- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Dân quân tự vệ 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 8Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 10Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 84/2023/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2020/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 729/TTr-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Các chế độ, chính sách khác đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ; MỨC BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA VÀO CÔNG VIỆC CỦA THÔN, KHU PHỐ VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); ở thôn, làng (gọi chung là thôn), khối phố, khu phố, khu vực (gọi chung là khu phố); mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã.
2. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, khu phố.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố.
4. Những người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố.
Điều 3. Số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Số lượng
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II bố trí tối đa 12 người;
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại III bố trí tối đa 10 người.
2. Chức danh
Số TT | Chức danh | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | Tổ chức - Kiểm tra | 1 | 1 | 1 |
2 | Tuyên giáo - Dân vận | 1 | 1 | 1 |
3 | Văn phòng Đảng ủy | 1 | 1 | Kiêm nhiệm |
4 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
5 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 1 | 1 | 1 |
6 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1 | 1 | 1 |
7 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1 | 1 | 1 |
8 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 | 1 | 1 |
9 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | 1 | 1 |
10 | Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 1 | 1 | Kiêm nhiệm |
11 | Trưởng Đài truyền thanh | 1 | 1 | 1 |
12 | Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 1 | 1 | 1 |
13 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự | 1 | 1 | 1 |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương để sắp xếp, bố trí người hoạt động không chuyên trách cho phù hợp.
3. Chế độ, chính sách
a) Mức phụ cấp hàng tháng:
Số TT | Chức danh | Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số) |
1 | Tổ chức - Kiểm tra | 1,8 |
2 | Tuyên giáo - Dân vận | 1,8 |
3 | Văn phòng Đảng ủy | 1,3 |
4 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra | 0,4 |
5 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 1,2 |
6 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1,1 |
7 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1,1 |
8 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1,1 |
9 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,1 |
10 | Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 1,3 |
11 | Trưởng Đài truyền thanh | 1,3 |
12 | Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 1,8 |
13 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự | 1,8 |
b) Mức khoán quỹ phụ cấp: Thực hiện khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã như sau:
- Loại I, loại II được khoán quỹ phụ cấp bằng 19,2 lần mức lương cơ sở;
- Loại III được khoán quỹ phụ cấp bằng 17,5 lần mức lương cơ sở.
c) Chính sách tinh giản: Người hoạt động không chuyên trách cấp xã không thể bố trí công việc khác sau khi thực hiện sắp xếp lại theo số lượng quy định tại khoản 1 Điều này nhưng chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì ngoài chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tham gia công tác có đóng bảo hiểm xã hội được hưởng 1/2 lần mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng hiện hưởng. Nếu thời gian công tác có số tháng lẻ thì số tháng lẻ này được tính theo nguyên tắc: dưới 03 tháng không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính là 01 năm.
Mức hưởng thấp nhất bằng 01 tháng phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hiện hưởng.
1. Số lượng
Mỗi thôn, khu phố có không quá 03 người hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước.
2. Chức danh
a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng gồm các chức danh:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng thôn, khu phố;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận.
b) Người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố không hưởng phụ cấp hàng tháng gồm các chức danh:
- Phó Trưởng thôn, khu phố;
- Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
- Chi hội trưởng Chi hội Nông dân;
- Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh;
- Thành viên Ban Thanh tra nhân dân.
3. Chế độ, chính sách
a) Mức phụ cấp hàng tháng:
- Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã đảo:
Số TT | Chức danh | Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số) |
1 | Bí thư Chi bộ thôn | 1,3 |
2 | Trưởng thôn | 1,3 |
3 | Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn | 1,2 |
- Đối với các thôn còn lại và khu phố:
Số TT | Chức danh | Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số) |
1 | Bí thư Chi bộ thôn, khu phố | 1,0 |
2 | Trưởng thôn, khu phố | 1,0 |
3 | Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố | 0,9 |
b) Mức khoán quỹ phụ cấp: Thực hiện khoán quỹ phụ cấp (bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm y tế) bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, khu phố. Riêng đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã đảo được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở.
c) Mức khoán bồi dưỡng: Người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố theo các chức danh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này được hưởng bồi dưỡng theo mức khoán như sau:
- Phó Trưởng thôn, khu phố: Hệ số 0,7 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, khu phố (gồm Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh): Hệ số 0,3 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Thành viên Ban Thanh tra nhân dân: Hệ số 0,1 lần mức lương cơ sở/tháng.
d) Chế độ bảo hiểm y tế: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở đối với chức danh Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn, khu phố; Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố.
Điều 5. Chế độ kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố được cấp có thẩm quyền quyết định giao kiêm nhiệm thêm chức danh những người hoạt động không chuyên trách mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quy định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định giao kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
a) Kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
b) Kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố: Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố kiêm nhiệm chức danh người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố được hưởng bồi dưỡng kiêm nhiệm bằng 100% mức bồi dưỡng của chức danh kiêm nhiệm.
3. Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố kiêm nhiệm nhiều chức danh chỉ được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với cấp ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp hướng dẫn việc bố trí kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách phù hợp với tính chất, mức độ, khối lượng công việc và tình hình thực tế của từng địa phương, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
1. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) ở cấp xã bằng 24 lần mức lương cơ sở/năm (bao gồm cả kinh phí chi phụ cấp Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên với hệ số 0,2 lần mức lương cơ sở/người/tháng).
2. Ngoài mức khoán kinh phí hoạt động nêu trên, tùy theo điều kiện khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xem xét hỗ trợ bổ sung kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã cho phù hợp với nhiệm vụ thực tế.
1. Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố được trích từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác. Trường hợp kinh phí chi trả chưa bảo đảm theo quy định thì ngân sách cấp xã hỗ trợ theo quy định hiện hành (được cân đối trong dự toán ngân sách của xã, phường, thị trấn hàng năm).
3. Kết thúc niên độ ngân sách, nếu kinh phí chi trả phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố và bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố còn dư sau khi đã thực hiện chi trả theo quy định thì được sử dụng để bổ sung thu nhập tăng thêm cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố.
1. Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện việc rà soát thực trạng, xây dựng phương án sắp xếp, bố trí đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố theo Quy định này; tăng cường kiêm nhiệm các chức danh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương; ưu tiên lựa chọn những người đã được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, làng khi tham gia học các lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 53/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn (xóm), tổ dân phố và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Hướng dẫn 489/HD-UBND năm 2020 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Nghị quyết 119/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP, do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã; chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Nghị quyết 549/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng; mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 343/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ cho người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố dôi dư do nhập ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố và một số chế độ, chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 80/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu chức danh công chức xã, phường, thị trấn; Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 84/2023/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 20Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh Bình Định ban hành
- 21Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 84/2023/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, làng khi tham gia học các lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Dân quân tự vệ 2019
- 7Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 12Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Nghị quyết 53/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn (xóm), tổ dân phố và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác do tỉnh Lào Cai ban hành
- 19Hướng dẫn 489/HD-UBND năm 2020 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 20Nghị quyết 119/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP, do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã; chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 21Nghị quyết 549/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng; mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 22Nghị quyết 343/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ cho người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố dôi dư do nhập ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 23Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 24Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 25Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố và một số chế độ, chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 26Quyết định 80/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu chức danh công chức xã, phường, thị trấn; Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 27Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 80/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 80/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực