Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/2010/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 614/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011 để làm căn cứ xây dựng và phân bổ dự toán ngân sách trong thời kỳ ổn định 2011 - 2015 với các nội dung như sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
1. Các khoản chi thường xuyên theo định mức:
- Định mức phân bổ đối với Cơ quan Đảng.
- Định mức phân bổ đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể chính trị.
- Định mức phân bổ đối với các Cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
- Định mức hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Giáo dục.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Đào tạo.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Y tế.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp đảm bảo xã hội.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Văn hoá - Thể thao - Du lịch.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Phát thanh truyền hình.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Kinh tế.
- Định mức phân bổ đối với các đơn vị khác.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Các khoản chi không định mức
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và khả năng cân đối ngân sách, HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể, gồm:
- Chi đảm bảo xã hội và phòng chống tệ nạn xã hội: Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo xã hội khác của tỉnh.
- Chi an ninh - quốc phòng: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ an ninh - quốc phòng địa phương theo quy định; Kinh phí đảm bảo an ninh biên giới; Kinh phí diễn tập phòng thủ và các nhiệm vụ đặc thù của toàn tỉnh; Kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ.
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Căn cứ dự toán được Trung ương giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định đảm bảo nguyên tắc bằng hoặc cao hơn dự toán Trung ương.
- Chi sự nghiệp kinh tế: Phân bố tối thiểu 10% so với tổng chi thường xuyên của ngân sách địa phương; Đảm bảo kinh phí thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn; Chương trình giảm nghèo bền vững; Hỗ trợ bản đặc biệt khó khăn; Chương trình phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cỏ, nuôi bò nhốt chuồng theo Nghị quyết số 258/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh; Chương trình phát triển cây cao su; Kinh phí công tác quy hoạch, nhất là quy hoạch nông thôn mới; Công tác duy tu bảo dưỡng đường giao thông, kiến thiết thị chính, khuyến nông, khuyến công; Công tác phòng chống cháy rừng; Kinh phí miễn thuỷ lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ...
- Chi hoạt động môi trường: Căn cứ dự toán Chính phủ giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định. Đảm bảo nguyên tắc ưu tiên các nguồn vốn ngân sách thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường cao hơn dự toán Trung ương giao; Kinh phí thực hiện các dự án môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi trợ giá gồm các nội dung chi: Trợ giá đối với Báo Đảng địa phương; các cơ sở giữ, bảo tồn và phát triển giống gốc và thực hiện chế độ hỗ trợ hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi thường xuyên khác: Bao gồm các khoản chi hỗ trợ các đoàn đi công tác nước ngoài, tiếp khách; Kinh phí khen thưởng… theo dự toán các khoản chi.
- Chi trả nợ các khoản vốn vay: Bố trí từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm để hoàn trả đủ (cả gốc và lãi) các khoản vốn vay đến hạn theo cam kết vay và trả nợ trên khế ước vay vốn.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: Căn cứ dự toán Chính phủ giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo đúng quy định.
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Căn cứ dự toán nguồn thu từ xổ số kiết thiết hàng năm, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ để đầu tư hạ tầng, phúc lợi xã hội; Tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế.
- Dự phòng ngân sách tỉnh
+ Bố trí dự phòng ngân sách ở các cấp ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước nhằm giải quyết kịp thời các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh, chủ động ứng phó với thiên tai…; Mức bố trí tối thiểu bằng 2% tổng chi ngân sách cấp tỉnh.
+ Tiếp tục thực hiện cơ chế phân bổ dự phòng ngân sách trong các sự nghiệp; Mức phân bổ cụ thể do UBND các cấp trình HĐND cùng cấp quyết định trong phương án giao dự toán ngân sách hàng năm.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
- Phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi.
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 995.650 | |
2. Miền núi | 1.555.580 | |
3. Vùng Cao | 2.255.590 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
+ Tính đủ cho các cấp giáo dục: Mầm non, tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông (Liên cấp).
+ Các chế độ học bổng cho học sinh bán trú.
+ Kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ. Đồng thời bãi bỏ các chế độ chính sách do HĐND tỉnh, UBND tỉnh cụ thể hoá theo Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với huyện có các xã thuộc chương trình 135 giai đoạn 2 và các xã khác thuộc 5 huyện nghèo được phân bổ thêm 140.000 đồng/người dân xã 135 và các xã thuộc 5 huyện nghèo trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi/năm để thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh xã thuộc chương trình 135 và các xã khác thuộc 5 huyện nghèo.
- Năm 2011, đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương của toàn ngành Giáo dục 80%; Tỷ lệ chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục 20% (Bao gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ toàn ngành; Kinh phí thực hiện chương trình cải cách giáo dục phổ thông; Dự phòng biên chế tăng thêm và một số khoản chi khác). Các năm tiếp theo căn cứ khả năng cân đối ngân sách đảm bảo mức dự toán chi hoạt động của sự nghiệp giáo dục bằng hoặc cao hơn so với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo
- Phân bổ theo tiêu chí dân số (Trừ dân số từ 18 tuổi trở xuống).
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 4.770 | |
2. Miền núi | 6.880 | |
3. Vùng Cao | 9.690 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã tính đủ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở của Trung tâm chính trị huyện, thành phố theo chế độ quy định của Bộ Tài chính và HĐND tỉnh.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 40.150 | |
2. Miền núi | 78.750 | |
3. Vùng Cao | 120.850 |
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm các chế độ, chính sách phụ cấp đặc thù ngành y tế và tăng kinh phí cho công tác dự phòng.
- Ngoài định mức phân bổ nêu trên được tính bổ sung:
+ Kinh phí chi hoạt động thường xuyên của Trạm y tế xã, mức bổ sung 20 triệu đồng/trạm/năm; Trạm y tế phường, thị trấn mức bổ sung 15 triệu đồng/trạm/năm.
+ Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ y tế bản theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh.
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn: Bản loại I và loại II mức bổ sung 2 triệu đồng/bản; Bản loại 3 mức bổ sung 1,5 triệu đồng/bản và bản loại IV mức bổ sung 1 triệu đồng/bản.
4. Định mức phân bổ chi ngân sách Đảng, Đoàn thể, QLNN
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 82.250 | |
2. Miền núi | 102.810 | |
3. Vùng Cao | 125.530 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp; Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp dân quân tự vệ; Kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ban chấp hành Trung ương Đảng; Kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong các cơ quan; Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo 03, 50 cấp huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; Kinh phí giám sát cộng đồng theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Kinh phí Ban chỉ đạo cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Kinh phí rà soát, xây dựng văn bản QPPL; Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp 1 cửa…
- Ngoài định mức phân bổ chi ngân sách theo dân số nêu trên; Phân bổ thêm cho các huyện, thành phố theo số đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
+ Mỗi xã, phường, thị trấn được bổ sung thêm 315 triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện có xã thuộc chương trình 135 giai đoạn 2 và các xã khác thuộc 5 huyện thực hiện Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ được bổ sung thêm 120 triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện có xã có đường biên giới với Nước CHDCND Lào được bổ sung thêm 120 triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện có xã thuộc vùng lòng hồ Thuỷ điện Hoà Bình, Thuỷ điện Sơn La có các bản ở hai bên bờ sông được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã cho năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách (Để mua thuyền máy chỉ đạo kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và đưa các cháu học sinh đi học).
+ Các huyện thực hiện công tác tái định cư Thuỷ điện Sơn La có các trụ sở xã phải di chuyển được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện thực hiện công tác tái định cư Thuỷ điện Sơn La có các điểm tái định cư được bổ sung thêm 10 triệu đồng/điểm tái định cư/năm.
+ Đối với các huyện, thành phố bổ sung kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật bình quân 50 triệu đồng/huyện/năm; huyện có trên 15 xã được bổ sung thêm 10 triệu đồng/năm và huyện có trên 20 xã được bổ sung 20 triệu đồng/năm.
+ Bổ sung kinh phí tủ sách pháp luật 1 triệu đồng/xã/năm và bổ sung kinh phí tuyên truyền, phổ biển giáo dục pháp luật cho các xã, phường, thị trấn: Xã dưới 20 bản được bổ sung 1 triệu đồng/xã/năm; xã từ 20 bản đến 30 bản được bổ sung 1,5 triệu đồng/xã/năm và xã trên 30 bản được bổ sung 2 triệu đồng/xã/năm.
- Năm 2011, căn cứ định mức nêu trên, nếu tỷ lệ chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương, phụ cấp lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể thì sẽ được bổ sung đủ tỷ lệ 30%; Các năm tiếp theo căn cứ khả năng cân đối ngân sách đảm bảo mức dự toán chi bằng hoặc cao hơn so với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách.
- Chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu và tổ dân phố. Căn cứ vào số lượng và mức phụ cấp đã được HĐND tỉnh quyết định để tính bổ sung cho các huyện, thành phố.
- Đối với các huyện, thành phố thực hiện công tác tái định cư Thuỷ điện Sơn La. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định bổ sung cho các huyện, thành phố kinh phí chỉ đạo, thực hiện công tác TĐC.
- Căn cứ định mức trên và khả năng tăng thu ngân sách, UBND huyện, thành phố trình HĐND huyện, thành phố quyết định định mức phân bổ cho Cơ quan Đảng, đoàn thể và quản lý hành chính cấp huyện:
+ Đối với Văn phòng huyện uỷ, thành uỷ và các đoàn thể chính trị; Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố: Định mức chi tối thiểu (Không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất lương): 21 triệu đồng/biên chế/năm. Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Thường vụ huyện, thành uỷ; Thường trực Huyện uỷ, Thành uỷ; Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố.
+ Đối với các cơ quan hành chính khác: Định mức chi tối thiểu (Không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất lương): 19 triệu đồng/biên chế/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hoá - thể thao
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 7.130 | |
2. Miền núi | 7.590 | |
3. Vùng Cao | 9.810 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm cả các khoản kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, nâng cao chất lượng hoạt động văn hoá văn nghệ; công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hoá; Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và các giải thể thao theo Nghị quyết HĐND tỉnh.
- Phân bổ thêm kinh phí cho các huyện, thành phố để thực hiện các nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” cấp xã, phường, thị trấn; Mức hỗ trợ bình quân: 6 triệu đồng/xã/năm.
+ Kinh phí thực hiện “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” của khu dân cư: 3 triệu đồng/khu dân cư/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các đội văn nghệ bản (Đang hoạt động thực tế theo danh sách quản lý của huyện, thành phố); Mức hỗ trợ bình quân 2 triệu đồng/bản/năm.
- Trong định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá - thể thao nêu trên chưa bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng các thiết chế văn hoá cơ sở (Nhà văn hoá, sinh hoạt cộng đồng); Mức hỗ trợ cụ thể đối với vùng 3 là 70 triệu đồng/bản, vùng 1, 2 là 50 triệu đồng. Ngân sách bố trí hàng năm cụ thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
6. Định mức phân bổ chi Đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 23.150 | |
2. Miền núi | 33.450 | |
3. Vùng Cao | 39.740 |
- Đối với các huyện, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% đến 25% được tính hệ số 1,1 theo định mức nêu trên.
- Đối với các huyện, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo trên 25% được tính hệ số 1,2 theo định mức nêu trên.
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
+ Kinh phí thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ.
+ Kinh phí thăm hỏi, động viên các đối tượng chính sách như: Gia đình thương, bệnh binh, liệt sỹ, người có công với cách mạng… vào các ngày lễ, tết; Mức phân bổ bình quân 240.000 đồng/người/năm.
- Ngoài ra, phân bổ thêm cho các huyện, thành phố:
+ Kinh phí thực hiện chính sách phòng, chống ma tuý theo nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh.
+ Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 29/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ.
- Đối với các huyện, thành phố nếu định mức phân bổ thấp hơn so dự toán chi bảo trợ xã hội cho các đối tượng chính sách thì được xem xét bổ sung hàng năm.
7. Định mức phân bổ chi An ninh - Quốc phòng và đối ngoại
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 17.350 | |
2. Miền núi | 23.850 | |
3. Vùng Cao | 25.350 |
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm các khoản: Kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ; Kinh phí thực hiện công tác giáo dục an ninh - quốc phòng các đối tượng 3, 4, 5.
- Đối với huyện có xã, bản có đường biên, cột mốc quốc giới với Nước CHDCND Lào được bổ sung thêm kinh phí theo số xã, bản và số cột mốc quốc giới; Mức bổ sung cụ thể:
+ Xã có đường biên giới : 250 triệu đồng/xã/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới dưới 10 km : 5.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 20 km trở lên: 15.000.000 đồng/bản/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý cột mốc quốc giới: 2.000.000 đồng/cột mốc/năm.
- Định mức phân bổ nêu trên chưa bao gồm các khoản kinh phí đặc thù thực hiện nhiệm vụ an ninh - quốc phòng của toàn tỉnh; Kinh phí diễn tập phòng thủ hàng năm; Kinh phí đảm bảo an ninh biên giới.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 3.960 | |
2. Miền núi | 4.950 | |
3. Vùng Cao | 5.940 |
- Định mức phân bổ nêu trên không bao gồm kinh phí quy hoạch sử dụng đất, kiểm kê đất đai và đo đạc địa chính.
- Riêng đối với Thành phố Sơn La được phân bổ thêm 50.000 đồng/người dân/năm để thực hiện nhiệm vụ thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt, chất độc hại trong lĩnh vực y tế; duy tu, sửa chữa các công trình phục vụ công tác bảo vệ môi trường.
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
- Đảm bảo mức bình quân chung chi sự nghiệp kinh tế của 11 huyện, thành phố được phân bổ tối thiểu 5% so với tổng chi thường xuyên của ngân sách huyện, thành phố. Các huyện, thành phố phải giao chỉ tiêu tăng thu ngân sách để bố trí tăng chi cho sự nghiệp kinh tế; Bố trí lồng ghép với các nguồn vốn khác để thực hiện tốt nghị quyết hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Kinh phí công tác quy hoạch, nhất là quy hoạch xây dựng nông thôn mới; chính sách phát triển giao thông nông thôn; công tác duy tu, bảo dưỡng đường giao thông huyện quản lý; Kinh phí thực hiện chính sách thu hút đầu tư…
- Ngoài ra, các huyện, thành phố được tính bổ sung thêm kinh phí để thực hiện một số nhiệm vụ theo Nghị quyết của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh:
+ Kinh phí thực hiện chính sách phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cỏ, nuôi bò theo Nghị quyết số 258/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh và Chương trình phát triển cây cao su: Mức bổ sung cụ thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét quyết định.
+ Kinh phí miễn thuỷ lợi phí được tính toán trên cơ sở dự toán kinh phí miễn thuỷ lợi phí năm 2010 đã được HĐND tỉnh, UBND tỉnh quyết định.
- Đối với đô thị loại III thuộc tỉnh được bổ sung thêm 7,5 tỷ đồng/năm.
- Đối với đô thị loại IV thuộc tỉnh được bổ sung thêm 5 tỷ đồng/năm.
- Thành phố Sơn La được bổ sung thêm kinh phí thực hiện công tác duy tu, sửa dưỡng đường nội thị, điện chiếu sáng công cộng; Các huyện, thành phố được bố trí trong định mức kinh phí công tác duy tu, bảo dưỡng đường giao thông huyện quản lý (định mức 5 triệu đồng/km/năm).
10. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác: Bao gồm các khoản chi ngoại vụ, biên giới, hỗ trợ các đoàn đi công tác nước ngoài, tiếp khách, kinh phí khen thưởng; Kinh phí quan hệ với các địa phương nước bạn…
- Mức phân bổ bằng 1% so với tổng các khoản chi thường xuyên của ngân sách huyện, thành phố; Đối với các huyện có đường biên, tiếp giáp với 2 huyện trở lên với Nước CHDCND Lào mức phân bổ bằng 1,5% so với tổng các khoản chi thường xuyên của ngân sách huyện, thành phố.
- Ngoài ra, đối với các huyện có đường biên, mốc giới với Nước CHDCND Lào được bổ sung thêm kinh phí theo mức 150 triệu đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với địa phương nước bạn.
11. Định mức phân bổ dự phòng ngân sách
Bố trí dự phòng ngân sách ở các cấp ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước nhằm giải quyết kịp thời các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh, chủ động ứng phó với thiên tai…; Mức bố trí tối thiểu bằng 2% tổng chi ngân sách huyện, thành phố.
12. Định mức đầu tư từ nguồn thu tiền cấp quyền sử dụng đất: Toàn bộ nguồn thu tiền cấp quyền sử dụng đất từ các hộ gia đình, cá nhân thực hiện phân cấp cho huyện, thành phố thu và được để lại bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, bồi thường giải phóng mặt bằng, công tác quy hoạch, đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội... Trong đó phải trích từ 30% đến 50% để thành lập quỹ phát triển quỹ đất theo quy định tại Điều 34 - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ và Quyết định số 40/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. Mức trích cụ thể hàng năm do UBND tỉnh quyết định.
13. Định mức bổ sung: Ngoài các nội dung chi theo định mức phân bổ nêu trên. Để tạo điều kiện cho các huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; Đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, phân bổ tăng thêm cho các huyện, thành phố:
- Nếu tính theo định mức phân bổ nêu trên mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 không đạt mức tăng 2% so dự toán năm 2010 được tỉnh bổ sung, mức tăng chi thường xuyên bằng 2% so với dự toán năm 2010.
- Thành phố Sơn La được bổ sung thêm 10% chi quản lý hành chính của ngân sách thành phố.
- Đối với huyện Mộc Châu: Thực hiện chủ trương nâng cấp lên Thị xã, phân bổ thêm 8% chi quản lý hành chính của ngân sách huyện.
- Đối với các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ (huyện Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai, Sốp Cộp): Phân bổ thêm 8% tổng chi quản lý hành chính của ngân sách huyện.
- Đối với các huyện dọc quốc lộ 6 (Thuận Châu, Mai Sơn, Yên Châu) và huyện biên giới Sông Mã: Phân bổ thêm 5% tổng chi quản lý hành chính của ngân sách huyện.
- Đối với các huyện có dân số thấp (dưới 60 nghìn người) và mật độ dân số thấp dưới 60 người/km2 (huyện Sốp Cộp, Bắc Yên, Quỳnh Nhai), định mức chi quản lý hành chính và an ninh - quốc phòng được tính hệ số 1,1 lần.
- Các đơn vị hành chính thành lập mới (Thị xã, huyện; xã, phường, thị trấn) theo quyết định của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ:
+ Đối với Thị xã và huyện được hỗ trợ 10 tỷ đồng/đơn vị; Ngoài ra ngân sách địa phương hỗ trợ 5 tỷ đồng/đơn vị.
+ Đối với xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 2 tỷ đồng/đơn vị.
+ Số kinh phí hỗ trợ này được thực hiện trong 3 năm kể từ khi điều chỉnh lại địa giới hành chính theo Nghị định của Chính phủ.
- Hàng năm căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách và các nguồn bổ sung, hỗ trợ thêm của Trung ương. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định mức bổ sung tăng thêm cho từng huyện, thành phố và từng lĩnh vực chi cụ thể.
1. Định mức chi ngân sách Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
+ Đối với xã có từ 5.000 dân trở xuống:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Miền núi | 130.000 | |
2. Vùng Cao | 160.000 |
+ Đối với phường, thị trấn có từ 10.000 dân trở xuống:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 53.000 | |
2. Miền núi | 65.000 | |
3. Vùng Cao | 80.000 |
- Ngoài ra, đối với xã có trên 5.000 dân và phường, thị trấn có trên 10.000 dân được phân bổ thêm:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 20.000 | |
2. Miền núi | 25.000 | |
3. Vùng Cao | 30.000 |
- Định mức trên đảm bảo tính đủ tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương đối với cán bộ chuyên trách và công chức xã; Sinh hoạt phí và bảo hiểm y tế của đại biểu HĐND cấp xã; Kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở đảng theo Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Chính trị; Các khoản chi hoạt động của Cơ quan Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác như bàn, ghế, tủ đựng tài liệu, máy vi tính, máy phô tô...
- Năm 2011, căn cứ định mức nêu trên, nếu tỷ lệ chi thực hiện nhiệm vụ (không kể chi tiền lương, phụ cấp lương) đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã nhỏ hơn 20% tổng chi hành chính, đảng, đoàn thể, được bổ sung đủ tỷ lệ 20%; Các năm tiếp theo căn cứ khả năng cân đối ngân sách đảm bảo mức dự toán chi bằng hoặc cao hơn so với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách.
- Chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố; Chế độ phụ cấp cấp uỷ bản, tiểu khu, tổ dân phố và các chi bộ trực thuộc Đảng bộ cơ sở xã (Các chính sách hỗ trợ do HĐND tỉnh quyết định). Căn cứ vào số lượng cán bộ và mức phụ cấp đã được HĐND tỉnh quyết định để tính bổ sung cho các xã, phường, thị trấn.
- Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật và tủ sách pháp luật: Bổ sung kinh phí tủ sách pháp luật 1 triệu đồng/xã/năm (Đã cấp năm 2010: 2 triệu đồng/năm); Bổ sung kinh phí tuyên truyền giáo dục pháp luật: xã dưới 20 bản được bổ sung 1 triệu đồng/xã/năm; xã từ 20 bản đến 30 bản được bổ sung 1,5 triệu đồng/xã/năm và xã trên 30 bản được bổ sung 2 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức chi sự nghiệp y tế
- Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ y tế bản theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và HĐND tỉnh.
- Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn nơi có y tá bản theo Nghị quyết của HĐND tỉnh: Bản loại I và loại II mức bổ sung 2 triệu đồng/bản; Bản loại 3 mức bổ sung 1,5 triệu đồng/bản và bản loại IV mức bổ sung 1 triệu đồng/bản.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác chỉ đạo phòng chống dịch bệnh ở cấp xã: Mức hỗ trợ bình quân là 5 triệu đồng/xã/năm; Xã có từ 5.000 đến 10.000 dân được bổ sung thêm 2 triệu đồng/xã/năm; Xã có trên 10.000 dân được bổ sung thêm 3 triệu đồng/xã/năm.
- Ngoài định mức phân bổ nêu trên, mỗi xã được phân bổ kinh phí chi hoạt động thường xuyên 20 triệu đồng/trạm/năm và phường, thị trấn được phân bổ là 15 triệu đồng/trạm/năm. Nguồn kinh phí được phân bổ và cấp bổ sung thông qua Trung tâm y tế các huyện, thành phố.
3. Định mức chi sự nghiệp văn hoá
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 6.500 | |
2. Miền núi | 9.000 | |
3. Vùng Cao | 11.000 |
Nếu định mức phân bổ nêu trên chưa đảm bảo kinh phí chi cho cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” và hỗ trợ hoạt động của các đội văn nghệ bản thì được bổ sung để đảm bảo mức chi tối thiểu, như sau:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” cấp xã, phường, thị trấn; Mức hỗ trợ bình quân: 6 triệu đồng/xã/năm.
+ Kinh phí thực hiện “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” của khu dân cư: 3 triệu đồng/khu dân cư/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các đội văn nghệ bản (Đang hoạt động thực tế theo danh sách quản lý của huyện, thành phố); Mức hỗ trợ bình quân 2 triệu đồng/bản/năm.
4. Định mức chi đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 2.000 | |
2. Miền núi | 2.500 | |
3. Vùng Cao | 3.000 |
+ Đối với các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ hộ nghèo từ 30-50% theo chuẩn mới được tính hệ số 1,1 theo định mức nêu trên.
+ Đối với các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% theo chuẩn mới được tính hệ số 1,2 theo định mức nêu trên.
- Ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí dân số, phân bổ thêm kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 29/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ.
5. Định mức chi an ninh - quốc phòng
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | |
1. Đô thị | 2.000 | |
2. Miền núi | 2.300 | |
3. Vùng Cao | 2.500 |
- Phân bổ thêm cho các xã có đường biên giới với Nước CHDCND Lào:
+ Bản quản lý đường biên giới dưới 10 km: 2.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 10 km đến dưới 20 km: 5.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 20 km trở lên: 8.000.000 đồng/bản/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý cột mốc quốc giới: 2.000.000 đồng/cột mốc/năm.
- Phân bổ kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp đối với Công an viên theo Nghị quyết HĐND tỉnh; Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm dân quân tự vệ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.
- Đối với các xã, phường, thị trấn được miễn Phí an ninh trật tự, được phân bổ thêm 3.000 đồng/hộ để đảm bảo nguồn kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa bàn các xã.
6. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác bao gồm: Kinh phí khen thưởng; Kinh phí mua sắm tài sản, phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ và các công trình phúc lợi xã hội do xã quản lý... mức phân bổ tối thiểu bằng 1% tổng chi thường xuyên của ngân sách xã.
Đối với các xã chưa được trang bị hoặc chưa được trang bị đủ máy vi tính, máy phô tô; được bố trí thêm kinh phí để đảm bảo trang bị đủ theo định mức 03 bộ máy vi tính và 01 bộ máy phô tô... Mức hỗ trợ cụ thể do UBND huyện, thành phố trình HĐND huyện, thành phố quyết định.
7. Định mức phân bổ dự phòng: Mức bố trí tối thiểu bằng 2% tổng chi thường xuyên ngân sách xã, phường, thị trấn (Không bao gồm chi đầu tư phát triển; Chi thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương tối thiểu 830.000 đồng).
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận : | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 5Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 6Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 1Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 3Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 186/2001/QĐ-TTg về phát triển kinh tế xã hội ở 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miễn núi phía Bắc thời kỳ 2001-2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 10Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 13Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 14Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 15Nghị định 29/2010/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 16Quyết định 40/2010/QĐ-TTg ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 18Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 21Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 22Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 23Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 342/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011
- Số hiệu: 342/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra