- 1Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 4Thông tư 14/2007/TT-BTC Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC hướng dẫn chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp do Ban tài chính , quản trị Trung ương - Bộ tài chính ban hành
- 6Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Quyết định 86/2007/QĐ-UBND Quy định đánh giá xếp loại giáo viên và chính sách cho giáo viên không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 12Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 14Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 15Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 16Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 1Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 2Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 340/2010/NQ-HĐND | Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 7628/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010;
Trên cơ sở xem xét báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 với các nội dung cụ thể như sau:
(Có danh mục kèm theo)
Điều 2. Giao UBND tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này ban hành quyết định về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên làm căn cứ xây dựng và phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nghệ An năm 2011 và ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách đến năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 340/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010, HĐND tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 19)
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 (sau đây gọi là định mức phân bổ ngân sách năm 2011) đảm bảo tổng dự toán chi ngân sách của các cấp, các ngành, các đơn vị khi thực hiện định mức phân bổ mới có mức tăng hợp lý so với dự toán năm 2010 được HĐND tỉnh quyết định và UBND tỉnh giao.
2. Định mức phân bổ ngân sách năm 2011 và ổn định đến năm 2015 đã bao gồm các khoản chi tiền lương, có tính chất lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp trích nộp thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng và các chế độ có liên quan, chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên; kinh phí hoạt động Ban vì tiến bộ phụ nữ; hỗ trợ kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp,... thuộc cơ quan, đơn vị.
Định mức này không bao gồm các khoản chi: chi đoàn ra, chi nghiệp vụ đặc thù, đột xuất, chi mua sắm lớn tài sản cố định và đã tính đến khả năng thu sự nghiệp của các ngành, các huyện, thành phố, thị xã, các lĩnh vực, các đơn vị.
3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011 và ổn định đến năm 2015 chưa tính trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương. Dự toán được chi bằng dự toán chi tính theo định mức trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương).
4. Dân số các vùng được xác định như sau:
(1) Đô thị: các phường của thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò; các xã, phường không thuộc đồng bằng, núi thấp của thị xã Thái Hoà.
(2) Đồng bằng: các xã của thành phố Vinh, các xã, phường đồng bằng của thị xã Thái Hoà; các xã đồng bằng, thị trấn của các huyện đồng bằng.
(3) Núi thấp: các xã và thị trấn núi thấp; các xã, phường núi thấp của thị xã Thái Hoà.
(4) Núi cao: các xã, thị trấn núi cao.
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức |
1. Đơn vị QLHC Nhà nước, Đoàn thể (Sở, Ngành cấp tỉnh): |
|
- Dưới 30 biên chế | 70 |
- Từ 30 đến dưới 50 biên chế | 67 |
- Từ 50 đến dưới 100 biên chế | 65 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 62 |
2. Các đơn vị trực thuộc: |
|
- Dưới 20 biên chế | 63 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 60 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 57 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 54 |
3. Khối Đảng cấp tỉnh | 80 |
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ theo quy định của Luật NSNN và các quy định hiện hành.
c) Định mức phân bổ trên đã bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp (phụ cấp cấp ủy, ưu đãi nghề, thâm niên nghề, kinh phí hoạt động công tác đảng theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban Tài chính Quản trị Trung ương - Bộ Tài chính, kinh phí hoạt động theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng, phụ cấp bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ theo Công văn số 1278-CV/VPTW/nb ngày 30/3/2009 của Văn phòng Trung ương đối với cơ quan Đảng,...), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định;...
Căn cứ định mức phân bổ nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung tính đủ 30%. Đảm bảo tỷ lệ chi lương và có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tối đa bằng 70%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 30%.
d) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng đối với các đảng bộ, chi bộ, tổ chức, cơ sở đảng trong doanh nghiệp trực thuộc Đảng uỷ các doanh nghiệp;
- Kinh phí mua trang phục của BCH Tỉnh uỷ, cán bộ phục vụ cấp uỷ theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng.
e) Đối với các đơn vị quản lý hành chính cấp tỉnh đóng trên địa bàn huyện miền núi, nếu định mức chi thấp hơn định mức chi quản lý hành chính nhà nước cấp huyện thì được áp dụng theo định mức chi quản lý hành chính nhà nước cấp huyện.
f) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí học sinh hoặc chỉ tiêu đào tạo.
Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh, chỉ tiêu đào tạo/năm
Nội dung | Định mức |
1. Sự nghiệp giáo dục: |
|
- Mầm non | 7,1 |
- Trường THPT Dân tộc nội trú | 11,0 |
- Trường THPT chuyên Phan Bội Châu | 9,4 |
2. Sự nghiệp đào tạo: |
|
- Đại học (Y khoa Vinh) | 11,5 |
- Cao đẳng khối sư phạm | 11,0 |
- Cao đẳng khối văn hoá nghệ thuật | 9,0 |
- Cao đẳng khối y dược, kỹ thuật | 7,5 |
- Cao đẳng khối kinh tế | 7,0 |
- Trung học sư phạm | 6,5 |
- Trung học khác | 5,0 |
- Đào tạo lại tại Trường Cao đẳng sư phạm | 4,0 |
- Đào tạo lại tại các trường đào tạo | 3,3 |
3. Sự nghiệp dạy nghề: |
|
- Hệ cao đẳng | 5,7 |
- Hệ trung cấp (dài hạn) | 5,0 |
- Dạy nghề ngắn hạn | 1,5 |
- Trung tâm dạy nghề người tàn tật | 1,5 |
- Học sinh bình quân (chỉ tiêu đào tạo bình quân) được cơ quan có thẩm quyền giao, được xác định như sau:
(Học sinh bình quân) | = | (Học sinh có mặt ngày 1/1 năm kế hoạch) | + | {(Học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch) x (Số tháng thực học trong năm kế hoạch)}/12 tháng) | - | {(Học sinh ra trường trong năm kế hoạch) x (Số tháng kể từ khi ra trường đến hết năm kế hoạch)}/12 tháng) |
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề như sau:
- Trường Chính trị tỉnh áp dụng định mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính Nhà nước cấp tỉnh.
- Trung tâm dạy nghề người tàn tật ngoài việc tính theo chỉ tiêu dạy nghề ngắn hạn được tính bổ sung định mức theo đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh (52 triệu đồng/biên chế được cấp có thẩm quyền giao).
- Các đơn vị còn lại thuộc sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề được áp dụng định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế tương đương với định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh.
c) Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); Các chính sách, chế độ theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ; Học bổng học sinh, sinh viên (đối với Trường THPT dân tộc nội trú, Trường THPT chuyên Phan Bội Châu: học bổng học sinh được tính riêng); Chi công tác y tế trong trường học theo Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính;...
d) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
(1) Định mức phân bổ theo tiêu chí giường bệnh (đối với đơn vị khám chữa bệnh):
Đơn vị tính: triệu đồng/giường bệnh/năm
Nội dung | Định mức |
- Bệnh viện Lao, Bệnh viện tâm thần | 60 |
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa | 40 |
- Bệnh viện Nhi | 48 |
- Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện nội tiết | 48 |
- Bệnh viện Y học cổ truyền | 26 |
- Bệnh viện điều dưỡng | 17,5 |
- Bệnh viện đa khoa Tây Bắc | 50 |
- Bệnh viện đa khoa Tây Nam | 55 |
- Giường bệnh ngoại trú của các Bệnh viện; giường bệnh nội trú các Trung tâm | 14 |
Giường bệnh được tính theo chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao.
Đối với Bệnh viện điều dưỡng bổ sung ngoài định mức chế độ tiền ăn của bệnh nhân điều dưỡng theo mức tại Quyết định số 5954/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh.
(2) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế (đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh, Trung tâm tư vấn dân số kế hoạch hoá gia đình và các đơn vị sự nghiệp y tế khác):
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức |
- Mỗi biên chế | 53 |
Hợp đồng dài hạn, thu hút được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
(3) Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; các hoạt động nghiệp vụ, các chương trình y tế; các chính sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế độ có liên quan, chi phòng chống dịch thường xuyên (không bao gồm chi chống dịch đột xuất);...
(4) Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường đối với các bệnh viện, trung tâm y tế cấp tỉnh để xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa: 2.000 triệu đồng/năm;
- Bệnh viện Nhi: 300 triệu đồng/năm;
- Các bệnh viện, trung tâm y tế khác: 100 triệu đồng/năm/đơn vị.
(5) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
4. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp: Văn hoá thông tin, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội, sự nghiệp kinh tế:
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức |
1. Đơn vị sự nghiệp không có hoặc hầu như không có thu: |
|
- Dưới 20 biên chế | 55 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 52 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 49 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 45 |
2. Đơn vị sự nghiệp có thu: |
|
- Dưới 20 biên chế | 49 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 45 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 43 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 40 |
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh đóng trên địa bàn huyện miền núi, nếu định mức chi thấp hơn định mức chi sự nghiệp kinh tế cấp huyện thì được áp dụng theo định mức chi sự nghiệp kinh tế cấp huyện.
d) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức |
Mỗi biên chế | 54 |
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; kinh phí sản xuất chương trình, tiếp phát sóng, kinh phí chi thường xuyên các trạm phát lại, mua sắm, sửa chữa nhỏ, trang thiết bị kỹ thuật ngành truyền hình...
c) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số độ tuổi đến trường.
Đơn vị tính: đồng/dân số độ tuổi đến trường/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 1.900.000 |
Đồng bằng | 1.700.000 |
Núi thấp | 2.000.000 |
Núi cao | 4.100.000 |
a) Dân số độ tuổi đến trường: là dân số từ 1 đến 18 tuổi.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
- Các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục;
- Tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kinh phí chuyển ngạch, bậc lương theo quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các chính sách, chế độ theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006, Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ (trừ phụ cấp thu hút); trợ cấp giáo viên mầm non ngoài biên chế; phụ cấp đặc biệt; chế độ cho giáo viên dạy TDTT; chế độ phụ cấp cho giáo viên dạy môn giáo dục quốc phòng; kinh phí dạy lớp ghép, phụ cấp thâm niên miền núi; kinh phí thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT; giáo viên tăng từ ngày 01/9; chi cho giáo viên thiếu, giáo viên hợp đồng trong chỉ tiêu; kinh phí hoạt động Hội khuyến học cấp huyện;...
Chế độ học sinh dân tộc nội trú, bao gồm: Học bổng theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ, các khoản trang cấp theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính - Giáo dục & Đào tạo.
Trên cơ sở định mức phân bổ trên, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 17% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung tối thiểu 17%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ,…) tối đa 83%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 17% (chưa kể nguồn thu học phí).
c) Đối với các huyện có trường phổ thông dân tộc nội trú được bổ sung 300 triệu đồng/năm/trường.
d) Định mức phân bổ nêu trên chưa bao gồm: Kinh phí thực hiện Quyết định số 86/2007/QĐ-UBND ngày 20/7/2007 của UBND tỉnh về đánh giá, xếp loại giáo viên và chính sách cho giáo viên không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; kinh phí hỗ trợ trường đạt chuẩn Quốc gia; phụ cấp thu hút theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006, Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; khen thưởng (cấp ngành trở lên); các chính sách thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
e) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
2. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp: Đào tạo và dạy nghề, y tế, văn hoá thông tin, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội:
(1) Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số trên 18 tuổi.
Đơn vị tính: đồng/người dân trên 18 tuổi/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 9.000 |
Đồng bằng | 9.000 |
Núi thấp | 19.000 |
Núi cao | 36.000 |
a) Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; chi đào tạo, dạy nghề; chi thường xuyên tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện. Đối với thành phố Vinh và huyện Yên Thành còn bao gồm quỹ lương số cán bộ trong biên chế của Trường (Trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật công nghiệp Vinh và Trường Trung cấp nghề kỹ thuật công nông nghiệp Yên Thành) được hưởng lương từ ngân sách; chi đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức; chi dạy nghề; chi phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các huyện miền núi;...
b) Đối với các trường Trung cấp nghề thuộc huyện quản lý, nếu được tỉnh giao chỉ tiêu dạy nghề được tính thêm định mức dạy nghề bằng mức chi theo định mức của tỉnh.
c) Đối với chi đào tạo, bồi dưỡng nông dân trong độ tuổi từ 35 đến dưới 50 tuổi, được bố trí riêng theo đề án thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí giường bệnh đối với bệnh viện:
Đơn vị tính: triệu đồng/giường bệnh/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 18 |
Đồng bằng | 18 |
Núi thấp | 25 |
Núi cao | 40 |
Giường bệnh tính theo chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số đối với bệnh viện:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 15.000 |
Đồng bằng | 12.000 |
Núi thấp | 19.000 |
Núi cao | 60.000 |
c) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế được giao đối với Trung tâm y tế:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 49 |
Đồng bằng | 52 |
Núi thấp | 54 |
Núi cao | 57 |
d) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
- Tất cả các khoản chi thường xuyên tại các Bệnh viện, Trung tâm y tế các huyện; chi phòng chống dịch có tính chất thường xuyên,...
- Các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; phụ cấp y tế thôn bản theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Phụ cấp ưu đãi, thu hút theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;...
e) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:
Trợ cấp tham quan học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, trợ cấp mua và vận chuyển nước ngọt theo chính sách đối với số nhân viên y tế công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ; chi đề án tăng cường bác sỹ về cơ sở, chi sắp xếp lại cán bộ y tế, tăng giường bệnh hàng năm.
f) Đối với chi thường xuyên tại trạm y tế xã, phường, thị trấn, các khoản chi lương và có tính chất lương tuyến xã: được tính trực tiếp trên cơ sở quỹ lương, phụ cấp y tế thôn và chi hoạt động khác.
(3) Định mức phân bổ chi các sự nghiệp: Văn hoá thông tin, thể dục thể thao:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 11.500 |
Đồng bằng | 6.300 |
Núi thấp | 9.600 |
Núi cao | 21.000 |
a) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
b) Ngoài tính theo định mức phân bổ theo tiêu chí dân số trên còn tính bổ sung:
- Bổ sung kinh phí cho các đơn vị văn hoá điểm (thị xã Cửa Lò, huyện Nam Đàn, huyện Quỳnh Lưu, huyện Quỳ Hợp, huyện Anh Sơn) mỗi đơn vị 200 triệu đồng/năm; huyện Hưng Nguyên (Khu di tích Lê Hồng Phong và Quảng trường Xô Viết Nghệ Tĩnh) 400 triệu đồng/năm.
- Bổ sung kinh phí cho các lễ hội dân tộc với mức hỗ trợ 150 triệu đồng/lễ hội cho lễ hội truyền thống cấp tỉnh chỉ đạo tại 5 huyện (lễ hội sông nước Cửa Lò, Lễ hội Làng Sen, Lễ hội Vua Mai - Nam Đàn, lễ hội Đền Cuông - Diễn Châu, Lễ hội Đền Cờn - Quỳnh Lưu, Lễ hội Hang Bua - Quỳ Châu) và các đơn vị cấp huyện còn lại có lễ hội được hỗ trợ 100 triệu đồng/huyện.
- Bổ sung kinh phí cho thành phố, thị xã, huyện có hoạt động văn hoá thể thao gắn với hoạt động của tỉnh: thành phố 300 triệu đồng/năm, thị xã 200 triệu đồng/năm, huyện Nam Đàn 200 triệu đồng/năm.
(4) Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 5.000 |
Đồng bằng | 5.000 |
Núi thấp | 5.500 |
Núi cao | 5.800 |
a) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; chi thăm hỏi các đối tượng chính sách và các nhiệm vụ chi đảm bảo xã hội khác do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
b) Bổ sung ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
- Bổ sung mỗi huyện, thành phố, thị xã 400 triệu đồng/năm để chi cho Hội người mù, Hội người cao tuổi và hỗ trợ các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thực hiện các nhiệm vụ nhà nước giao theo chế độ quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội và quyết định của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn liền với nhiệm vụ của Nhà nước.
- Đối với các huyện có Trung tâm Giáo dục lao động xã hội bù đủ mức chi chính sách xã hội khác, đảm bảo mức: 300 triệu đồng/năm; đối với các huyện còn lại bù đủ mức chi chính sách xã hội khác đảm bảo mức: 200 triệu đồng/năm.
- Riêng đối với 2 huyện Anh Sơn và huyện Đô Lương có Nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào được bổ sung ngân sách huyện: 200 triệu đồng/năm/huyện.
c) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:
- Chi hỗ trợ công tác cai nghiện và dạy nghề tạo việc làm sau cai cho các đối tượng nghiện ma tuý tại các Trung tâm giáo dục xã hội cấp huyện (bố trí tại kinh phí thực hiện đề án cai nghiện và giải quyết việc làm sau cai).
- Đối với chi hoạt động bộ máy của các Trung tâm quản lý dạy nghề sau cai tại các huyện Tương Dương, Quế Phong, Nghĩa Đàn, Kỳ Sơn và thành phố Vinh được phân bổ theo định mức biên chế bằng với đơn vị sự nghiệp kinh tế cấp huyện.
d) Đối với kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở số đối tượng theo danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt được bố trí tại ngân sách cấp xã.
(5) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù các sự nghiệp trên: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
3. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng | Định mức |
1. QLHC Nhà nước, Đoàn thể |
|
Đô thị | 66 |
Đồng bằng | 66 |
Núi thấp | 69 |
Núi cao | 75 |
2. Khối Đảng cấp huyện |
|
Đô thị | 72 |
Đồng bằng | 72 |
Núi thấp | 87 |
Núi cao | 92 |
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương; các khoản phụ cấp: Phụ cấp cấp uỷ theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương (phụ cấp BCH Huyện uỷ hệ số 0,4; phụ cấp đảng bộ, chi bộ 0,3), Phụ cấp thâm niên nghề đối với thanh tra, kiểm tra, phụ cấp ưu đãi nghề;...; các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ; các chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Huyện uỷ, Thành uỷ, Thị uỷ theo Quy định số 1541-QĐ/TU ngày 28/9/2009 của Tỉnh uỷ Nghệ An.
c) Ngoài định mức phân bổ trên theo tiêu chí biên chế trên còn bổ sung kinh phí đặc thù, như sau:
- Đối với Khối đảng:
+ Bổ sung kinh phí đặc thù 450 triệu đồng/năm, gồm: Kinh phí mua sắm, sửa chữa; kinh phí lưu trữ; kinh phí chỉ đạo cơ sở; kinh phí chăm sóc sức khoẻ; kinh phí khen thưởng; kinh phí duy tu bảo dưỡng thiết bị công nghệ thông tin; kinh phí bản tin nội bộ; chỉnh lý tài liệu nhiệm kỳ 2005 - 2010.
- Đối với quản lý nhà nước cấp huyện:
+ Bổ sung 300 triệu đồng/cấp huyện chi hoạt động khác.
+ Đối với các huyện có đường biên giới giáp Lào được bổ sung: Kỳ Sơn 300 triệu đồng; Quế Phong, Tương Dương mỗi huyện 200 triệu đồng; Anh Sơn, Con Cuông, Thanh Chương mỗi huyện 150 triệu đồng.
+ Đối với các huyện Quỳnh Lưu, Nam Đàn, Cửa Lò bổ sung thêm mỗi huyện 100 triệu đồng kinh phí đoàn vào.
- Đối với Khối Đoàn thể: Bổ sung huyện núi cao 250 triệu đồng/năm; các huyện, thành phố, thị xã khác 200 triệu đồng/năm để hỗ trợ cho công tác chỉ đạo cơ sở và thanh tra nhân dân, chi hỗ trợ xăng xe chỉ đạo cơ sở, chi hoạt động Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ, chi trả chế độ trợ cấp khi thôi làm công tác hội theo quy định tại Khoản 5, Điều 10, Nghị định số 150/2006/NĐ-CP cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp huyện. Ngoài ra đối với huyện Kỳ Sơn còn bố trí kinh phí phục vụ hoạt động của chuyên trách mặt trận (cấp tỉnh).
- Đối với kinh phí dân tộc, tôn giáo: Bố trí riêng theo đặc thù cấp huyện bao gồm cả khối đảng, nhà nước, đoàn thể.
d) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
4.1. Định mức phân bổ chi các đơn vị sự nghiệp kinh tế
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 51 |
Đồng bằng | 51 |
Núi thấp | 55 |
Núi cao | 57 |
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
c) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
4.2. Định mức phân bổ chi kiến thiết thị chính
Định mức phân bổ theo tiêu chí loại đô thị, số đơn vị thị trấn.
- Đối với đô thị loại I: 45.000 triệu đồng/đô thị loại I/năm;
- Đối với đô thị loại III: 7.500 triệu đồng/đô thị loại III/năm;
- Đối với đô thị loại IV: 5.000 triệu đồng/đô thị loại IV/năm;
- Các thị trấn còn lại: 300 triệu đồng/thị trấn/năm.
4.3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí loại đô thị, số đơn vị cấp xã, thị trấn.
- Đối với đô thị loại I: 12.000 triệu đồng/đô thị loại I/năm;
- Đối với đô thị loại III: 6.000 triệu đồng/đô thị loại III/năm;
- Đối với đô thị loại IV: 4.000 triệu đồng/đô thị loại IV/năm;
- Đối với các thị trấn thuộc huyện được phân bổ 200 triệu đồng/thị trấn/năm.
- Đối với các huyện còn lại phân bổ theo số đơn vị cấp xã: 40 triệu đồng/xã/năm.
b) Định mức phân bổ đối với các bệnh viện huyện quản lý: 300 triệu đồng/năm để xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường.
4.4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế khác
- Định mức phân bổ chi: Khuyến nông - lâm - ngư tính theo tiêu chí số đơn vị cấp xã: 45triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
- Định mức phân bổ chi: Duy tu, bảo dưỡng đường giao thông, sự nghiệp kinh tế khác ... thuộc huyện quản lý theo tiêu chí huyện: 300 triệu đồng/năm/huyện.
5. Định mức phân bổ chi Quốc phòng - An ninh
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp huyện.
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện, thành, thị/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 1.300 |
Đồng bằng | 1.300 |
Núi thấp | 1.400 |
Núi cao | 1.700 |
a) Bổ sung kinh phí đặc thù ngân sách huyện đối với các huyện có các xã giáp đường biên với Lào 220 triệu đồng/xã/năm).
b) Thành phố Vinh (địa bàn trọng điểm, nơi tập trung nhiều cơ quan cấp tỉnh) và huyện Quỳnh Lưu (địa bàn rộng, nhiều xã), thị xã Cửa Lò (trung tâm du lịch) bổ sung 200 triệu đồng/năm.
c) Bổ sung kinh phí tôn giáo, dân tộc (theo đặc thù từng huyện).
d) Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ: mỗi huyện 400 triệu đồng.
6. Định mức phân bổ chi mua sắm, sửa chữa
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp huyện.
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện, thành, thị/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 700 |
Đồng bằng | 700 |
Núi thấp | 750 |
Núi cao | 800 |
7. Định mức phân bổ chi khác
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp huyện: 300 triệu đồng/năm/huyện, thành phố, thị xã.
III. PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1. Đối với chi quản lý hành chính nhà nước
Ngân sách cân đối đảm bảo cân đối đủ tiền lương, phụ cấp, kể cả phụ cấp cấp uỷ viên, chi hoạt động Đảng theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban Tài chính Quản trị Trung ương - Bộ Tài chính, các khoản đóng góp theo quy định của: Cán bộ, công chức xã; cán bộ không chuyên trách xã, xóm; Thường vụ xã, đoàn thể xóm.
Bố trí kinh phí hoạt động quản lý hành chính tăng 30% so với dự toán năm 2010.
2. Định mức phân bổ chi quốc phòng - an ninh đối với xã có đường biên giới giáp Lào
Định mức phân bổ theo tiêu chí xã:
Đối với xã có đường biên giới giáp với Lào: 150 triệu đồng/năm/xã.
3. Chi sự nghiệp môi trường: 20 triệu đồng/năm/xã.
IV. PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CÁC LĨNH VỰC KHÁC
Các lĩnh vực còn lại tính toán riêng. Hàng năm căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ chi, chế độ chính sách và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh bố trí mức chi phù hợp trình HĐND tỉnh quyết định./.
HĐND TỈNH NGHỆ AN
- 1Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Nghị quyết 133/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011–2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 7Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 2Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 4Thông tư 14/2007/TT-BTC Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC hướng dẫn chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp do Ban tài chính , quản trị Trung ương - Bộ tài chính ban hành
- 6Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 86/2007/QĐ-UBND Quy định đánh giá xếp loại giáo viên và chính sách cho giáo viên không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 14Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 16Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 17Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 18Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 20Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 21Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 22Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 23Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 24Nghị quyết 133/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011–2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 340/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 340/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực