBND ngày 03/9/2019

178.995

152.350

130.635

122.612

48.360

29.738

123.850

29.738

UBND huyện Hà Trung

 

3

Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trinh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc).

Văn hóa

4363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015; NQ số 211/NQ- HĐND ngày 36/10/2019; 68/QĐ-UBND ngày 07/01/2021; NQ số 379/NQ- HĐND ngày 24/3/2023

550.730

270.195

220.834

164.600

329.896

105.595

154.000

32.056

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phần xây lắp do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm chủ đầu tư.

 

4363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015; NQ số 211/NQ- HĐND ngày 16/10/2019

304.625

95.539

55.397

40.400

249.228

55.139

88.944

15.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

 

-

Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư

 

68/QĐ-UBND ngày 07/01/2021

246.105

174.656

165.437

124.200

80.668

50.456

65.056

17.056

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

4

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5 250-Km 14 603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5 250-Km7 250

Giao thông

2543/QĐUBND ngày 13/7/2021; 3627/QĐUBND ngày 16/9/2021; 2742/QĐ-UBND ngày 15/8/2022

655.397

655.397

326.272

326.272

329.125

329.125

286.000

12.228

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa (trước đây là Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1); UBND các huyện Hoằng Hóa, Thiệu Hóa

 

5

Đường Bến En đi trung tâm thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh.

Giao thông

1867/QĐ-UBND ngày 30/5/2022

348.155

160.000

103.000

87.500

245.155

72.500

119.500

16.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

 

6

Xây dựng kéo dài kênh thoát nước làm mát của Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn.

Khu công nghiệp và khu kinh tế

4212/QĐ-UBND ngày 30/11/2022

113.916

113.916

25.500

25.500

88.416

88.416

91.200

33.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa

 

7

Tuyến đường 4C, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường vành đai phía Nam)

Giao thông

102/QĐ-UBND ngày 09/01/2023

604.984

93.916

14.500

14.500

590.484

79.416

93.916

39.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn

 

8

Tuyến đường trục cảnh quan Thanh Hóa - Sầm Sơn, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ Quốc lộ 10 đến đường 4C).

Giao thông

103/QĐ-UBND ngày 09/01/2023

631.862

147.634

28.500

28.500

603.362

119.134

147.634

59.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn

 

9

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

Giao thông

4500/QĐ-UBND ngày 22/10/2020

2.242.000

1.142.000

1.413.931

313.931

828.069

828.069

885.650

289.000

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa; UBND các huyện Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc

 

10

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia nay là thị xã Nghi Sơn, (hợp đồng BOT).

Giao thông

5351/QĐ-UBND ngày 16/12/2020

3.372.661

952.661

1.404.500

4.500

1.968.161

948.161

737.629

300.000

Ban Quản lý dự án các công trình giao thông Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Hoằng Hóa, Quảng Xương, Nghi Sơn, Sầm Sơn

 

11

Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn (phần dự án mới điều chỉnh tăng thêm bố trí từ nguồn tăng thu)

Giao thông

1163/QĐ-UBND ngày 03/4/2020; 1592/QĐ-UBND ngày 12/5/2023

1.360.273

951.938

928.601

928.601

431.672

23.337

206.337

23.337

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa; UBND thành phố Sầm Sơn

 

e

Dự án khởi công mới năm 2024

 

 

1.358.416

550.000

6.500

1.500

1.351.916

548.500

460.000

130.000

 

 

1

Xây dựng thành phố Thanh Hóa trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-

Công nghệ thông tin

227/NQ-HĐND ngày 13/4/2022

350.000

100.000

2.500

500

347.500

99.500

100.000

30.000

UBND TP Thanh Hóa

 

2

Mở rộng đại lộ Lê Lợi đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa

Giao thông

1563/QĐ-UBND ngày 11/5/2023

1.008.416

450.000

4.000

1.000

1.004.416

449.000

360.000

100.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá (trước đây là Ban Giải phóng mặt bằng và tái định cư thành phố Thanh Hóa); UBND TP Thanh Hóa

 

A.2

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU TIẾT VỀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

 

 

 

 

 

 

 

 

12.791.750

4.250.600

 

 

B

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

105.917

60.000

95.467

58.000

10.450

2.000

27.000

25.000

 

 

I

Bố trí vốn thực hiện các dự án

 

 

105.917

60.000

95.467

58.000

10.450

2.000

27.000

25.000

 

 

a

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

 

 

105.917

60.000

95.467

58.000

10.450

2.000

27.000

25.000

 

 

1

Xây dựng Khu Điều trị nội trú Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa.

Y tế, dân số và gia đình

334/QĐ-UBND ngày 21/01/2020

105.917

60.000

95.467

58.000

10.450

2.000

27.000

2.000

Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

 

2

Số vốn phân bổ các dự án khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.000

 

 

C

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

223.500

180.668

 

Chi tiết có Phụ lục IV kèm theo.

1

Vốn từ nguồn Chính phủ vay về cho tỉnh vay lại cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài)

 

 

 

 

 

 

 

 

223.500

180.668

 

 

D

CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC

 

 

13.964.479

8.451.196

4.625.339

3.536.242

9.234.897

4.832.606

5.325.403

2.015.505

 

 

I

Bố trí vốn cho các dự án trụ sở làm việc Mặt trận tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện và công sở xã

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

 

 

 

 

242.026

77.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án khởi công mới năm 2024

 

 

126.053

77.000

 

 

126.053

77.000

77.000

77.000

 

 

1

Trụ sở làm việc của Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội

 

 

37.802

25.000

 

 

37.802

25.000

25.000

25.000

 

 

-

Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Thạch Thành.

 

1959/QĐ-UBND ngày 07/60023

8.918

5.000

 

 

8.918

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng dự án huyện Thạch Thành

 

-

Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Như Xuân.

 

2535/QĐ-UBND ngày 17/7/2023

5.493

5.000

 

 

5.493

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

 

-

Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị-xã hội huyện Như Thanh.

 

2659/QĐ-UBND ngày 27/7/2023

10.391

5.000

 

 

10.391

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

 

-

Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị-xã hội huyện Quan Sơn.

 

3525/QĐ-UBND ngày 19/10/2022

7.000

5.000

 

 

7.000

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

 

Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Lang Chánh.

 

797/QĐ-UBND ngày 10/3/2023

6.000

5.000

 

 

6.000

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

2

Công sở xã trên địa bàn tỉnh

 

 

88.251

52.000

 

 

88.251

52.000

52.000

52.000

 

 

*

Huyện Bá Thước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở xã Điển Thượng, huyện Bá Thước.

 

1636/QĐ-UBND ngày 16/5/2023

5.197

5.000

 

 

5.197

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước.

 

1642/QĐ-UBND ngày 16/5/2023

5.197

5.000

 

 

5.197

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

*

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Thủy.

 

2222/QĐ-UBND ngày 26/6/2023

5.783

5.000

 

 

5.783

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở xã Cẩm Tân, huyện Cẩm Thủy.

 

4566/QĐ-UBND ngày 21/12/2022

14.900

5.000

 

 

14.900

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

 

*

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở phường Hải Ninh, thị xã Nghi Sơn.

 

2089/QĐ-UBND ngày 15/6/2023

7.724

5.300

 

 

7.724

5.300

5.300

5.300

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Nghi Sơn

 

*

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở xã Hà Vinh, huyện Hà Trung.

 

3237/QĐ-UBND ngày 27/9/2022

10.200

5.300

 

 

10.200

5.300

5.300

5.300

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung

 

*

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc.

 

3143/QĐ-UBND ngày 20/9/2022

8.000

5.300

 

 

8.000

5.300

5.300

5.300

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc

 

*

Huyện Thường Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân.

 

4661/QĐ-UBND ngày 26/12/2022

17.700

5.800

 

 

17.700

5.800

5.800

5.800

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường

 

*

Huyện Thạch Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành.

 

2271/QĐ-UBND ngày 27/6/2023

6.621

5.000

 

 

6.621

5.000

5.000

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch

 

*

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Công sở xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân.

 

1539/QĐ-UBND ngày 09/5/2023

6.929

5.300

 

 

6.929

5.300

5.300

5.300

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

 

II

Bố trí vốn thực hiện các dự án

 

 

13.964.479

8.451.196

4.625.339

3.536.242

9.234.897

4.832.606

5.083.377

1.938.505

 

 

a

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

 

101.529

101.529

93.300

93.300

8.229

8.229

62.205

8.229

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 515B (ĐT.515B) Thiệu Lý - Đông Hoàng.

Giao thông

4152/QĐ-UBND ngày 28/11/2022

37.997

37.997

35.900

35.900

2.097

2.097

20.305

2.097

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Thủy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh

Giao thông

2190/QĐ-UBND ngày 22/6/2023

63.532

63.532

57.400

57.400

6.132

6.132

41.900

6.132

UBND huyện Ngọc Lặc

 

b

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

 

 

2.168.052

1.433.494

1.745.992

1.225.312

343.228

151.245

506.957

140.414

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an toàn một số hồ đập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

3898/QĐ-UBND ngày 09/10/2018; 3742/QĐ-UBND ngày 19/9/2019; 5550/QĐ-UBND ngày 28/12/2020; 1362/QĐ-UBND ngày 26/4/2021

59.886

59.886

53.103

53.103

5.187

5.187

32.186

5.187

Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa

 

2

Đường từ xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân, huyện Quan Hóa

Giao thông

4425/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

46.999

46.999

42.300

42.300

4.699

4.699

20.999

4.699

UBND huyện Quan Hóa

 

3

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 514 đoạn từ Cầu Thiều đi Cầu Nhơm, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn.

Giao thông

5063/QĐ-UBND ngày 27/12/2017; 1380/QĐ-UBND ngày 26/4/2023

141.500

135.000

121.468

121.468

20.032

13.532

29.722

13.522

UBND huyện Triệu Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối Quốc lộ 45 với Tỉnh lộ 505, huyện Như Thanh.

Giao thông

1027/QĐ-UBND ngày 26/3/2018; 618/QĐ-UBND ngày 22/02/2021

49.999

47.999

45.144

43.150

4.855

4.849

27.519

4.219

UBND huyện Như Thanh

 

5

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông kết nối Quốc lộ 10 (tại ngã tư thị trấn Hậu Lộc) với Đường tỉnh 526 huyện Hậu Lộc.

Giao thông

1613/QĐ-UBND ngày 04/5/2018

83.989

79.989

72.000

72.000

11.989

7.989

52.889

7.989

UBND huyện Hậu Lộc

 

6

Cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa.

Công nghiệp

3606/QĐ-UBND ngày 28/10/2014; 1302/QĐ-UBND ngày 20/4/2021; 2508/QĐ-UBND ngày 12/7/2021; 2090/QĐ-UBND ngày 16/6/2023

431.863

46.213

401.889

32.899

11.500

11.500

33.314

11.500

Sở Công Thương Thanh Hóa

 

7

Xây dựng cầu Tổ Rồng, huyện Thường Xuân.

Giao thông

4029/QĐ-UBND ngày 23/9/2020

92.000

92.000

73.600

73.600

18.400

18.400

91.500

18.400

UBND huyện Thường Xuân

 

8

Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa sông, huyện Nga Sơn (GĐ II).

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

2235/QĐ-UBND ngày 23/7/2008; 3965/QĐ-UBND ngày 5/11/2010; 02/QĐ-UBND ngày 02/01/2013; 1034/QĐ-UBND ngày 29/3/2021; 1723/QĐ-UBND ngày 25/5/2021; 2493/QĐ-UBND ngày 12/7/2021

255.116

25.512

110.598

5.492

144.518

20.020

20.020

20.020

Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa

 

9

Trung tâm Truyền hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hoá.

Văn hóa

4140/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 1500/QĐ-UBND ngày 09/5/2017; 1632/QĐ-UBND ngày 12/5/2020

495.310

495.310

450.034

450.034

17.191

17.191

18.800

7.000

Sở Xây dựng Thanh Hóa

 

10

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

Giao thông

3418/QĐ-UBND ngày 11/9/2017; 1505/QĐ-UBND ngày 08/5/2023

188.179

121.200

119.500

109.500

68.679

11.700

59.000

11.700

UBND huyện Quảng Xương

 

11

Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại huyện Lang Chánh.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

881/QĐ-UBND ngày 17/3/2021; 2491/QĐ-UBND ngày 12/7/2021

49.999

29.999

36.000

16.000

13.999

13,999

29.999

13.999

UBND huyện Lang Chánh

 

12

Đầu tư xây dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

3034/QĐ-UBND ngày 10/8/2018; 3781/QĐ-UBND ngày 03/11/2022; 4692/QĐ-UBND ngày 27/12/2022

67.780

66.656

53.603

52.479

14.177

14.177

45.000

14.177

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

13

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn.

Giao thông

4321/QĐ-UBND ngày 28/10/2015; 408/QĐ-UBND ngày 29/01/2018; 2737/QĐ-UBND ngày 13/7/2020

159.894

141.669

127.217

118.517

2.000

2.000

29.607

2.000

UBND thành phố Sầm Sơn

 

14

Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân.

Văn hóa

2453/QĐ-UBND ngày 11/7/2017; 5360/QĐ-UBND ngày 17/12/2020; 491/QĐ-UBND ngày 05/02/2021

45.538

45.062

39.536

34.770

6.002

6.002

16.402

6.002

UBND huyện Thọ Xuân

 

c

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

 

 

1.836.819

1.233.522

837.406

687.629

1.002.574

549.054

876.383

403.462

 

 

1

Đường giao thông đến Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

Giao thông

3808/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 4052/QĐ-UBND ngày 22/11/2022

191.728

89.813

157.209

73.200

34.519

16.613

26.813

16.613

UBND huyện Hoằng Hóa

 

2

Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

Giao thông

4432/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

10.413

10.413

9.413

9.413

1.000

1.000

2.613

1.000

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

3

Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh.

Giao thông

5047/QĐ-UBND ngày 27/12/2016; 1400/QĐ-UBND ngày 23/4/2020

29.998

29.998

17.500

17.500

12.498

12.498

23.898

12.498

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

 

4

Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.

Xã hội

4122/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1402/QĐ-UBND ngày 29/4/2021; 3657/QĐ-UBND ngày

39.682

39.682

26.185

26.185

16.658

16.658

16.658

8.281

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa

 

5

Đường nối Khu công nghiệp Tây Bắc Ga với đương vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).

Khu công nghiệp và khu kinh tế

2053/QĐ-UBND ngày 04/6/2018; 278/QĐ-UBND ngày 21/01/2021; 96/QĐ-UBND ngày 06/01/2022

59.278

45.000

51.259

40.500

8.019

4.500

22.900

4.500

UBND thành phố Thanh Hoá

 

6

Tuyến đường Tiên Sơn - Giàng (đoạn từ N20 đến tỉnh lộ 502) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

Giao thông

19363/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

14.867

14.867

12.667

12.667

2.200

2.200

9.867

2.200

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

7

Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh và đường Pitch Sân vận động tinh phục vụ Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX

Thể dục, thể thao

2987/QĐ-UBND ngày 06/8/2021; 3915/QĐ-UBND ngày 15/11/2022

36.592

36.592

28.851

28.851

7.741

7.741

32.879

428

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

 

8

Xây dựng cầu Ngọc Lầm 2, xã Trường Giang, huyện Nông Cống.

Giao thông

1357/QĐ-UBND ngày 21/4/2022

110.000

45.000

15.500

15.500

94.500

29.500

36.000

20.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống; UBND huyện Nông Cống

 

9

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa.

Giao thông

1700/QĐ-UBND ngày 20/05/2010; 1702/QĐ-UBND ngày 06/6/2014; 4139/QĐ-UBND ngày

158.883

70.671

103.009

58.000

55.874

12.671

17.671

12.671

UBND thành phố Thanh Hoá

 

10

Công viên tưởng niệm các giáo viên và học sinh đã hy sinh ngày 14 tháng 6 năm 1972 tại Đê sông Mã, Phương Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa.

Văn hóa

4962/QĐ-UBND ngày 19/11/2020; 732/QĐ-UBND ngày 05/3/2021

125.369

60.500

31.000

25.000

94.369

35.500

60.000

35.500

UBND thành phố Thanh Hóa

 

11

Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

1202/QĐ-UBND ngày 07/4/2022; 1289/QĐ-UBND ngày 15/4/2022

57.000

45.000

20.500

20.500

36.500

24.500

24.356

3.856

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy; UBND huyện Cẩm Thủy

 

12

Khu di tích lịch sử Trận địa Đông Ngàn và tượng đài trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc.

Văn hóa

1458/QĐ-UBND ngày 28/4/2022

74.968

37.000

18.450

18.450

56.518

18.550

29.600

12.150

UBND huyện Hậu Lộc

 

13

Nâng cấp, tu bổ các đoạn xung yếu tuyến đê sông Tiêu Thủy, huyện Thọ

Nông lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản

313/QĐ-UBND ngày 19/01/2023

29.909

20.000

10.500

7.500

19.409

12.500

16.000

8.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

 

14

Nhà máy nước sạch huyện Mường Lát.

Cấp thoát nước

258/QĐ-UBND ngày 16/01/2023

33.333

33.333

11.500

11.500

21.833

21.833

26.700

15.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát, UBND huyện Mường Lát

 

15

Cầu Lộc qua sông Lý nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

Giao thông

4212/QĐ-UBND ngày 25/10/2021

41.997

37.000

28.800

28.800

13.197

8.200

37.000

8.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

16

Cầu Tiên Long bắc qua sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

Giao thông

5358/QĐ-UBND ngày 24/12/2021

38.300

31.995

26.000

26.000

12.300

5.995

31.995

5.995

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

17

Bảo tồn, tôn tạo di tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa quân Ba Đình), huyện Nga Sơn.

Văn hóa

2319/QĐ-UBND ngày 30/6/2022

95.500

71.625

21.500

21.500

74.000

50.125

51.500

30.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

18

Đường giao thông Phượng Nghi - Cán Khê, huyện Như Thanh.

Giao thông

1206/QĐ-UBND ngày 08/4/202?

44.999

40.500

23.500

22.500

21.499

18.000

32.400

9.900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

 

19

Tuyến đường Tây Sầm Sơn 5 (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến QL 47) và đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến đường Trần Hưng Đạo), thành phố Sầm Sơn.

Giao thông

4532/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 4070/QĐ-UBND ngày 25/9/2020

369.533

319.533

207.063

207.063

162.470

112.470

277.533

112.470

UBND thành phố Sầm Sơn

 

20

Xử lý triệt để môi trường bãi rác tại phường Trung Sơn, thành phố Sầm Sơn.

Môi trường

1428/QĐ-UBND ngày 27/4/2022

274.470

155.000

17.000

17.000

257.470

138.000

100.000

83.000

UBND thành phố Sầm Sơn

 

d

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

7.148.310

4.464.382

1.931.041

1.522.401

5.188.697

2.913.409

2.903.932

977.686

 

 

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoàng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5 250-Km 14 603)

Giao thông

2543/QĐ-UBND ngày 13/7/2021; 3627/QĐ-UBND ngày 16/9/2021; 2742/QĐ-UBND ngày 15/8/2022

1.110.146

831.397

386.542

386.542

723.604

444.855

410.000

106.730

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5 250- Km7 250.

 

2543/QĐ-UBND ngày 13/7/2021; 3627/QĐ-UBND ngày 16/9/2021; 2742/QĐ-UBND ngày 13/8/2022

655.397

655.397

326.272

326.272

329.125

329.125

234.000

86.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa (trước đây là Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1)

 

-

Tiểu dự án 2: Đoạn từ đầu cầu vượt sông Mã đến nút giao với Quốc lộ 45 (Km 7 250- Km14 603).

 

2343/QĐ-UBND ngày 13/7/2021; 3627/QĐ-UBND ngày 16/9/2021

454.749

176.000

60.270

60.270

394.479

115.730

176.000

20.730

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

2

Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.

Khu công nghiệp và khu kinh tế

27/QĐ-BQLKKTNS ngày 03/03/2011; 192/QĐ-BQLKKTNS ngày 28/6/2013

324.300

212.459

182.135

70.294

113.593

113.593

114.000

50.000

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

 

3

Xây dựng mới trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc (thay thế trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc).

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

510/QĐ-UBND ngày 28/01/2022

109.950

109.950

42.500

42.500

67.450

67.450

99.000

28.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa

 

4

Dự án CH1-02.

Quốc phòng

1382/QĐ-UBND ngày 27/4/2021

46.523

46.523

16.000

16.000

30.523

30.523

39.500

12.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

 

5

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 Thanh Hóa.

Xã hội

4997/QĐ-UBND ngày 08/12/2021

45.524

45.524

24.500

24.500

21.024

21.024

36.500

12.000

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thanh Hóa

 

6

Đường tỉnh 502 đoạn từ nút giao với đường Đinh Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu phao Vồm, phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa.

Giao thông

1114/QĐ-UBND ngày 31/3/2022

95.000

55.000

27.900

17.400

67.100

37.600

44.000

13.300

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng số 2 thành phố Thanh Hóa (nay là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hóa)

 

7

Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn

Văn hóa

5231/QĐ-UBND ngày 20/12/2021

254.924

76.500

38.000

28.000

216.924

48.500

76.500

24.000

UBND thành phố Sầm Sơn

 

8

Đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

2211/QĐ-UBND ngày 23/6/2022

268.630

85.050

47.865

29.500

220.765

55.550

85.050

28.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn

 

9

Đường giao thông nối Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương (đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện

Giao thông

4519/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 4552/QĐ-UBND ngày 01/11/2019

187.959

132.000

123.352

75.000

64.607

57.000

122.000

29.000

UBND huyện Đông Sơn

 

10

Tuyến đường nối đường tỉnh 516C với xã Định Công đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.

Giao thông

1031/QĐ-UBND ngày 24/3/2022

215.620

80.000

51.897

21.838

163.723

58.162

80.000

29.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định, UBND huyện Yên Định

 

11

Đường giao thông từ xã Đông Nam đến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa tại xã Đông Quang, huyện Đông Sơn.

Giao thông

2188/QĐ-UBND ngày 22/6/2022

159.378

60.000

58.500

43.000

100.878

17.000

60.000

17.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đông Sơn

 

12

Đường giao thông Nam sông Chu, đoạn từ xã Thiệu Vận đi xã Minh Tâm, huyện Thiệu Hóa.

Giao thông

1368/QĐ-UBND ngày 22/4/2022

155.000

62.000

22.500

22.500

132.500

39.500

49.600

14.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

13

Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân.

Giao thông

1015/QĐ-UBND ngày 22/3/2022; 2448/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

256.400

150.000

58.500

48.500

197.900

101.500

120.000

36.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

 

14

Tuyến đường nối Quốc lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (Giai đoạn 1).

Giao thông

1503/QĐ-UBND ngày 04/5/2022

175.972

50.000

36.000

27.500

139.972

22.500

40.000

12.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

 

15

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt đoạn từ K27 700 đến K43 100, huyện Nga Sơn.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

2389/QĐ-UBND ngày 06/7/2022

166.300

81.000

24.500

24.500

141.800

56.500

64.800

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

16

Tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 10 (tại Km218 245) với đường Phạm Bành thị trấn Hậu Lộc (tại Km0 235), …

Giao thông

2315/QĐ-UBND ngày 30/6/2022

156.450

99.000

29.500

29.500

126.950

69.500

79.200

25.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc, UBND huyện Hậu Lộc

 

17

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Thịnh - Đông, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn 2).

Giao thông

1258/QĐ-UBND ngày 13/4/2022

200.000

67.500

56.100

30.100

143.900

37.400

54.000

12.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa

 

18

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thị trấn Yên Cát đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân.

Giao thông

1362/QĐ-UBND ngày 21/4/2022

90.000

90.000

49.147

49.147

40.853

40.853

72.000

11.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân; UBND huyện Như Xuân

 

19

Đường Đông Tây 3 nối từ đường tránh Tây Quốc lộ 217 đến đường Hồ Chí Minh và đường tránh Tây Quốc lộ 217 nối Quốc lộ 217, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

3104/QĐ-UBND ngày 19/9/2022

199.786

135.000

17.000

17.000

182.786

118.000

108.000

45.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy; UBND huyện Cẩm Thủy

 

20

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định.

Giao thông

971/QĐ-UBND ngày 18/3/2022

154.000

125.000

35.500

35.500

118.500

89.500

100.000

33.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc; UBND huyện Ngọc Lặc

 

21

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung - Ngọc Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc đi xã Thọ Lập, huyên Thọ Xuân.

Giao thông

1095/QĐ-UBND ngày 30/3/2022

167.000

85.000

18.000

18.000

149.000

67.000

25.500

7.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc; UBND huyện Ngọc Lặc

 

22

Đường tránh thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành (GĐ 1).

Giao thông

912/QĐ-UBND ngày 14/3/2022

247.949

127.000

48.500

48.500

199.449

78.500

101.600

27.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

 

23

Đường giao thông vào khu di tích cấp quốc gia đặc biệt Hang Con Moong và các di tích phụ cận huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (đoạn tuyến từ Km7 300 đến Km 16 950).

Giao thông

1016/QĐ-UBND ngày 22/3/2022

64.131

57.723

30.500

30.500

33.631

27.223

45.900

15.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

 

24

Kè chống sạt lở cục bộ kết hợp chỉnh trang phát triển đô thị, khai thác quỹ đất khu vực thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

2822/QĐ-UBND ngày 19/8/2022

108.391

108.391

30.500

30.500

77.891

77.891

87.200

29.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

25

Tuyến đường giao thông từ bản Giàng, xã Trí Nang đi thôn Bang, Giáng, Tiu, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh nối với Quốc lộ 15A.

Giao thông

3105/QĐ-UBND ngày 19/9/2022

108.963

108.963

18.000

18.000

90.963

90.963

33.000

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh; UBND huyện Lang Chánh

 

26

Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước.

Giao thông

2850/QĐ-UBND ngày 22/8/2022

213.593

144.000

29.500

29.500

184.093

114.500

115.200

43.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước; UBND huyện Bá Thước

 

27

Hệ thống cấp nước và xử lý nước sinh hoạt thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.

Cấp nước, thoát nước

4343/QĐ-UBND ngày 03/11/2021; 4405/QĐ-UBND ngày 12/12/2022

45.957

26.000

13.800

13.800

32.157

12.200

20.800

7.000

UBND huyện Quan Sơn

 

28

Đường giao thông nội vùng thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.

Giao thông

5555/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

80.000

80.000

24.000

24.000

56.000

56.000

64.000

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

29

Đường nội thị trấn Hồi Xuân từ khu 1 đến khu 7, huyện Quan Hóa.

Giao thông

1201/QĐ-UBND ngày 07/4/2022

68.000

65.000

22.500

22.500

45.500

42.500

52.000

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

30

Đường giao thông từ xã Thành Sơn huyện Quan Hóa đi huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.

Giao thông

1184/QĐ-UBND ngày 06/4/2022

59.898

59.898

15.000

15.000

44.898

44.898

48.000

17.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

31

Nâng cấp tuyến đường giao thông từ bản Nà Ón đi bản Cò Cài, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

Giao thông

1167/QĐ-UBND ngày 05/4/2022

110.000

110.000

20.300

20.300

89.700

89.700

88.000

34.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát, UBND huyện Mường Lát

 

32

Tuyến đường giao thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ xã Thiệu Trung đến thị trấn Thiệu Hóa

Giao thông

1166/QĐ-UBND ngày 05/4/2022

146.972

60.000

33.244

10.500

113.728

49.50C

40.000

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

33

Di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ từ cao trình ( 18,50) m đến cao trình ( 20,36) m.

Nông, lâm nghiệp, thủy lợi,thủy sản

4515/QĐ-UBND ngày 24/11/2017

290.903

290.903

75.352

75.352

215.551

215.551

100.000

98.138

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

34

Đường kết nối Quốc lộ 47C với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn, đoạn từ Quốc lộ 47 - Tỉnh lộ 514, huyện Triệu Sơn.

Giao thông

3224/QĐ-UBND ngày 26/9/2022

186.978

100.000

30.500

30.500

156.478

69.500

70.000

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn, UBND huyện Triệu Sơn

 

35

Đường giao thông từ cầu Thắng Phú (xã Quảng Ngọc) đi Quốc lộ 1A (xã Quảng Bình), huyện Quảng Xương.

Giao thông

2182/QĐ-UBND ngày 22/6/2022

220.000

144.000

43.428

43.428

176.572

100.572

43.200

5.236

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

36

Đường giao thông từ Quốc lộ 1A đi đường ven biển từ xã Quảng Chính đi xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.

Giao thông

2861/QĐ-UBND ngày 23/8/2022

175.000

108.000

20.500

20.500

154.500

87.500

32.400

11.900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

37

Rà phá bom, mìn, vật nổ khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh trên các địa bàn trọng điểm của tỉnh.

Quốc phòng

4036/QĐ-UBND ngày 21/11/2022

36.319

36.319

7.500

7.500

28.819

28.819

28.800

11.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

 

38

Nâng cấp, cải tạo đê hữu sông Dừa, huyện Thiệu Hóa.

Giao thông

281/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

130.000

72.000

15.200

15.200

114.800

56.800

21.600

6.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyên Thiệu Hóa

 

39

Đường nối khu công nghiệp Tượng Lĩnh đi tỉnh lộ 525, huyện Nông Cống.

Giao thông

496/QĐ-UBND ngày 13/02/2023

89.000

45.000

9.500

9.500

79.500

35.500

13.500

4.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống; UBND huyện Nông Cống

 

40

Đường giao thông nối Quốc lộ 45 xã Định Liên với Quốc lộ 47B xã Yên Trường, huyện Yên Định

Giao thông

1138/QĐ-UBND ngày 04/4/2022

227.394

42.282

97.279

500

130.115

41.782

19.082

18.582

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định, UBND huyên Yên Định

 

g

Dự án khởi công mới năm 2024

 

 

2.709.769

1.218.269

17.600

7.600

2.692.169

1.210.669

733.900

408.714

 

 

1

Đầu tư trụ sở làm việc cho Công an các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thuộc Công an tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025

An ninh trật tự

197/NQ-HĐND ngày 10/12/2021

113.184

113.184

1.000

1.000

112.184

112.184

100.000

54.464

Công an tỉnh Thanh Hóa

 

2

Đường tuần tra từ Đồn Biên phòng Bát Mọt (505) đi bản Đục, bản Vịn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.

Quốc phòng

51/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

120.000

120.000

500

500

119.500

119.500

36.000

17.000

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa

 

3

Kiên cố hóa kênh 10 xã, huyện Hậu Lộc.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lại và thủy sản

91/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

76.500

63.000

500

500

76.000

62.500

18.900

18.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc

 

4

Nâng cấp tuyến đê hữu sông Hoàng đoạn Km28 760 đến Km33 500, huyện Nông Cống.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

87/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

59.000

27.000

500

500

58.500

26.500

8.100

7.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống

 

5

Đường giao thông từ bản Thủy Thành đi bản Khà - bản Mùa Xuân xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

Giao thông

39/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

80.000

80.000

500

500

79.500

79.500

22.500

11.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

6

Cầu cứng bản Hậu, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.

Giao thông

29/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

49.000

49.000

500

500

48.500

48.500

12.000

11.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

7

Công trình hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân.

Công trình công cộng tại các đô thị

136/NQ-HĐND ngày 11/10/2021

70.000

70.000

500

500

69.500

69.500

21.000

20.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

 

8

Đường giao thông từ xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân đi xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh.

Giao thông

135/NQ-HĐND ngày 11/10/2021

50.000

50.000

500

500

49.500

49.500

15.000

14.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

 

9

Nâng cấp, mở rộng đường từ xã Xuân Cao đi xã Luận Thành, huyện Thường Xuân.

Giao thông

138/NQ-HĐND ngày 11/10/2021

80.000

80.000

500

500

79.500

79.500

24.000

12.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

 

10

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Càn, xã Nga Phú, huyện Nga Sơn.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

86/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

79.200

72.000

500

500

78.700

71.500

21.600

10.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

11

Đường từ bản Bá, xã Phú Xuân đến cầu cứng xã Phú Thanh, huyện Quan Hóa.

Giao thông

132/NQ-HĐND ngày 11/10/2021

47.000

47.000

500

500

46.500

46.500

14.700

14.200

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

12

Đường từ núi Văn Trinh (ĐT.504) đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (ĐT.506), tỉnh Thanh Hóa.

Giao thông

378/NQ-HĐND ngày 24/3/2023

465.000

100.000

5.000

 

460.000

100.000

100.000

50.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

13

Đầu tư xây dựng cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

377/NQ-HĐND ngày 24/3/2023

330.000

90.000

5.000

 

325.000

90.000

90.000

45.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa

 

14

Nạo vét, thanh thải dải đá ngầm luồng tàu, khu vực cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền nghề cá Lạch Bang, huyện Tĩnh Gia, tĩnh Thanh Hóa.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

93/NQ-HĐND ngày 17/7/2021; 380/NQ-HĐND ngày 24/3/2023

70.085

70.085

1.100

1.100

68.985

68.985

62.000

30.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa

 

15

Xây dựng Trung tâm tim mạch - hồi sức tích cực - chẩn đoán hình ảnh và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.

Y tế, dân số và gia đình

271/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

379.000

50.000

 

 

379.000

50.000

50.000

25.000

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa

 

16

Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa.

Y tế, dân số và gia đình

2361/QĐ-UBND ngày 04/7/2023

175.000

40.000

 

 

175.000

40.000

40.000

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

17

Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Lộc.

Y tế, dân số và gia đình

2665/QĐ-UBND ngày 27/7/2023

110.000

30.000

 

 

110.000

30.000

30.000

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

 

18

Xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Như Thanh.

Y tế, dân số và gia đình

343/NQ-HĐND ngày 11/12/2022

98.600

30.000

 

 

98.600

30.000

30.000

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

 

19

Đầu tư xây dựng mới một số hạng mục công trình để hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Thường Xuân

Y tế, dân số và gia đình

374/NQ-HĐND ngày 24/3/2023; 402/NQ-HĐND ngày 12/7/2023

98.200

2.000

 

 

98.200

2.000

10.000

2.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

 

20

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Quan Sơn.

Y tế, dân số và gia đình

375/NQ-HĐND ngày 24/3/2023; 401/NQ-HĐND ngày 12/7/2023

108.000

8.000

 

 

108.000

8.000

20.000

8.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

21

Hệ thống thoát nước khu vực thị trấn Vĩnh Lộc và các xã phụ cận huyện Vĩnh Lộc

Cấp thoát nước

92/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

52.000

27.000

500

500

51.500

26.500

8.100

7.050

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

 

 

Phụ lục III: DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 416/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Danh mục dự án

Thời gian khởi công - hoàn thành (hoặc thời gian thực hiện dự án)

Quyết định đầu tư

Đã bố trí vốn đến hết kế hoạch năm 2023

Số vốn còn thiếu đến hết kế hoạch năm 2023

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021- 20251

Dự kiến kế hoạch vốn NSTW 2024

Chủ đầu tư

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

4.381.731

4.234.731

3.195.363

2.010.869

8.689.169

3.152.267

 

A

VỐN NSTW THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

 

 

 

2.586.800

2.586.800

 

 

5.030.369

1.751.398

 

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

945.033

945.033

 

 

1.640.539

468.635

 

2

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

1.092.850

1.092.850

 

 

2.154.920

821.573

 

3

Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

548.917

548.917

 

 

1.234.910

461.190

 

B

VỐN NSTW ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

 

 

4.990.294

3.658.800

1.794.931

1.647.931

3.195.363

2.010.869

3.658.800

1.400.869

 

I

Lĩnh vực giao thông

 

 

3.446.997

2.385.800

1.572.931

1.427.931

1.874.066

957.869

2.385.800

952.869

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

 

 

2.218.999

1.746.600

1.197.931

1.077.931

1.021.068

668.669

1.746.600

668.669

 

1

Đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

2021-2024

490/QĐ-UBND ngày 05/02/2021; 3060/QĐ-UBND ngày 12/8/2021

900.000

716.600

466.132

464.132

433.868

252.468

716.600

252.468

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

2

Đường Vạn Thiện đi Bến En.

2021-2024

4166/QĐ-UBND ngày 22/10/2021; 802/QĐ-UBND ngày 03/3/2022

1.181.000

920.000

637.299

544.799

543.701

375.201

920.000

375.201

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa; UBND huyện Nông Cống; UBND huyện Như Thanh

3

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

2022-2024

353/QĐ-UBND ngày 20/01/2022

137.999

110.000

94.500

69.000

43.499

41.000

110.000

41.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa; UBND huyện Thọ Xuân

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

1.227.998

639.200

375.000

350.000

852.998

289.200

639.200

284.200

 

1

Đường giao thông nối từ đường Trần Phú đến đường Nam Bỉm Sơn 6, thị xã Bỉm Sơn.

2022-2025

1109/QĐ-UBND ngày 31/3/2022

335.998

117.000

77.500

55.000

258.498

62.000

117.000

62.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn

2

Đường giao thông kết nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh 508, huyện Hà Trung.

2022-2025

394/QĐ-UBND ngày 24/01/2022

140.000

89.600

55.500

55.000

84.500

34.600

89.600

34.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung; UBND huyện Hà Trung

3

Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn.

2022-2025

909/QĐ-UBND ngày 14/3/2022

200.000

155.000

80.500

80.000

119.500

75.000

155.000

75.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn; UBND huyện Nga Sơn

4

Đường nối tỉnh lộ 515C và đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn từ xã Thọ Tân đi xã Hợp Lý - Xuân Thọ - Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn.

2022-2025

1863/QĐ-UBND ngày 30/5/2022

150.000

80.000

55.500

55.000

94.500

25.000

80.000

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn; UBND huyện Triệu Sơn

5

Đường từ trung tâm đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc nối Đường tỉnh 516B ra Quốc lộ 217 đi huyện Hà Trung.

2022-2025

1798/QĐ-UBND ngày 25/5/2022

200.000

117.600

60.500

60.000

139.500

57.600

117.600

57.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc; UBND huyện Vĩnh Lộc

6

Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân).

2022-2025

1716/QĐ-UBND ngày 19/5/2022

202.000

80.000

45.500

45.000

156.500

35.000

80.000

35.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân; UBND huyện Thường Xuân

II

Lĩnh vực khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

1.444.300

1.203.000

166.500

165.000

1.277.800

1.038.000

1.203.000

433.000

 

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

1.444.300

1.203.000

166.500

165.000

1.277.800

1.038.000

1.203.000

433.000

 

1

Đầu tư hệ thống thoát nước đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn.

2022-2025

1660/QĐ-UBND ngày 16/5/2022

99.300

90.000

55.500

55.000

43.800

35.000

90.000

33.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN

2

Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn

2022-2025

4430/QĐ-UBND ngày 13/12/2022

1.345.000

1.113.000

111.000

110.000

1.234.000

1.003.000

1.113.000

400.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN Thanh Hóa; UBND thị xã Nghi Sơn; UBND huyện Nông Cống

III

Lĩnh vực quốc phòng

 

 

98.997

70.000

55.500

55.000

43.497

15.000

70.000

15.000

 

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

98.997

70.000

55.500

55.000

43.497

15.000

70.000

15.000

 

1

Nâng cấp tuyến đường thị trấn Mường Lát - Đồn biên phòng 483 - Mốc G3, huyện Mường Lát (GĐ 2).

2022-2025

1185/QĐ-UBND ngày 06/4/2022

98.997

70.000

55.500

55.000

43.497

15.000

70.000

15.000

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa; UBND huyện Mường Lát

 

Phụ lục IV: DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI - VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 416/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư

Tổng mức đầu tư

Số vốn còn thiếu đến hết năm 2023

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW (vốn nước ngoài) giai đoạn 2021-2025)

Dự kiến kế hoạch năm 2024

Chủ đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Trong đó:

Tổng số

Kế hoạch vốn nước ngoài năm 2024

Kế hoạch vốn vay lại năm 2024 (từ nguồn bội chi ngân sách địa phương)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong chi:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số vốn nước ngoài

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

NSTW

Ngân sách tỉnh

Các nguồn vốn khác

Vốn nước ngoài (Đưa vào cân đối NSTW)

Vốn nước ngoài (Vốn viện trợ không hoàn lại)

Vay lại

Vốn nước ngoài (Đưa vào cân đối NSTW)

Vốn nước ngoài (Vốn viện trợ không hoàn lại)

Vốn nước ngoài (Đưa vào cân đối NSTW)

Vốn nước ngoài (Vốn viện trợ không hoàn lại)

Tổng số

Trong đó:

Quy đổi ra tiền Việt

NSTW

Ngân sách tỉnh

Các nguồn vốn khác

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

Vốn vay

Vốn viện trợ không hoàn lại

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

 

TỔNG SỐ

 

3.131.593

1.239.313

 

701.548

537.765

1.892.280

1.253.014

26.272

612.994

1588.655

707.232

 

169.467

537.765

881.423

595.847

14.424

271.152

1.234.219

1.207.947

26.272

609.949

429.281

422.673

6.608

180.668

 

A

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

3.131.593

1.239.313

 

701.548

537.765

1.892.280

1.253.014

26.272

612.994

1588.655

707.232

 

169.467

537.765

881.423

595.847

14.424

271.152

1.234.219

1.207.947

26.272

609.949

429.281

422.673

6.608

180.668

 

I

Lĩnh vực công trình công cộng tại các đô thị

 

3.131.593

1.239.313

 

701.548

537.765

1.892.280

1.253.014

26.272

612.994

1588.655

707.232

 

169.467

537.765

881.423

595.847

14.424

271.152

1.234.219

1.207.947

26.272

609.949

429.281

422.673

6.608

180.668

 

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

3.131.593

1.239.313

 

701.543

537.765

1.392.230

1.253.014

26.272

612.994

1.533.655

707.232

 

169.467

537.765

381.423

595.347

14.424

271.152

1.234.219

1.207.947

26.272

609.949

429.281

422.673

6.608

180.668

 

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.

1208/QĐ-TTg ngày 19/9/2018; 1052/QĐ-UBND ngày 25/3/2019; 2828/QĐ-UBND ngày 17/7/2020; 2345/QĐ-UBND ngày 01/7/2022; 344/QĐ-TTg ngày 05/4/2023

2.314.277

1.115.315

 

577.550

537.765

1.198.962

719.377

 

479.585

1.153.668

664.407

 

126.642

537.765

489.261

293.556

 

195.705

674.310

674.310

 

300.000

180.000

180.000

 

120.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp Thanh Hóa

2

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, VBV vốn AFD.

1085/QĐ-TTg ngày 23/8/2019; 3563/QĐ-UBND ngày 28/8/2020

817.316

123.998

 

123.998

 

693.318

533.637

26.272

133.409

434.987

42.825

 

42.825

 

392.162

302.291

14.424

75.447

559.909

533.637

26.272

309.949

249.281

242.673

6.608

60.668

UBND huyện Ngọc Lặc

*Ghi chú: Lũy kế vốn bố trí đến năm 2023 tính toán theo số giải ngân thực tế năm 2021, năm 2022 và dự kiến giải ngân năm 2023.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 416/NQ-HĐND năm 2023 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Thanh Hóa (lần 1)

  • Số hiệu: 416/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 03/08/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Đỗ Trọng Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/08/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản