Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2020/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; MỨC PHỤ CẤP, MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC BỒI DƯỠNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-PC ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn cụ thể:
a) Cấp xã loại 1 tối đa 10 người;
b) Cấp xã loại 2 tối đa 8 người;
c) Cấp xã loại 3 tối đa 7 người.
2. Chức danh và mức phụ cấp của từng chức danh:
a) Mỗi đơn vị hành chính xã có 16 chức danh, thị trấn có 17 chức danh, phường có 19 chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cụ thể quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
b) Mức phụ cấp của từng chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm:
a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm 01 chức danh của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 60% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa thêm 02 chức danh khác và hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm như sau: Kiêm nhiệm thêm 01 chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 80% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng, gồm: Bí thư chi bộ; Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng ban công tác Mặt trận.
2. Mức phụ cấp của từng chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm thêm chức danh khác và hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Quy định mức bồi dưỡng đối với người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố
1. Người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố được hưởng mức bồi dưỡng, gồm: Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi, Chi hội trưởng Hội nông dân, Bí thư chi đoàn, Chi hội trưởng Hội chữ thập đỏ, nhân viên khuyến nông, khuyến lâm, thú y, môi trường (đối với thôn, tổ dân phố thuộc thị trấn có sản xuất nông nghiệp).
2. Mức bồi dưỡng đối với người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố. Cụ thể mức như sau:
a) Thôn thuộc xã biên giới; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên được hưởng 50.000 đồng/buổi/người. Giao Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chi trả theo thực tế phát sinh, nhưng mức hỗ trợ chi bồi dưỡng tối đa từ ngân sách nhà nước cho những người trực tiếp tham gia công việc ở thôn không quá 18 triệu đồng/thôn/năm;
b) Thôn, tổ dân phố còn lại được hưởng 40.000 đồng/buổi/người. Giao Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chi trả theo thực tế phát sinh, nhưng mức hỗ trợ chi bồi dưỡng tối đa từ ngân sách nhà nước cho những người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố không quá 15 triệu đồng/thôn, tổ dân phố/năm.
1. Người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo quy định tại các văn bản pháp luật chuyên ngành, gồm: Thôn đội trưởng; nhân viên y tế thôn; ủy viên ban bảo vệ dân phố (đối với tổ dân phố thuộc phường); công an viên (đối với thôn, tổ dân phố thuộc xã, thị trấn).
2. Mức phụ cấp hàng tháng cụ thể được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 5. Khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh.
2. Mỗi tổ chức được khoán kinh phí hoạt động là 10 triệu đồng/tổ chức/1 năm.
1. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố do ngân sách Trung ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố nguồn từ ngân sách địa phương hỗ trợ, đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có).
Điều 7. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 8. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 01 tháng 01 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
| CHỦ TỊCH |
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số: 40/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Chức danh | Mức phụ cấp/tháng (theo mức lương cơ sở) | Ghi chú |
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra | 1,0 |
|
2 | Phụ trách công tác Tuyên giáo, Dân vận | 1,0 |
|
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1,0 |
|
4 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1,0 |
|
5 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1,0 |
|
6 | Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh | 1,0 |
|
7 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1,0 |
|
8 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1,0 |
|
9 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1,0 |
|
10 | Nhân viên thú y | 1,0 |
|
11 | Phụ trách Công tác xã hội và Dân số, kế hoạch hóa gia đình | 1,0 |
|
12 | Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự | 1,0 |
|
13 | Trưởng ban thanh tra nhân dân | 0,8 |
|
14 | Phụ trách Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật | 0,8 |
|
15 | Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo | 0,8 |
|
16 | Phụ trách Thông tin liên lạc và đài truyền thanh | 0,8 |
|
17 | Phụ trách Trật tự đô thị | 0,8 | Đối với thị trấn, phường |
18 | Trưởng ban bảo vệ dân phố | 0,35 | Đối với phường |
19 | Phó trưởng ban bảo vệ dân phố | 0,3 | Đối với phường |
MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số: 40/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Chức danh | Mức phụ cấp/ tháng | |
Thôn thuộc xã biên giới; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên | Thôn, tổ dân phố còn lại | ||
1 | Bí thư chi bộ | 1,2 | 1,0 |
2 | Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố | 1,2 | 1,0 |
3 | Trưởng ban công tác Mặt trận | 0,6 | 0,4 |
MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CÔNG VIỆC Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ THEO QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 40/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Chức danh | Mức phụ cấp/ tháng | Ghi chú |
1 | Thôn đội trưởng | 0,7 |
|
2 | Công an viên | 0,7 | Đối với thôn; tổ dân phố thuộc thị trấn |
3 | Ủy viên Ban bảo vệ dân phố | 0,25 | Đối với tổ dân phố thuộc phường |
4 | Nhân viên y tế thôn | 0,5 | Đối với thôn thuộc đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn |
Nhân viên y tế thôn | 0,3 | Đối với thôn thuộc đơn vị hành chính còn lại |
- 1Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 80/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất cho thực hiện mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức xã hội và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, kiêm nhiệm chức danh, mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2023
- 8Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, kiêm nhiệm chức danh, mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2023
- 4Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Dân quân tự vệ 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 12Quyết định 80/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất cho thực hiện mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức xã hội và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 40/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Thào Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra