- 1Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Quyết định 35/2009/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1327/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 12Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1509/QĐ-BGTVT năm 2011 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch của thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4056/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/03/2009 của Thủ tướng về điều chỉnh Chiến lược phát triển Giao thông Vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; Quyết định số 1327/QĐ-TTg ký ngày 24/08/2009 của Thủ tướng về quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập và thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Chương trình hành động số 852-Ctr/TU ngày 10/11/2008 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 19/5/2009 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2044/UB-XD ngày 28/9/1999 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vặn tải đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đến năm 2020;
Căn cứ Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện, thành phố, thị xã;
Căn cứ Văn bản số 2995/UBND-GT1 ngày 06/8/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc lập đề án phát triển GTNT tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2597/TTr-SGTVT ngày 16/10/2012; Sở Tài chính tại Văn bản số 2803/STC-NS ngày 26/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán lập Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2020, với các nội dung như sau:
1. Tên đề án: Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải.
- Đánh giá kết quả thực hiện phát triển giao thông nông thôn từ năm 1991 đến nay và hiện trạng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Đề ra các giải pháp, cơ chế chính sách để tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong nhiệm vụ phát triển giao thông nông thôn.
- Làm cơ sở để lập kế hoạch xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông, phát triển phương tiện vận tải và dịch vụ phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập; đồng thời là cơ sở cho các sở, ngành và UBND huyện, thành phố, thị xã, chỉ đạo xây dựng quy hoạch, chương trình, kế hoạch thực hiện các mục tiêu xây dựng và phát triển giao thông nông thôn, tổ chức phong trào thi đua, huy động tối đa các nguồn lực, bảo đảm nâng cao chất lượng khai thác hệ thống đường giao thông nông thôn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
- Khảo sát, điều tra, thu thập, cập nhật số liệu về kinh tế - xã hội, hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn, công tác bảo trì đường giao thông nông thôn của các huyện, thành phố, thị xã; nghiên cứu mối quan hệ nội vùng, liên vùng và các khu vực lân cận;
- Nghiên cứu các nghị quyết, quyết định, quy hoạch, đề án,... của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, xây dựng nông thôn mới, chiến lược phát triển giao thông nông thôn đã được phê duyệt để xác lập Đề án;
- Phân tích tài liệu, xử lý các số liệu khảo sát; tổng hợp các ý kiến của các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố, thị xã, Văn phòng điều phối chương trình nông thôn mới của tỉnh để hoàn thiện Đề án;
- Dự báo nhu cầu phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn;
- Đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và cơ chế chính sách để phát triển GTNT giai đoạn 2012-2020 (giải pháp huy động, thu hút vốn đầu tư, các công trình ưu tiên, chương trình nâng cao năng lực quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn,...);
- Xây dựng các giải pháp, cơ chế chính sách và tổ chức thực hiện Đề án;
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Đối tượng: Hệ thống đường giao thông nông thôn.
6. Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố, thị xã, Văn phòng điều phối chương trình nông thôn mới của tỉnh.
7. Dự toán kinh phí: 242.000.000,đồng.
Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu đồng.
Trong đó:
- Chi phí lập đề cương, dự toán: 6.000.000,đồng.
- Chi phí điều tra khảo sát: 121.000.000,đồng.
- Tổng hợp số liệu và xây dựng báo cáo đề án: 23.000 000,đồng.
- Chi phí khác (lập báo cáo đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ; lấy ý kiến các ngành, địa phương; văn phòng phẩm; tổng kết; nghiệm thu; công bố đề án,…): 92.000.000,đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
8. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh, hỗ trợ 150 triệu đồng, còn lại Chủ đầu tư huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng điều phối chương trình nông thôn mới của tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 4056/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | HẠNG MỤC CÔNG VIỆC | ĐVT | KHỐI LƯỢNG | ĐƠN GIÁ | THÀNH TIỀN | GHI CHÚ |
|
|
| 150.641.100 |
| ||
| Xây dựng đề cương, lập dự toán thực hiện Đề án |
|
|
| 6.000.000 |
|
1 | Xây dựng đề cương nhiệm vụ | TB | 1,00 | 3.000.000 | 3.000.000 | Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 15/5/2011 |
2 | Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất trình duyệt | TB | 1,00 | 1.000.000 | 1.000.000 | Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 15/5/2011 |
3 | Chi xét duyệt đề cương - dự toán | TB | 1,00 | 2.000.000 | 2.000.000 | Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 15/5/2011 |
|
|
| 121.230.825 |
| ||
1 | Chi phí điều tra thu thập hệ thống đường GTNT | Công | 60,00 | 234.103 | 14.046.165 | Dự kiến 4 kỹ sư bậc 4 thực hiện 15 ngày |
2 | Điều tra, thu thập số liệu về phát triển cơ sở hạ tầng Giao thông nông thôn | Công | 60,00 | 234.103 | 14.046.165 | 4 kỹ sư bậc 4 thực hiện 15 ngày |
3 | Điều tra, thu thập số liệu về công tác DTBD cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn | Công | 60,00 | 234.103 | 14.046.165 | 4 kỹ sư bậc 4 thực hiện 15 ngày |
4 | Hỗ trợ phụ cấp lưu trú (50%) | Ngày | 120,00 | 75.000 | 9.000.000 | Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 |
5 | Hỗ trợ chi phí thuê phòng nghỉ (50%) | Ngày | 120,00 | 100.000 | 12.000.000 | Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 |
6 | Thuê phương tiện đi thu thập số liệu, tài liệu. | Ca | 15,00 | 2.000.000 | 30.000.000 | Mỗi huyện 02 ca |
7 | Phân tích, xử lý số liệu khảo sát | Công | 120,00 | 234.103 | 28.092.330 | 4 kỹ sư bậc 4 thực hiện 5 ngày mỗi huyện |
| Tổng hợp số liệu và xây dựng đề án |
|
|
| 23.410.275 |
|
1 | Báo cáo tổng hợp hiện trạng | Công | 20,00 | 234.103 | 4.682.055 | 2 kỹ sư bậc 4 thực hiện 10 ngày |
2 | Dự báo nhu cầu phát triển | Công | 20,00 | 234.103 | 4.682.055 |
|
3 | Xây dựng báo cáo Đề án | Công | 60,00 | 234.103 | 14.046.185 |
|
|
|
| 92.000.000 |
| ||
1 | Lấy ý kiến các ngành, các địa phương | Đơn vị | 25,00 | 400.000 | 10.000.000 | Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 15/5/2011 |
2 | Chi cho đối tượng tự điền vào phiếu điều tra | Phiếu | 20,00 | 50.000 | 1.000.000 |
|
2 | Báo cáo tổng hợp | TB | 1,00 | 10.000.000 | 10.000.000 | Tạm tính |
3 | Chi phí họp báo cáo đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ | Cuộc | 3,00 | 15.000.000 | 45.000.000 | (Thuê hội trường, chi giữa ca, nước uống...) |
4 | Văn phòng phẩm | TT | 1,00 | 5.000.000 | 5.000.000 | Tạm tính |
5 | Pôtô in ấn tài liệu | TT | 1,00 | 11.000.000 | 11.000.000 | Tạm tính |
6 | Chi phí tổng kết, nghiệm thu | TT | 1,00 | 10.000.000 | 10.000.000 | Tạm tính |
| Làm tròn |
|
|
| 242.000.000 |
|
- 1Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 39/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 4Quyết định 915/2013/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 5Nghị quyết 44/2012/NQ-HĐND về Cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 6Quyết định 614/QĐ-UBND.HC năm 2009 phê duyệt Đề án Phát triển giao thông nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 7Kế hoạch 5419/KH-UBND năm 2012 về tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển giao thông nông thôn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 12/2006/QĐ-UBND phân cấp cho các xã thực hiện một số hoạt động của Dự án đa dạng hoá thu nhập nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 10Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn từ ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2007 - 2010
- 11Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Quyết định 35/2009/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1327/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 12Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 1509/QĐ-BGTVT năm 2011 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 17Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 18Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 19Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch của thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020
- 20Quyết định 39/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 21Quyết định 915/2013/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 22Nghị quyết 44/2012/NQ-HĐND về Cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 23Quyết định 614/QĐ-UBND.HC năm 2009 phê duyệt Đề án Phát triển giao thông nông thôn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 24Kế hoạch 5419/KH-UBND năm 2012 về tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển giao thông nông thôn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 25Quyết định 12/2006/QĐ-UBND phân cấp cho các xã thực hiện một số hoạt động của Dự án đa dạng hoá thu nhập nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 26Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 27Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn từ ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2007 - 2010
- 28Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 4056/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương và dự toán lập Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2020
- Số hiệu: 4056/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Minh Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết