Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2020/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP, do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã; chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó trưởng công an, Công an viên thường trực dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại hiểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức cấp xã và công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn dôi dư
Cán bộ, công chức cấp xã, công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn dôi dư, khi nghỉ việc ngoài hưởng các chính sách theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ và các chính sách khác theo quy định của pháp luật thì được hỗ trợ một lần như sau:
a) Hỗ trợ một lần bằng 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi đối với các trường hợp:
Cán bộ, công chức cấp xã, công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn đủ 55 tuổi trở lên đối với nam, đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên.
Cán bộ, công chức cấp xã, công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn đủ 50 tuổi trở lên đối với nam, đủ 45 tuổi trở lên đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
b) Thời gian hỗ trợ được tính tròn theo nguyên tắc từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng được tính 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính 01 năm.
c) Tiền lương tháng để tính hỗ trợ đối với các trường hợp về hưu trước tuổi tính bằng tiền lương bình quân của 05 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc.
d) Hỗ trợ một lần bằng 12 tháng tiền lương hiện hưởng đối với các trường hợp thôi việc ngay.
2. Hỗ trợ một lần đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư.
a) Người hoạt động không chuyên trách dôi dư, khi nghỉ việc được hưởng hỗ trợ một lần. Mức hỗ trợ cho mỗi năm công tác bằng 50% mức phụ cấp hằng tháng của các chức danh đảm nhiệm. Kinh phí hỗ trợ nghỉ việc một lần bằng tổng các mức hỗ trợ đối với mỗi giai đoạn đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách trong quá trình công tác.
b) Thời gian để tính hỗ trợ nghỉ việc một lần
Thời gian để tính hỗ trợ nghỉ việc một lần là tổng thời gian của cả quá trình công tác từ khi đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách đến khi nghỉ việc. Nếu người hoạt động không chuyên trách có khoảng thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn để tính hỗ trợ; không tính thời gian đối với những chức danh trước đây đã được hưởng trợ cấp một lần.
Trường hợp thời gian công tác có số tháng lẻ, số tháng lẻ từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn là 01 năm, từ 06 tháng trở xuống không được tính.
c) Trường hợp người hoạt động không chuyên trách khi nghỉ việc nếu số tiền được nhận thấp hơn mức hệ số 0,45 nhân với mức lương cơ sở tại thời điểm nghỉ việc thì được hưởng số tiền bằng 0,45 nhân với mức lương cơ sở.
3. Cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do bố trí, sắp xếp, tinh giản kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2019 được hỗ trợ tương ứng theo Khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này.
4. Kinh phí để thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 21 thông qua vào ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 80/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1597/2011/QĐ-UBND quy định về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Nghị quyết 471/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư, nghỉ việc khi thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Nghị quyết 470/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách nguyên là Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trưởng các Tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã do sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH của tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết một số Điều, Khoản, Điểm và biện pháp thi hành Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh kinh phí đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021
- 8Nghị quyết 80/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với Phó Trưởng Công an xã, thị trấn thôi việc do tổ chức Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Hướng dẫn 2605/HD-BNV năm 2020 về sắp xếp tổ chức, bố trí và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 300/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2019 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 80/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1597/2011/QĐ-UBND quy định về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Nghị quyết 471/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư, nghỉ việc khi thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 15Nghị quyết 470/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách nguyên là Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trưởng các Tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã do sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH của tỉnh Hòa Bình ban hành
- 16Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết một số Điều, Khoản, Điểm và biện pháp thi hành Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh kinh phí đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021
- 18Nghị quyết 80/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với Phó Trưởng Công an xã, thị trấn thôi việc do tổ chức Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 19Hướng dẫn 2605/HD-BNV năm 2020 về sắp xếp tổ chức, bố trí và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 20Quyết định 300/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2019 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 119/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP, do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã; chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 119/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Hồng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra