- 1Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua nghị quyết cho thực hiện mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức xã hội và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức xã hội và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong thời gian Hội đồng nhân dân chưa ban hành chính sách theo Mục 3 Báo cáo số 208/BC-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có báo cáo đính kèm).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/BC-UBND | Bạc Liêu, ngày 08 tháng 7 năm 2020 |
Để triển khai thực hiện tốt các quy định theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Sở Nội vụ đã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 3 năm 2020 về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (gọi tắt Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND). Đồng thời, thay thế Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Qua triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xin báo cáo như sau:
1. Kết quả triển khai thực hiện:
Theo thẩm quyền được giao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu xây dựng dự thảo và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2020.
Nhằm kịp thời triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 80/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ đã triển khai các văn bản trên đến các huyện, thị xã, thành phố để triển khai cho các xã, phường, thị trấn trong tỉnh tổ chức thực hiện. Đồng thời, yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nắm chặt số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư sau sắp xếp để khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tiến hành giải quyết chính sách cho các đối tượng trên.
Thực hiện Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 80/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh, số người hoạt động không chuyên trách cấp xã giảm 512 người (mỗi xã, phường, thị trấn giảm 08 người); khóm, ấp giảm 518 người (mỗi khóm, ấp giảm 01 người). Kết quả thực hiện đến nay, các xã, phường, thị trấn đã sắp xếp, bố trí được 60/64 xã, phường, thị trấn đạt 93,75%, còn lại 04 xã thuộc huyện Hòa Bình và Hồng Dân; khóm, ấp đã sắp xếp, bố trí được 467/518 Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng khóm, ấp đạt tỷ lệ 90,15%, còn lại Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ban Công tác mặt trận.
2. Những khó khăn, bất cập và nguyên nhân
Căn cứ vào nhiệm vụ đã được giao tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình Hội đồng nhân dân thông qua Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND để quy định chi tiết, điều, khoản điểm được giao. Bên cạnh đó, các nội dung được quy định trong Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND có quy định chính sách riêng của tỉnh; do đó, để đảm bảo đúng trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thống nhất tách nội dung có quy định chính sách đặc thù của tỉnh thành một Nghị quyết riêng. Tuy nhiên, do quá trình tổ chức triển khai thực hiện, cơ quan tham mưu chưa nhận thức đúng, đầy đủ các quy định nên việc tham mưu xây dựng các Nghị quyết chưa kịp thời, đồng bộ; Sở Nội vụ đã không kịp thời chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng dự thảo chính sách riêng của tỉnh để thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh đồng thời với Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND.
Do một số nội dung được quy định tại Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh được tách thành 02 Nghị quyết riêng, nhưng được ban hành không đồng thời, vẫn đến việc thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức xã hội và khóm, ấp không kịp thời và đồng bộ.
Các tổ chức ở cơ sở và người hoạt động không chuyên trách ở khóm, ấp vẫn thực hiện nhiệm vụ bình thường theo quy định nhưng các khoản hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế người hoạt động không chuyên trách ở khóm, ấp, kinh phí hoạt động (bao gồm: Hội Người cao tuổi; Hội Chữ Thập Đỏ và Đông y; mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi khóm, ấp) bị gián đoạn từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến nay.
Nguyên nhân do trong quá trình chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, cơ quan tham mưu chưa nhận thức đầy đủ các quy định nên khi tham mưu xây dựng Nghị quyết thực hiện có nội dung chưa đồng bộ, kịp thời, từ đó ảnh hưởng đến tiến độ, thời gian thực hiện các chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khóm, ấp. Dẫn đến đối tượng thụ hưởng yêu cầu, khiếu nại do chậm cấp kinh phí hoạt động (không có chủ trương nên Kho bạc không chi).
- Để giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, bất cập nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho UBND tỉnh thực hiện mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức xã hội và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu từ ngày 01/4/2020 đến khi có quy định mới của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
3.1. Về chế độ, chính sách Bảo hiểm y tế
Người hoạt động không chuyên trách ở khóm, ấp (gồm có: Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng khóm, ấp; Trưởng Ban Công tác Mặt trận khóm, ấp. Trường hợp khóm, ấp chưa bố trí được chức danh Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng khóm, ấp thì áp dụng theo thực tế) được Ngân sách nhà nước (Ngân sách cấp tỉnh) hỗ trợ đóng 2/3 bảo hiểm y tế, cá nhân đóng 1/3 bảo hiểm y tế theo mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện do Nhà nước quy định tại thời điểm khi tham gia.
3.2. Về mức khoán kinh phí hoạt động:
a) Mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi tổ chức xã hội ở cấp xã (bao gồm: Hội Người cao tuổi; Hội Chữ Thập Đỏ và Đông y):
- Cấp xã loại 1: 500.000 đồng/tháng (Năm trăm nghìn);
- Cấp xã loại 2: 450.000 đồng/tháng (Bốn trăm năm mươi nghìn).
Mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi tổ chức xã hội ở cấp xã nằm trong tổng kinh phí hoạt động của mỗi đơn vị ở cấp xã và được sử dụng chi hội, họp, đi công tác, văn phòng phẩm theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và các văn bản quy định của Nhà nước (không bao gồm điện, nước và mua sắm, sửa chữa).
b) Mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi khóm, ấp là 800.000 đồng/tháng (Tám trăm nghìn đồng).
Mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi khóm, ấp được giao trong dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; được sử dụng chi xăng công tác, hội, họp, văn phòng phẩm, điện, nước.
3.3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến khi có quy định mới của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3.4. Nguồn kinh phí thực hiện: Chi từ nguồn ngân sách đã phân bổ cho cấp xã ngay từ đầu năm 2020.”
Mức khoán kinh phí hoạt động nêu trên tương đương với quy định cũ và thấp hơn quy định mới đang trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua tại kỳ họp thứ 14, HĐND tỉnh khóa IX. Đồng thời, nguồn kinh phí đảm bảo cho các khoản chi nêu trên đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, xem xét, thống nhất phân bổ cho cơ sở từ đầu năm 2020.
Trên đây là báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, Ủy ban nhân dân tinh xin báo cáo, đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu xem xét./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Điều 3 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 6Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Điều 3 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất cho thực hiện mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức xã hội và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 16/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực