- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2023 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính Phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định 04/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 2 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2023, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vũng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình;
Xét Tờ trình số 1880/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình:
- Điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của Dự án 1, Dự án 2, Tiểu dự án 1 của Dự án 4, Tiểu dự án 1 của Dự án 5, Dự án 6, Tiểu dự án 1 của Dự án 9 thuộc Chương trình tại Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 257.967 triệu đồng.
- Điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết nguồn vốn ngân sách trung ương chưa phân bổ năm 2023 tại Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 34.596 triệu đồng.
- Phân bổ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 50.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục I, II kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 02/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung/danh mục | Địa điểm đầu tư | Thời gian thực hiện | Kế hoạch 2021 - 2025 đã thông qua tại NQ số 100/NQ-HĐND, 68/NQ-HĐND | Điều chỉnh | Kế hoạch vốn trung hạn 2021 - 2025 sau điều chỉnh | Đơn vị thực hiện | |||
Tăng | Giảm | Tổng cộng | NSTW | NST | ||||||
| Tổng cộng: |
|
| 529.846 | 263.437 | 5.470 | 787.813 | 737.813 | 50.000 |
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
| 51.000 | 50.742 | 5.470 | 96.272 | 89.502 | 6.770 |
|
a | Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất |
|
| 51.000 | 28.942 | 5.470 | 74.472 | 67.702 | 6.770 |
|
1 | Huyện Lệ Thủy |
|
| 10.500 | 21.210 |
| 31.710 | 28.830 | 2.880 | UBND huyện Lệ Thủy |
2 | Huyện Quảng Ninh |
|
| 9.500 | 4.350 |
| 13.850 | 12.590 | 1.260 | UBND huyện Quảng Ninh |
3 | Huyện Bố Trạch |
|
| 11.000 | 1.360 |
| 12.360 | 11.240 | 1.120 | UBND huyện Bố Trạch |
4 | Huyện Minh Hóa |
|
| 18.000 |
| 5.470 | 12.530 | 11.390 | 1.140 | UBND huyện Minh Hóa |
5 | Huyện Tuyên Hóa |
|
| 2.000 | 2.022 |
| 4.022 | 3.652 | 370 | UBND huyện Tuyên Hóa |
b. | Đầu tư công trình nước sinh hoạt tập trung |
|
|
| 21.800 |
| 21.800 | 21.800 |
|
|
1 | Huyện Lệ Thủy |
|
|
|
|
| 4.490 | 4.490 |
| Giao UBND huyên tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 | Huyện Quảng Ninh |
|
|
|
|
| 4.060 | 4.060 |
| |
3 | Huyện Bố Trạch |
|
|
|
|
| 4.700 | 4.700 |
| |
4 | Huyện Minh Hóa |
|
|
|
|
| 7.690 | 7.690 |
| |
5 | Huyện Tuyên Hóa |
|
|
|
|
| 860 | 860 |
| |
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
|
| 157.371 | 39.343 |
| 196.714 | 196.714 |
|
|
1 | Huyện Lệ Thủy |
|
| 32.400 | 3.370 |
| 35.770 | 35.770 |
| Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 | Huyện Quảng Ninh |
|
| 29.314 | 12.246 |
| 41.560 | 41.560 |
| |
3 | Huyện Bố Trạch |
|
| 33.943 | 6.347 |
| 40.290 | 40.290 |
| |
4 | Huyện Minh Hóa |
|
| 55.543 | 4.957 |
| 60.500 | 60.500 |
| |
5 | Huyện Tuyên Hóa |
|
| 6.171 | 12.423 |
| 18.594 | 18.594 |
| |
III | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
|
| 129.289 | 48.820 |
| 178.109 | 163.789 | 14.320 |
|
| Tiểu dự án 1. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
| 129.289 | 48.820 |
| 178.109 | 163.789 | 14.320 |
|
a | Phân bổ cho các huyện |
|
| 93.789 | 48.820 |
| 142.609 | 142.609 |
|
|
1 | Huyện Lệ Thủy |
|
| 23.126 | 12.044 |
| 35.170 | 35.170 |
| Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 | Huyện Quảng Ninh |
|
| 11.792 | 6.138 |
| 17.930 | 17.930 |
| |
3 | Huyện Bố Trạch |
|
| 18.677 | 9.713 |
| 28.390 | 28.390 |
| |
4 | Huyện Minh Hóa |
|
| 32.735 | 17.045 |
| 49.780 | 49.780 |
| |
5 | Huyện Tuyên Hóa |
|
| 7.459 | 3.880 |
| 11.339 | 11.339 |
| |
b. | Đầu tư các công trình có tác động lớn đến phát triển KT-XH địa phương |
|
| 35.500 |
|
| 35.500 | 21.180 | 14.320 |
|
1 | Chợ biên giới xã Thượng Trạch | Xã Thượng Trạch, huyện Bố Trạch | 2022-2024 | 5.500 |
|
| 5.500 | 4.400 | 1.100 | UBND huyện Bố Trạch |
2 | Xây dựng tuyến đường giao thông liên xã từ xã Kim Thủy đi xã Ngân Thủy | Xã Kim Thủy, Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy | 2022-2024 | 30.000 |
|
| 30.000 | 16.780 | 13.220 | UBND huyện Lệ Thủy |
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
| 19.000 | 7.737 |
| 26.737 | 26.737 |
|
|
| Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
| 19.000 | 7.737 |
| 26.737 | 26.737 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường PTDTBT TH và THCS Lâm Thủy và Trường PTDTNT huyện Lệ Thủy | Xã Lâm Thủy, Mai Thủy, huyện Lệ Thủy | 2022-2024 | 7.000 | 4.747 |
| 11.747 | 11.747 |
| UBND huyện Lệ Thủy |
2 | Đầu tư nâng cấp, cải tạo trường PTDTNT tinh | Phường Bắc Lý, TP Đồng Hới | 2023-2025 | 12.000 | 2.990 |
| 14.990 | 14.990 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
|
|
| 43.683 |
| 43.683 | 42.885 | 798 |
|
a | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu tại Bản Còi Đá (xã Ngân Thủy) và Khu du lịch Động Châu - Khe Nước Trong (xã Kim Thủy) |
|
|
|
|
| 2.258 | 1.460 | 798 | UBND huyện Lệ Thủy |
b | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
| 16.435 | 16.435 |
|
|
1 | Huyện Lệ Thủy |
|
|
|
|
| 4.370 | 4.370 |
| Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 | Huyện Quảng Ninh |
|
|
|
|
| 3.960 | 3.960 |
| |
3 | Huyện Bố Trạch |
|
|
|
|
| 4.370 | 4.370 |
| |
4 | Huyện Minh Hóa |
|
|
|
|
| 3.519 | 3.519 |
| |
5 | Huyện Tuyên Hóa |
|
|
|
|
| 216 | 216 |
| |
c | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
| 12.490 | 12.490 |
| Giao UBND huyện Quảng Ninh tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
d | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
| 12.500 | 12.500 |
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo Di tích quốc gia đặc biệt cổng trời, xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa | Xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa | 2024-2025 |
|
|
| 6.250 | 6.250 |
|
|
2 | Tu bổ, tôn tạo Di tích quốc gia thuộc hệ thống di tích đường Trường Sơn | Huyện Minh Hoá, huyện Lệ Thủy | 2024-2025 |
|
|
| 6.250 | 6.250 |
|
|
VI | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
|
| 173.186 | 45.000 |
| 218.186 | 218.186 |
|
|
| Tiểu dự án 1. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
|
| 173.186 | 45.000 |
| 218.186 | 218.186 |
|
|
a | Huyện Bố Trạch |
|
| 6.409 | 3.511 |
| 9.920 | 9.920 |
| Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
b | Huyện Tuyên Hóa |
|
| 25.637 | 14.033 |
| 39.670 | 39.670 |
| |
c | Huyện Minh Hóa |
|
| 141.140 | 27.456 |
| 168.596 | 168.596 |
| |
c.1 | Phân bổ cho các địa bàn thụ hưởng của huyện Minh Hoá |
|
| 96.140 | 27.456 |
| 123.596 | 123.596 |
| |
c.2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo danh mục công trình trên địa bàn huyện Minh Hoá |
|
| 45.000 |
|
| 45.000 | 45.000 |
|
|
- | Hạ tầng giao thông kết hợp điện lưới vào khu dân cư các bản (Lòm - K.Chăm, Dộ - Tà Vờng) dân tộc Chứt xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa | Xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa | 2022-2024 | 30.000 |
|
| 30.000 | 30.000 |
| Ban Dân tộc |
- | Hạ tầng giao thông kết hợp kè chống sạt lở khu dân cư các bản (Ba Loóc, Bãi Dinh, K-Ai) dân tộc Chứt xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa | Xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa | 2022-2024 | 15.000 |
|
| 15.000 | 15.000 |
| Ban Dân tộc |
VII | Đối ứng ngân sách tỉnh |
|
|
| 28.112 |
| 28.112 |
| 28.112 |
|
1 | Huyện Minh Hóa |
|
|
|
|
| 9.920 |
| 9.920 | Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 | Huyện Tuyên Hóa |
|
|
|
|
| 1.100 |
| 1.100 | |
3 | Huyện Lệ Thủy |
|
|
|
|
| 5.790 |
| 5.790 | |
4 | Huyện Quảng Ninh |
|
|
|
|
| 5.240 |
| 5.240 | |
5 | Huyện Bố Trạch |
|
|
|
|
| 6.062 |
| 6.062 |
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 02/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung/danh mục | Đã phân bổ năm 2023 | Điều chỉnh | Kế hoạch vốn năm 2023 sau điều chỉnh | Đơn vị thực hiện | |
Tăng | Giảm | |||||
| Tổng cộng: | 14.500 | 34.596 |
| 49.096 |
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 14.500 | 24.222 |
| 38.722 |
|
a | Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất | 14.500 | 2.422 |
| 16.922 |
|
1 | Huyện Lệ Thủy | 3.000 | 1.030 |
| 4.030 | UBND huyện Lệ Thủy |
2 | Huyện Quảng Ninh | 3.000 | 450 |
| 3.450 | UBND huyện Quảng Ninh |
3 | Huyện Bố Trạch | 3.000 | 400 |
| 3.400 | UBND huyện Bố Trạch |
4 | Huyện Minh Hóa | 5.000 | 410 |
| 5.410 | UBND huyện Minh Hóa |
5 | Huyện Tuyên Hóa | 500 | 132 |
| 632 | UBND huyện Tuyên Hóa |
b | Đầu tư công trình nước sinh hoạt tập trung |
| 21.800 |
| 21.800 |
|
1 | Huyện Lệ Thủy |
| 4.490 |
| 4.490 | Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 | Huyện Quảng Ninh |
| 4.060 |
| 4.060 | |
3 | Huyện Bố Trạch |
| 4.700 |
| 4.700 | |
4 | Huyện Minh Hóa |
| 7.690 |
| 7.690 | |
5 | Huyện Tuyên Hóa |
| 860 |
| 860 | |
II | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
| 10.374 |
| 10.374 |
|
a | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 5.864 |
| 5.864 |
|
1 | Huyện Lệ Thủy |
| 1.580 |
| 1.580 | Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 | Huyện Quảng Ninh |
| 1.430 |
| 1.430 | |
3 | Huyện Bố Trạch |
| 1.580 |
| 1.580 | |
4 | Huyện Minh Hóa |
| 1.274 |
| 1.274 | |
b | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
| 4.510 |
| 4.510 | Giao UBND huyện Quảng Ninh tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
- 1Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Khoản 3 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 397/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2)
- 4Quyết định 55/2023/QĐ-UBND sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Khoản 3 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
- 13Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 14Nghị quyết 397/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2)
- 15Quyết định 55/2023/QĐ-UBND sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 135/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 02/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Hải Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực