Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, với những nội dung sau:
1. Mục tiêu của Đề án: Đến năm 2015 kiên cố hóa 400 km và mở mới 500 km đường thôn bản.
2. Tổng vốn đầu tư để thực hiện Đề án: 469,8 đồng, trong đó: Kiên cố hóa đường giao thông nông thôn 440 tỷ đồng; mở mới đường thôn bản 29,8 tỷ đồng.
3. Về quy mô xây dựng: Đối với các tuyến đường liên xã, đường từ xã xuống thôn, đường liên thôn bản thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp A, B (tiêu chuẩn GTNT 22TCN210-92), bề rộng mặt đường Bm = 3,0m hoặc Bm = 3,5m (bề rộng nền đường 4,0 m - 5,0 m). Đối với các tuyến đường thôn bản, bề rộng nền đường mở mới Bm = 2,5m và Bn = 3,5m.
4. Nguồn vốn và cơ chế đầu tư:
a) Nguồn vốn: Đề án này được thực hiện bằng vốn vay ưu đãi của Ngân hàng phát triển Việt Nam, vốn ngân sách địa phương, vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho địa phương thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP và các nguồn vốn hỗ trợ giao thông nông thôn hợp pháp khác. Các dự án phát triển giao thông nông thôn bằng các chương trình mục tiêu khác không nằm trong nội dung Đề án này. Trong tổng giá trị hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước thì ngân sách cấp tỉnh bố trí 70%, ngân sách cấp huyện 30%.
b) Cơ chế đầu tư:
- Đối với kiên cố hóa các tuyến đường giao thông nông thôn, Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% giá trị của tổng mức đầu tư lập theo quy định hiện hành đối với các phường, thị trấn và Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 60% giá trị của tổng mức đầu tư lập theo quy định hiện hành đối với các xã còn lại. Phần chi phí còn lại huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân và các tổ chức. Riêng chi phí tư vấn khảo sát thiết kế Ngân sách Nhà nước hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/1km; chi phí quản lý Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 2 triệu đồng/1km. Công tác giải phóng mặt bằng do địa phương đảm nhận, nhân dân tự nguyện hiến đất để xây dựng công trình. Đối với các dự án đầu tư bằng vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho địa phương thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP thì thực hiện quản lý, thanh toán vốn theo quy định hiện hành.
- Đối với các tuyến mở mới bề rộng nền đường Bn = 2,5 m hoặc Bn = 3,5 m: Nhà nước hỗ trợ người dân mở mới đường liên thôn, bản, đường tới các cụm dân cư với bề rộng nền đường Bn = 2,5 m, mức hỗ trợ là 50 triệu đồng/1km. Hỗ trợ 70 triệu đồng/1km mở mới đối với các tuyến đường có bề rộng nền đường Bn = 3,5 m (trong đó đã bao gồm hỗ trợ 1 triệu đồng/1km cho chi phí lập hồ sơ, in ấn tài liệu, quản lý thi công). Các tuyến đường mở mới phải tuân thủ quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020 của các xã và quy hoạch giao thông nông thôn giai đoạn 2010 - 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Đối với địa bàn có các doanh nghiệp, tổ chức (nhất là các doanh nghiệp khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản) sử dụng phương tiện vận tải lưu thông trên tuyến đường dân đóng góp đầu tư, có trách nhiệm đóng góp để thực hiện dự án, khoản đóng góp này được tính vào phần đóng góp của dân.
- Các huyện, thị xã, thành phố nếu có điều kiện, có thể hỗ trợ thêm kinh phí để giảm phần đóng góp của người dân.
- Đối với các địa phương đang hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước để xây dựng các tuyến đường giao thông nông thôn, thì được áp dụng chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 39/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 2Nghị quyết 38/2005/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển Giao thông nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 4056/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương và dự toán lập Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2020
- 4Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010- 2020
- 5Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 6Nghị quyết 143/2009/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2010-2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 8Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 1509/QĐ-BGTVT năm 2011 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 39/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 11Nghị quyết 38/2005/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển Giao thông nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 4056/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương và dự toán lập Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2020
- 13Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010- 2020
- 14Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 15Nghị quyết 143/2009/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2010-2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- Số hiệu: 37/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra