- 1Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 919/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 7Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 256/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 1486/BNN-VPĐP về hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA (ĐỢT 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư; Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023; số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1486/BNN-VPĐP ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2); Báo cáo thẩm tra số 430/BC-KTNS ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2):
1. Tuân thủ nguyên tắc theo Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; quy định cơ chế hỗ trợ theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Phần vốn bổ sung theo Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ (234.420 triệu đồng), thực hiện các nội dung:
a) Hỗ trợ 25.000 triệu đồng cho huyện “trắng xã nông thôn mới” - huyện Mường Lát; hỗ trợ 40.000 triệu đồng cho xã Mường Chanh (huyện Mường Lát).
b) Hỗ trợ thực hiện mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm theo Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương): 15.000 triệu đồng.
c) Phần vốn còn lại hỗ trợ các xã miền núi chưa đạt chuẩn nông thôn mới (tính đến ngày 30 tháng 5 năm 2023), phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo kế hoạch của tỉnh; ưu tiên các xã miền núi chưa đạt chuẩn thuộc các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo kế hoạch của tỉnh.
- Tiêu chí hỗ trợ: Các xã miền núi chưa đạt chuẩn nông thôn mới, phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 (trừ các xã đặc biệt khó khăn, tính đến thời điểm 30 tháng 5 năm 2023); ưu tiên các xã thuộc huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Định mức hỗ trợ: Khoảng 3.500 triệu đồng/xã. Tổng số 46 xã.
3. Phần vốn chưa phân bổ chi tiết đợt 1 theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 367/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh (272.394 triệu đồng):
a) Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 và Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ:
- Đối tượng hỗ trợ: Hỗ trợ các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp thuộc các xã trên địa bàn tỉnh (trừ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, các xã đặc biệt khó khăn, tính đến thời điểm 30 tháng 5 năm 2023).
- Tiêu chí hỗ trợ: Các hợp tác xã có nhu cầu hỗ trợ, có số lượng thành viên hợp tác xã từ 14 thành viên trở lên, ưu tiên các hợp tác xã có số lượng thành viên lớn, các hợp tác xã phải cam kết đối ứng khoảng 20% tổng kinh phí dự án.
- Định mức hỗ trợ: Bình quân 2.400 triệu đồng/dự án/hợp tác xã. Tổng số 22 hợp tác xã.
b) Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Đối tượng hỗ trợ: Hỗ trợ các huyện, xã (trừ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, xã đặc biệt khó khăn, tính đến thời điểm 30 tháng 5 năm 2023).
- Tiêu chí hỗ trợ: Các huyện, xã đề nghị hỗ trợ thực hiện chuyên đề mỗi xã một sản phẩm OCOP thì phải có sản phẩm OCOP từ 3 sao trở lên được cấp có thẩm quyền công nhận; vùng nguyên liệu phục vụ phát triển sản phẩm OCOP có quy mô từ 10 ha trở lên; thực hiện chuyên đề phát triển du lịch nông thôn thì phải là điểm du lịch được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Định mức hỗ trợ: Các huyện miền núi khoảng 10.000 triệu đồng đến 14.500 triệu đồng; các huyện đồng bằng khoảng 5.000 triệu đồng đến 9.000 triệu đồng. Tổng số 16 huyện.
c) Hỗ trợ các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới tại huyện Thạch Thành phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2022:
- Tiêu chí hỗ trợ: Các xã miền núi chưa đạt chuẩn nông thôn mới thuộc huyện Thạch Thành, tính đến thời điểm 30 tháng 5 năm 2023 (trừ các xã thuộc Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã được cân đối vốn hỗ trợ từ nguồn vốn bổ sung theo Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Định mức hỗ trợ: Tối đa 4.000 triệu đồng/xã. Tổng số 06 xã.
d) Hỗ trợ các xã chua đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục nâng cao chất lượng tiêu chí (trừ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và xã đặc biệt khó khăn, tính đến thời điểm 30 tháng 5 năm 2023).
- Tiêu chí hỗ trợ: Các xã thuộc các huyện chưa được bố trí vốn ở điểm b mục 3 Điều này.
- Định mức hỗ trợ: Khoảng 8.000 triệu đồng đến 14.000 triệu đồng/xã/huyện.
4. Kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2):
- Ưu tiên cho các dự án chuyển tiếp năm 2022 (đã quyết toán, hoàn thành nhưng chưa quyết toán hoặc chưa được phân bổ vốn đợt 1): Bố trí khoảng 80% định mức hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025.
- Phần vốn còn lại bố trí cho các dự án dự kiến khởi công mới năm 2023 (huyện Mường Lát, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát và mô hình điểm theo chỉ đạo của Trung ương sẽ được cân đối bố trí đủ định mức theo hướng dẫn của Trung ương trong giai đoạn 2021 - 2025).
5. Các địa phương có trách nhiệm huy động nguồn vốn đối ứng để hoàn thành dự án theo quy định, phát huy hiệu quả công trình sau đầu tư.
Điều 2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2):
1. Đối với phần vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổng kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025: 2.154.920 triệu đồng.
(Từ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 và Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
- Đã phân bổ chi tiết đợt 1: 1.648.106 triệu đồng.
- Chưa phân bổ: 506.814 triệu đồng.
a) Từ nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 367/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 300/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Thanh Hóa để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổng vốn chưa phân bổ: 272.394 triệu đồng.
- Phân bổ chi tiết đợt 2: 272.394 triệu đồng.
b) Từ nguồn vốn bổ sung theo Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng vốn chưa phân bổ: 234.420 triệu đồng.
- Phân bổ chi tiết đợt 2: 179.920 triệu đồng.
- Chưa phân bổ chi tiết: 54.500 triệu đồng.
(Hỗ trợ cho huyện Mường Lát: 15.100 triệu đồng; xã Mường Chanh, huyện Mường Lát: 24.400 triệu đồng; mô hình điểm của Trung ương thực hiện Chương trình OCOP: 15.000 triệu đồng)
(Chi tiết có Phụ lục I, Phụ lục I.1, Phụ lục I.2 kèm theo)
2. Đối với kế hoạch vốn năm 2023:
- Tổng kế hoạch vốn năm 2023: 528.190 triệu đồng.
(Từ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 và Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
- Đã phân bổ chi tiết đợt 1: 453.190 triệu đồng.
- Chưa phân bổ chi tiết: 75.000 triệu đồng.
- Phân bổ chi tiết đợt 2: 75.000 triệu đồng.
(Theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1486/BNN-VPĐP ngày 13 tháng 3 năm 2023, trong tổng số vốn năm 2023, dự kiến bố trí 26.000 triệu đồng để hỗ trợ huyện Mường Lát và xã Mường Chanh; 5.180 triệu đồng để hỗ trợ thực hiện mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương về thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP. Để đảm bảo việc giải ngân vốn hết trong năm 2023 theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, trong điều kiện thời gian có hạn, trước mắt năm 2023, bố trí vốn cho huyện Mường Lát và xã Mường Chanh là 5.350 triệu đồng để thực hiện thủ tục đầu tư ban đầu (phần vốn còn thiếu năm 2023 là 20.650 triệu đồng, trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án sẽ phân bổ đủ định mức vào các năm tiếp theo; hiện số vốn trung hạn để hỗ trợ cho huyện Mường Lát và xã Mường Chanh đã dự kiến bố trí đủ theo hướng dẫn lả 65.000 triệu đồng); số vốn 5.180 triệu đồng hỗ trợ năm 2023 thực hiện mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương về Chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP sẽ được phân bổ trong giai đoạn 2024 - 2025, sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương, đảm bảo đủ định mức trong trung hạn 2021 - 2025 là 15.000 triệu đồng).
(Chi tiết có Phụ lục II, Phụ lục II.1, Phụ lục II.2 kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ Nghị quyết này và quy định của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.
b) Giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2), theo phương thức ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
c) Xây dựng phương án phân bổ chi tiết, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét đối với các nội dung thành phần chưa được phân bổ đến danh mục và mức vốn hỗ trợ.
2. Giao Hội đồng nhân dân cấp huyện, trên cơ sở kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 (đợt 2), kèm theo danh mục và mức vốn hỗ trợ tại Nghị quyết này, quyết định danh mục dự án đầu tư công Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện theo quy định tại khoản 3 khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo tuân thủ Luật Đầu tư công năm 2019, các quy định hiện hành và phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương. Chi giao kế hoạch chi tiết cho các dự án sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Nghị quyết 157/NQ-HĐNĐ năm 2023 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 9Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 919/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 256/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 1486/BNN-VPĐP về hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 21Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 22Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 23Nghị quyết 157/NQ-HĐNĐ năm 2023 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 397/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2)
- Số hiệu: 397/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Trọng Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực