Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Công văn số 6099/BTC-NSNN ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc thông báo bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 622-QĐ/TU ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa khóa XIX ban hành Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Thanh Hóa để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022; Báo cáo số 379/BC-KTNS ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Thanh Hóa để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc phân bổ vốn thực hiện Chương trình
1. Việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 phải tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững trên địa bàn nông thôn tỉnh Thanh Hóa. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật và tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
3. Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 bảo đảm phân bổ theo định mức cho các huyện, xã và không vượt quá định mức hệ số theo quy định. Tổng vốn phân bổ giai đoạn 2021 - 2025 không vượt quá tổng mức vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương hỗ trợ cho tỉnh theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2022 (bao gồm năm 2021 chuyển nguồn thực hiện) bảo đảm tổng vốn phân bổ năm 2022 không vượt quá tổng mức vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương hỗ trợ cho tỉnh theo Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và theo nguyên tắc:
- Nguồn vốn năm 2022, căn cứ kết quả tiêu chí nông thôn mới, mục tiêu, nhiệm vụ của các địa phương, để xây dựng kế hoạch phân bổ vốn, trong đó, ưu tiên cho xã, huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới, các huyện miền núi, các huyện đồng bằng phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới và đang còn xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới (huyện Hậu Lộc, huyện Hà Trung và thị xã Nghi Sơn; các huyện đồng bằng còn lại, sẽ được cân đối bố trí đảm bảo định mức theo quy định trong giai đoạn 2023 - 2025).
5. Đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, các huyện, xã chủ động cân đối ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để duy trì đạt chuẩn, nâng cao chất lượng tiêu chí.
6. Đảm bảo công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
7. Việc phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phải được lồng ghép với nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia khác, các chương trình, dự án khác để thực hiện các công trình, dự án có cùng mục tiêu, nội dung đầu tư trên cùng một địa bàn cấp xã, cấp huyện, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả, không chồng chéo, trùng lắp, tránh dàn trải, lãng phí trong sử dụng vốn.
Điều 2. Quyết định phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025: 1.920.500 triệu đồng; bao gồm:
a) Bố trí kế hoạch vốn cho cấp xã: 1.597.720 triệu đồng.
b) Bố trí kế hoạch vốn cho cấp huyện: 72.780 triệu đồng.
Trong đó:
- Bố trí kế hoạch vốn cho huyện Như Thanh: 36.390 triệu đồng.
- Bố trí kế hoạch vốn cho huyện Cẩm Thủy: 36.390 triệu đồng.
c) Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020; Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 250.000 triệu đồng.
2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương năm 2022: 564.660 triệu đồng (bao gồm: 338.690 triệu đồng năm 2021 chuyển nguồn năm 2022).
(Chi tiết có phụ lục I, II, III, IV kèm theo)
3. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, sẽ được phân bổ chi tiết vào giai đoạn 2023 - 2025, đảm bảo bố trí đủ theo quy định tại Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật để giao vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của Chương trình cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện các dự án, các nội dung của Chương trình. Các dự án chỉ giao kế hoạch chi tiết sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các địa phương kiểm tra các công trình, dự án; trường hợp các công trình, dự án không phù hợp thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục đảm bảo quy định.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được giao vốn thực hiện các nhiệm vụ chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đúng quy định; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích; công khai, dân chủ; có hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành; báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện theo quy định; chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các công trình, dự án.
4. Đối với số vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về Quyết định chủ trương đầu tư dự án “Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389”; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% cho dự án “Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389”; bổ sung và phân bổ chi tiết vốn từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên năm 2018 chuyển nguồn sang năm 2019 vào kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020, kế hoạch đầu tư công năm 2019 (vốn ngân sách cấp tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về Quyết định chủ trương đầu tư dự án “Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389”; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% cho dự án “Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389”; bổ sung và phân bổ chi tiết vốn từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên năm 2018 chuyển nguồn sang năm 2019 vào kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020, kế hoạch đầu tư công năm 2019 (vốn ngân sách cấp tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 10Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Nghị quyết 300/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Thanh Hóa để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- Số hiệu: 300/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Trọng Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra