Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN DỰ KIẾN NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TÁM (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ ng Chính phủ, về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Văn bản s 681/TTg-KTTH ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thông báo danh mục và mức vn cho các nhiệm vụ dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2);

Căn cứ Chỉ thị s 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023;

Căn cứ Văn bản s 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh, về việc ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh, về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh, về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bố vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh, về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước đ thực hiện các Chương trình mục tiêu quc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 08 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua Phương án dự kiến nhu cầu Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vn Ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang; Báo cáo thm tra s 28/BC-KTNS ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Phương án dự kiến nhu cầu Kế hoạch đầu tư công năm 2023 của tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Mục tiêu, thứ tự ưu tiên

- Kế hoạch đầu tư công năm 2023 phải thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách Nhà nước và đúng theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh giao và quy định tại các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương, tại Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 và phù hợp với định hướng theo Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2020 - 2025, cụ thể:

- Ưu tiên bố trí vốn cho dự án quan trọng theo các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá trong nhiệm kỳ 2021 - 2025, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân và bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội có tính liên kết vùng. Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân trong năm 2023. Đối với vốn nước ngoài, việc bố trí kế hoạch phải phù hợp với nội dung của Hiệp định, cam kết với nhà tài trợ; bố trí đủ vốn cho các dự án kết thúc hiệp định vay nước ngoài trong năm 2023 và không có khả năng gia hạn.

2. Nguyên tắc chung lập kế hoạch đầu tư vốn NSNN

- Thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật: Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 và Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2023; Văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023.

- Việc bố trí vốn NSNN năm 2023 phải đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

- Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 bao gồm: (i) kế hoạch của các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn đoạn 2021 - 2025 đã được HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN để thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025; (ii) kế hoạch vốn của nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

- Bố trí đủ vốn NSNN năm 2023 cho các dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2023 để phát huy hiệu quả đầu tư.

- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ được phê duyệt.

- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 theo tiến độ nhưng đảm bảo thời gian bố trí vốn của dự án theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Đầu tư công.

- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có tính chất liên vùng, giao thông cấp bách, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, xử lý sạt lở, biến đổi khí hậu, dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia...

3. Nguyên tắc dự kiến danh mục dự án và bố trí kế hoạch đầu tư vốn nguồn NSNN năm 2023 cho từng dự án

- Ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước; dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn cho các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch. Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.

- Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn NSTW: căn cứ mục tiêu, định hướng, nguyên tắc và khả năng cân đối vốn đầu tư, dự kiến danh mục dự án và mức vốn cho từng dự án theo đúng nguyên tắc. Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án nêu trên mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư.

- Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: căn cứ danh mục và mức vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết cho từng nhiệm vụ, dự án, bố trí đủ toàn bộ vốn cho các nhiệm vụ, dự án trong năm 2023, bảo đảm giải ngân vốn của Chương trình theo đúng quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội, về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

- Đối với các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương: căn cứ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các Nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư, rà soát và dự kiến phương án bố trí vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2023 phù hợp với các chỉ đạo về xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương, bảo đảm bố trí vốn tập trung và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

4. Nguyên tắc lập kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Lập kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, Luật Quản lý nợ công và các Nghị định hướng dẫn thi hành, trong đó làm rõ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài được phân bổ cho chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp và vốn đối ứng của các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. Đối với các chương trình, dự án hỗn hợp (cả cấp phát và cho vay lại) phải làm rõ mức vốn cho từng phần. Kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo nguyên tắc sau:

- Các chương trình, dự án kết thúc Hiệp định trong năm 2023 không có khả năng gia hạn Hiệp định; dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2023; dự án mới đã ký Hiệp định và có khả năng giải ngân trong năm 2023.

- Bố trí kế hoạch đầu tư vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cho các dự án bảo đảm theo tiến độ đã ký kết với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư và tiến độ thực hiện dự án.

5. Nguyên tắc lập kế hoạch vốn thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Thực hiện các Văn bản số 725/BKHĐT-TH ngày 30/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc đôn đốc, rà soát, tổng hợp danh mục dự án dự kiến bố trí từ nguồn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Văn bản số 2555/BKHĐT-TH ngày 18/4/2022 về việc rà soát danh mục các nhiệm vụ dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định số 17/QĐ-TTg, ngày 28/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải.

6. Nguyên tắc lập kế hoạch vốn thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia

Đảm bảo phù hợp với các mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ của từng dự án thành phần thuộc từng Chương trình MTQG được quy định tại các Quyết định phê duyệt chương trình của Thủ tướng Chính phủ[1] và các thông tư, quyết định, văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan Trung ương; đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi đối tượng, nội dung giữa các Chương trình MTQG.

Đảm bảo cân đối nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, đột phá tại Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 27/4/2022 của Tỉnh ủy về lãnh đạo triển khai Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về lãnh đạo triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2025.

Sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư (giảm dần từ 1, 2,..., n), lựa chọn danh mục công trình, dự án đầu tư và mức vốn bố trí cụ thể cho từng dự án đầu tư, đảm bảo cân đối với kế hoạch vốn được giao giai đoạn 2021 - 2025 của từng dự án thành phần thuộc từng Chương trình MTQG; và khả năng huy động các nguồn vốn khác.

II. Dự kiến nhu cầu kế hoạch đầu tư công nguồn vốn NSNN năm 2023

Tng mức vn đầu tư công, nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của tỉnh Hà Giang (dự kiến) là 6.394,579 tỷ đồng, bao gồm:

1. Nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương: Dự kiến kế hoạch vốn năm 2023 1.250,392 tỷ đng, trong đó:

- Vốn theo tiêu chí: 1.042,5 tỷ đồng (giao tăng kế hoạch vốn để thực hiện dự án dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) đoạn qua tỉnh Hà Giang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội).

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 100 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 22 tỷ đồng.

- Bội chi ngân sách địa phương: 85,843 tỷ đồng.

2. Các chương trình mục tiêu từ NSTW (vốn trong nước) phân theo ngành, lĩnh vực: Tổng vốn dự kiến 1.618,064 tỷ đồng, trong đó:

- Ngành, lĩnh vực Quốc phòng - an ninh: 54,201 tỷ đồng

- Ngành, lĩnh vực thông tin: 25 tỷ đồng.

- Ngành, lĩnh vực Hoạt động kinh tế: 1.518,163 tỷ đồng.

- Các nhiệm vụ chương trình dự án khác theo quy định của pháp luật: 20,7 tỷ đồng.

3. Các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA): 712,795 tỷ đồng.

4. Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Thực hiện Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 28/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2): đề xuất kế hoạch năm 2023 Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 941 tỷ đồng, trong đó:

- Lĩnh vực giao thông Dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Hà Giang: 832 tỷ đồng;

- Lĩnh vực Y tế: 109 tỷ đồng.

5. Các Chương trình Mục tiêu Quốc gia: Tổng số dự kiến 1.956,228 tỷ đồng, trong đó: vốn NSTW 1.872,328 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 83,9 tỷ đồng, bao gồm:

- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 500,365 tỷ đồng, trong đó: vốn NSTW 485,791 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 14,574 tỷ đồng.

- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 89,284 tỷ đồng, trong đó: vốn NSTW 85,032 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 4,252 tỷ đồng.

- Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030: 1.366,575 tỷ đồng, trong đó vốn NSTW 1.301,5 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 65,075 tỷ đồng.

(Chi tiết theo các biểu số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ Tám (chuyên đề) thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PT-TH Hà Giang;
- Cổng TTĐT tỉnh, TT Thông tin - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).

CHỦ TỊCH



Thào Hồng Sơn

 


Biểu số: 01

ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Năm 2022

KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025

Dự kiến KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội

Nhu cầu kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Kế hoạch

Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/7/2022

Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022

 

TỔNG SỐ

5.248.498

913.427

5.104.656

20.748.667

1.341.000

6.394.379

 

1

Vốn NSNN

5.248.498

913.427

5.104.656

20.748.667

1.341.000

6.394.579

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

a)

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

966.270

454.231

966.270

7.057.600

0

1.250.392

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Nguồn vốn trong cân đối theo QĐ 26/QĐ-TTg

781.770

374.137

781.770

4.406.900

 

1.042.549

 

-

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

70.000

64.507

70.000

2.483.700

 

100.000

Năm 2022 ĐP giao tăng 640 tỷ so với TW giao

-

Xổ số kiến thiết

22.000

7.956

22.000

110.000

 

22.000

 

-

Bội chi ngân sách địa phương

92.500

7.631

92.500

57.000

 

85.843

Năm 2022 ĐP tỷ tăng 4.9 tỷ so với TW giao

 

Trong đó: vốn trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

 

b)

Vốn ngân sách trung ương

2.388.969

459.196

2.245.127

7.930.155

0

2330.859

 

-

Vốn trong nước

1.619.514

388.131

1.619.514

5.850.155

 

1.618.064

 

 

Trong đó: Từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

 

 

 

 

 

 

 

-

Vốn nước ngoài

769.455

71.065

625.614

2.080.000

 

712.795

 

c)

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

400.000

0

400.000

 

1.341.000

941.000

 

d

Chương trình mục tiêu quốc gia

1.493.259

0

1.493.259

5.760.912

0

1.872.328

 

 

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

685.760

 

685.760

3.672.419

 

1.301.505

 

 

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

538.519

 

538.519

1.589.373

 

485.791

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

268.980

 

268.980

499.120

 

85.032

 

2

Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số: 02

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đng

TT

Nguồn vốn/Tên dự án

Đa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đu tư

KH năm 2022

Đã b trí vn đến hết KH năm 2022

Nhu cầu KH năm 2023

Ghi chú

Chủ đầu tư

Số quyết định, ngày, tháng, năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tng số (tất c các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tt cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Thu hồi vốn ứng trước

 

TỔNG S

 

 

 

 

6.540.009

5.541.025

1.191.737

1.146.737

1.946.821

1.842.215

1.618.064

1.618.064

0

 

 

A

Ngành, lĩnh vực Quốc phòng

 

 

 

 

363.161

274.906

140.705

135.705

270.581

259.906

54.201

54.201

0

 

 

1

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

275.806

224.906

125.705

125.705

255.581

249.906

34.201

34.201

0

 

 

1.1

Đường ra biên giới từ Thanh Vân đi Bát Đại Sơn đến mốc 338 huyện Quản Bạ

Bát Đại Sơn

L=14,9 Km

2017-2021

1677/29/7/2016

275.806

224.906

125.705

125.705

255.581

249.906

34.201

34.201

 

 

UBND huyện Quản Bạ

1

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

87.355

50.000

15.000

10.000

15.000

10.000

20.000

20.000

0

 

 

1.1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Km17/QL4C đi Trạm Kiểm soát Biên phòng Minh Tân, huyện Vị Xuyên nối tuyến đường từ thôn Pao Mã Phìn, xã Tả Ván, huyện Quản Bạ (GĐ I)

Huyện Vị Xuyên

Cấp V; L=9 Km

2022-2024

2072/6/10/2021

87.355

50.000

15.000

10.000

15.000

10.000

20.000

20.000

 

 

BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh

B

Ngành, lĩnh vực thông tin

 

 

 

 

97.000

65.000

40.000

20.000

40.000

20.000

25.000

25.000

0

 

 

1

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

97.000

65.000

40.000

20.000

40.000

20.000

25.000

25.000

0

 

 

1.1

Xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Hà Giang

 

 

 

1420/12/7/2021

97.000

65.000

40.000

20.000

40.000

20.000

25.000

25.000

 

 

Sở TT và TT

C

Các hoạt động Kinh tế

 

 

 

 

6.014.189

5.135.460

991.032

971.032

1.591.240

1.517.309

1.518.163

1.518.163

0

 

 

I

Ngành, lĩnh vực ng nghiệp, m nghiệp, thủy lợi

 

 

 

 

1.197.369

1.058.953

133.406

133.406

208.406

208.406

291.000

291.000

0

 

 

1

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sai năm 2023

 

 

 

 

1.197.369

1.058.953

133.406

133.406

208.406

208.406

291.000

291.000

0

 

 

1.1

Công trình khắc phục hậu quả thiên tai bảo vệ trường học, khu dân cư đường biên giới từ UBND xã Tả Ván đi Pao Mã Phìn, Mã Hoàng Phìn, Mốc 272/2, Mốc 276 huyện Quản Bạ

Tả Ván

L=17,5 Km

2020-2023

2674/31/12/2020

299.144

299.144

32.742

32.742

77.742

77.742

65.000

65.000

 

 

UBND huyện Quản Bạ

1.2

Công trình khắc phục hậu quả thiên tai bảo vệ cơ quan và khu dân cư huyện ủy huyện Hoàng Su Phì

TT Vinh Quang

L=7,1km,

2020-2023

20/NQ-HĐND 16/7/2021; 1865/10/9/2021

104.785

104.785

20.000

20.000

50.000

50.000

25.000

25.000

 

 

UBND huyện HSP

1.3

Dự án: Ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự án thuỷ điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Bắc Mê

 

2016-2025

1457/11/8/2015

409.676

290.000

 

 

 

 

91.000

91.000

 

 

BQL DA ĐTXD DD&CN

1.4

Đập dâng nước tạo cảnh quan trung tâm thành phố Hà Giang

TP Hà Giang

Đập, Cầu, đường dẫn 2 đầu cầu

2021-2024

393/QĐ-UBND 25/3/2022

228.740

210.000

40.000

40.000

40.000

40.000

60.000

60.000

 

 

BQL DA ĐTXD NNPTNT

1.5

Cụm hồ CNSH 04 huyện vùng cao phía Bắc

QB, YM, ĐV & Mèo  Vạc

V=76.200m3; CNSH 2.649 hộ và 13.242

2022-2025

1078/08/7/2022

155.025

155.025

40.664

40.664

40.664

40.664

50.000

50.000

 

 

ĐQL DA ĐTXD NNPTNT

II

Ngành, lĩnh vực công nghiệp

 

 

 

 

64.621

59.072

5.000

5.000

15.000

15.000

24.000

24.000

0

 

 

1

Dự án chuyn tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

64.621

59.072

5.000

5.000

15.000

15.000

24.000

24.000

0

 

 

1.1

Trạm kiểm soát liên ngành cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên

Thanh Thủy VX

3000m2

2016-2020

2632/31/10/2016; 1208/24/6/2021

64.621

59.072

5.000

5.000

15.000

15.000

24.000

24.000

 

 

BQL Khu kinh tế

III

Ngành, lĩnh vực giao thông

 

 

 

 

4.752.199

4.017.435

852.626

832.626

1.367.834

1.293.903

1.203.163

1.203.163

0

 

 

1

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022 (Công trình hoàn thành quyết toán)

 

 

 

 

56.558

56.558

0

0

0

0

4.783

4.783

0

 

 

1.1

Nâng cấp tuyến đường cứu hộ, cứu nạn từ thôn Mỏ Phìn đi xã Chiến Phố, huyện HSP

Chiến Phố

11,330 km

12/2010; 11/2013; 25/09/2017

2827/25/12/2017; 1233/28/6/2021

56.558

56.558

 

 

 

 

4.783

4.783

 

 

UBND huyện HSP

2

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

1.713.124

1.669.342

565.619

565.619

930.603

916.672

338.518

338.518

0

 

 

2.1

Cải tạo, nâng cấp đường Bắc Quang - Xín Mần (ĐT. 177), đoạn từ Km0 - Km55, tỉnh Hà Giang

H.Bắc Quang - H.Xín Mần

55km

2020-2023

2691/31/12/2020; 1283/01/7/2021; 1535/30/7/2021

1.496.938

1.496.938

500.000

500.000

730.000

730.000

320.940

320.940

 

 

BQL ĐTXD Giao thông

2.2

Đường giao thông và hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ

Xã Nghĩa Thuận

L=2,7 km, và các HM khác

2017-2021

2255/30/10/2017

216.186

172.404

65.618,7

65.618,7

200.603

186.672

17.578

17.578

 

 

UBND huyện Quản Bạ

3

Dự án chuyn tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

2.982.517

2.291.535

287.007

267.007

437.231

377.231

859.862

859.862

0

 

 

3.1

Đường nội thị, thị trấn Vị Xuyên (GĐ 1. đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên), huyện Vị Xuyên

TTVX

L= 13,8Km

2021-2025

18/NQ-HĐND 16/7/2021; 1506/23/7/2021

308.729

250.000

55.000

45.000

92.224

82.224

70.776

70.776

 

 

UBND huyện Vị Xuyên

3.2

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ Km160 500, QL4C xã Pả Vi đi Mốc 456 xã Thượng Phùng, huyện Mèo Vạc

Xã Pả Vi, Thượng Phùng

Cấp IV, L=17,2 Km

2021-2025

18/NQ-HĐND 16/7/2021; 1861/9/9/2021

299.986

250.000

30.007

30.007

109.007

69.007

90.993

90.993

 

 

UBND huyện Mèo Vạc

3.3

Đường TT huyện Đồng Văn đi Mốc 450 (nay là Mốc 456) huyện Mèo Vạc

TT Đồng Văn

Cấp V; L= 24 Km

2021-2025

18/NQ-HĐND 16/7/2021; 1918/20/9/2021

279.995

180.000

25.000

20.000

55.000

50.000

50.000

50.000

 

 

Sở Giao thông vận tải

3.4

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Yên Bình – Cốc Pài ( ĐT 178) GĐ I từ Km0-Km27 và xây dựng cầu Bản Ngò tại Km60 600

Quang Bình - Xín Mần

GĐ 1: L= 27Km

2021-2025

20/NQ-HĐND 16/7/2021

655.000

441.496

30.000

30.000

30.000

30.000

211.496

211.496

 

 

Sở Giao thông vận tải

3.5

Cải tạo, nâng cấp đường Minh Ngọc - Mậu Duệ (ĐT.176B), tỉnh Hà Giang (GĐ 1 từ KM7 200 - Km27 500)

Bắc Mê - Yên Minh

GĐ I : L=20,3 Km

2021-2025

353/11/3/2022

439.581

300.000

20.000

20.000

20.000

20.000

120.000

120.000

 

 

Sở Giao thông vận tải

3.6

Cải tạo, nâng cấp đoạn Km13 - Km 17 và đoạn Km 36 183 đến Km 46 00, ĐT.176 (Yên Minh-Mậu Duệ-Mèo Vạc)

YM-MD- MV

Cấp IV, L=13,82 Km (Đoạn 1 L=4 Km:

2021-2025

51/NQ-HĐND 09/12/2020; 1743/20/8/2021

239.330

239.330

32.000

32.000

36.000

36.000

93.000

93.000

 

 

BQL ĐTXD Giao thông

3.7

Cải tạo, nâng cấp đường từ QL.2, xã Tân Quang đi UBND xã Đồng Tâm huyện Bắc Quang

Kim Ngọc - Đồng Tâm

Cấp IV, L=10Km

2022-2025

17/05/01/2022

179.986

179.996

20.000

20.000

20.000

20.000

59.996

59.996

 

 

UBND huyện Bắc Quang

3.8

Nâng cấp, mở mới tuyến đường liên huyện từ xã Tà Sử Choóng, huyện Hoàng Su Phì đi Thượng Sơn huyện Vị Xuyên

Thượng Sơn (VX) TSC (HSP)

Cấp IV; L=21,5Km

2021-2025

2586/7/12/2021

179.983

150.714

35.000

30.000

35.000

30.000

63.601

63.601

 

 

UBND huyện HSP

3.9

Cải tạo, sửa chữa đường huyện (ĐH.02; ĐH.03; ĐH.04; ĐH.05) trên địa bàn các xã Phú Lũng, Thắng Mố, Sùng Cháng, Sủng Thài huyện Yên Minh

Yên Minh

Cấp IV, L=30Km

2022-2025

167/27/01/2022

99.994

100.000

20.000

20.000

20.000

20.000

30.000

30.000

 

 

UBND huyên Yên Minh

3.10

Cải tạo, nâng cấp ĐT.183 Đoạn Km17-Km50 200 và đường Phố Cáo - Đồng Yên đến giáp địa danh Lục Yên, Yên Bái

Bắc Quang- Quang Bình

L=37Km (Đoạn 1 L=33,2 Km; Đoạn 2 L=

2021-2025

639/12/5/2022

299.934

200.000

20.000

20.000

20.000

20.000

70.000

70.000

 

 

BQL ĐTXD Giao thông

D

Các nhiệm vụ chương trình dự án khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

65.659

65.659

20.000

20.000

45.000

45.000

20.700

20.700

0

 

 

1

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

65.659

65.659

20.000

20.000

45.000

45.000

20.700

20.700

0

 

 

1.1

Kè chống sạt lở khu vực trường học, trạm y tế, nhà lưu trú và trụ sở làm việc xã Bản Péo, huyện Hoàng Su Phì

Bản Péo

Kè BTCT và kè trọng lực; L= 1,1 km

2020-2023

09/NQ-HĐND 2/6/2020; 1902/15/10/2020

65.659

65.659

20.000

20.000

45.000

45.000

20.700

20.700

 

 

UBND huyện HSP

 

Biểu số: 03

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Dự kiến KH năm 2022

Dự kiến bố t vốn đến hết KH năm 2022

Dự kiến KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Nhu cầu kế hoạch 2023 cho nhiệm vụ, dự án từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tt cả các nguồn vn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: DK giao kế hoạch năm 2022

Tổng số

Trong đó: Chuẩn b đầu tư

Tổng số

Trong đó: Chuẩn bị đầu tư

Tổng số

Trong đó: Chuẩn bị đầu tư

 

TỔNG S

 

 

 

 

3.221.150

1.341.000

407.465

400.000

407.465

400.000

1.341.000

0

400.000

0

941.000

0

 

A

NGÀNH/ LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

 

 

 

3.034.150

1.154.000

329.465

322.000

329.465

322.000

1.154.000

0

322.000

0

832.000

0

 

I

Các dự án chuyn tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

3.034.150

1.154.000

329.465

322.000

329.465

322.000

1.154.000

0

322.000

0

832.000

0

QĐ 17/QĐ-TTg ngày 28/7/2022; VB số 681/TTg- KTTH ngày 1/8/2022

1

Dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Hà Giang

Bắc Quang

L=34Km

2022- 2025

06/NQ-HĐND ngày 22/3/2022

3.034.150

1.154.000

329.465

322.000

329.465

322.000

1.154.000

 

322.000

 

832.000

 

B

NGÀNH/ LĨNH VỰC Y TẾ  

 

 

 

 

187.000

187.000

78.000

78.000

78.000

78.000

187.000

0

78.000

0

109.000

0

 

I

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

187.000

187.000

78.000

78.000

78.000

78.000

187.000

0

78.000

0

109.000

0

 

1

Dự án đầu tư Xây dựng mới Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Giang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội (đợt 2)

Phường Minh Khai

Cấp IV

2022- 2025

 

17.000

17.000

7.000

7.000

7.000

7.000

17.000

 

7.000

 

10.000

 

VB số 681/TTg- KTTH ngày 1/8/2022

2

Dự án đầu tư Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp 08 bệnh viện đa khoa huyện, đa khoa khu vực huyện, tỉnh Hà Giang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2)

Mèo Vạc, Đồng Văn, Quản Bạ, Vị Xuyên, Quang Bình, Xín Mần. BVĐKKV Yên Minh, Hoàng Su Phì.

Cấp IV

2022- 2025

 

93.000

93.000

37.000

37.000

37.000

37.000

93.000

 

37.000

 

56.000

 

3

Dự án đầu tư xây dựng mới 10 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hà Giang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2)

Quang Trung, Nguyễn Trãi, Tụ Nhân, Tát Ngà, Sủng Trà, Yên Bình, Bằng Hành, Hữu Sản, Đông Tiên, Tiên Kiều.

Cấp IV

2022- 2025

 

77.000

77.000

34.000

34.000

34.000

34.000

77.000

 

34.000

 

43.000

 

 

Biểu số: 04

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Địa Điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KCHT

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm

Kế hoạch năm 2022

KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu KH vốn NSTW năm 2023

Ghi chú

Chủ đầu tư

Số quyết định

TMĐT

Giai đoạn 2021-2025

Trong đó: Đã giao các năm 2021, 2022

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó: KH vốn NSTW

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng(1)

Vốn nước ngoài (2)

Vốn đối ứng

Vốn đối ứng

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tính bằng ngoại tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Thu hồi vốn ứng trước

Tổng số

Thu hồi vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: Cấp phát từ NSTW

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

3.012.800

614.694

178.119

0

2.398.106

2.123.518

856.030

148.839

707.191

1.793.626

114.961

0

1.678.665

1.016.867

114.899

0

901.968

712.795

0

0

712.795

 

 

I

Ngành, lĩnh vực Y tế

 

 

 

 

 

 

270.260

53.416

0

0

216.844

151.791

109.505

11.205

98.300

151.791

0

0

151.791

98.300

0

0

98.300

56.665

0

0

56.665

 

 

1

Các dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

270.260

53.416

0

0

216.844

151.791

109.505

11.205

98.300

151.791

0

0

151.791

98.300

0

0

98.300

56.665

0

0

56.665

 

 

1.1

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở

Các xã trên địa bàn tỉnh HG

 

2021-2024

WB

18/02/2020

1700/QĐ-TTg, 28/11/2019; 389/QĐ-UBND, 16/3/2020

270.260

53.416

 

 

216.844

151.791

109.505

11.205

98.300

151.791

0

 

151.791

98.300

0

 

98.300

56.665

0

0

56.665

 

Sở Y tế

II

Ngành, Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

 

1.602.155

357.493

178.119

0

1.244.662

1.168.927

339.380

50.239

289.141

883.634

114.961

0

768.673

567.546

114.899

0

452.647

183.100

0

0

183.100

 

 

1

Các dự án hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

1.602.155

357.493

178.119

0

1.244.662

1.168.927

339.380

50.239

289.141

883.634

114.961

0

768.673

567.546

114.899

0

452.647

183.100

0

0

183.100

 

 

1.1

Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Đông bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn - tiểu dự án tỉnh Hà Giang

TPHG, VX, BQ, HSP, XM, YM, MV

 

2018- 2023

ADB

12/4/2018

2755/13/12/2018; 1707/28/8/2017

962.003

204.653

147.350

33,75 triệu $

75.350

681.615

262.919

41.748

221.171

684.039

104.666

 

579.373

489.343

104.666

 

384.677

108.000

0

0

108.000

 

BQL BIG 1

1.2

Phát triển đa mục tiêu cho đồng bào dân tộc thiểu số các xã nghèo thuộc huyện Xín mần, tỉnh Hà Giang

Huyện Xín Mần

03 tuyến đường 05 hồ chứa nước

2022- 2023

KUWAITF

07/5/2018

2585/QĐ-UBND 26/10/2016

415.205

118.652

 

4.0 triệu Dina- Cô oet

296.553

296.553

46.337

2.567

43.770

159.300

0

 

159.300

43.770

0

 

43.770

69.300

 

 

69.300

 

UBND huyện Xín Mần

1.3

DA Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

TP Hà Giang

3.0003m3/n gđ

2018- 2020

DANIDA Đan Mạch

HĐ khung 19/9/2013 HĐ thoả thuận tài trợ 23/12/2016

4147/03/12/2008; 560/QĐ-UBND 02/4/2018

224.947

34.188

30.769

7.198.000 Eur

190.759

190.759

30.124

5.924

24.200

40.295

10.295

 

30.000

34.433

10.233

 

24.200

5.800

0

0

5.800

 

BQL CTN TP HG

III

Lĩnh vực phát triển đô thị

 

 

 

 

 

 

1.140.385

203.785

0

0

936.600

802.800

407.145

87.395

319.750

758.201

0

0

758.201

351.021

0

0

351.021

473.030

0

0

473.030

 

 

1

Các dự án hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

1.140.385

203.785

0

0

936.600

802.800

407.145

87.395

319.750

758.201

0

0

758.201

351.021

0

0

351.021

473.030

0

0

473.030

 

 

1.1

*Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh)* - Tiểu dự án tại Hà Giang

Thành phố Hà Giang

Thoát nước

2018- 2023

ADB

 

392/QĐ-TTg/10/3/2016; 1102/QĐ-UBND, 06/6/2016; 450/QĐ-UBND/23/3/2017; 1370/04/7/2018; 2599a/26/11/2018

1.140.385

203.785

 

42 triệu USD

936.600

802.800

407.145

87.395

319.750

758.201

0

 

75.8201

151.021

0

 

351.021

471.030

0

0

478.030

 

BQL CPRP

 

Biểu số: 05

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022 VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Dự toán năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Dự kiến KH năm 2023

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

A

Tổng số

1.557.152

1.557.152

0

1.557.152

1.557.152

0

1.956.228

1.956.228

0

 

- Ngân sách Trung ương

1.493.259

1.493.259

0

1.493.259

1.493.259

0

1.872.327

1.872.328

0

 

- Ngân sách địa phương

63.893

63.893

0

63.893

63.893

0

83.900

83.900

0

1

Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi

720.048

720.048

0

720.048

720.048

0

1.366.580

1366.580

 

 

- Ngân sách Trung ương

685.760

685.760

 

685.760

685.760

 

1.301.504

1.301.505

 

 

- Ngân sách địa phương

34.288

34.288

 

34.288

34.288

 

65.075

65.075

 

a

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đt sản xuất, nước sinh hoạt

63.004

63.004

0

63.004

63.004

0

57.882

57.882

 

 

- Ngân sách Trung ương

60.004

60.004

 

60.004

60.004

 

55.126

55.126

 

 

- Ngân sách địa phương

3.000

3.000

 

3.000

3.000

 

2.756

2.756

 

b

Dự án 2: Quy hoạch, sp xếp, b trí, n định dân cư ở những nơi cần thiết

67.972

67.972

0

67.972

67.972

0

135.945

135.945

 

 

- Ngân sách Trung ương

64.735

64.735

 

64.735

64.735

 

129.471

129.471

 

 

- Ngân sách địa phương

3.237

3.237

 

3.237

3.237

 

6.474

6.474

 

c

Tiu dự án 2 thuộc Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

13.207

13.207

0

13.207

13.207

0

21.026

21.026

 

 

- Ngân sách Trung ương

12.578

12.578

 

12.578

12.578

 

20.025

20.025

 

 

- Ngân sách địa phương

629

629

 

629

629

 

1.001

1.001

 

d

Tiu dự án 1 thuộc Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đi sng trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

344.983

344.983

0

344.983

344.983

0

689.961

689.961

 

 

- Ngân sách Trung ương

328.555

328.555

 

328.555

328.555

 

657.106

657.106

 

 

- Ngân sách địa phương

16.428

16.428

 

16.428

16.428

 

32.855

32.855

 

đ

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

102.319

102.319

0

102.319

102.319

0

204.636

204.636

 

 

- Ngân sách Trung ương

97.447

97.447

 

97.447

97.447

 

194.891

194.891

 

 

- Ngân sách địa phương

4.872

4.872

 

4.872

4.872

 

9.745

9.745

 

e

Dự án 6: Bo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

11.747

11.747

0

11.747

11.747

0

23.511

23.511

 

 

- Ngân sách Trung ương

11.188

11.188

 

11.188

11.188

 

22.391

22.391

 

 

- Ngân sách địa phương

559

559

 

559

559

 

1.120

1.120

 

ê

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chng suy dinh dưỡng trẻ em

5.668

5.668

0

5.668

5.668

0

11.331

11.331

 

 

- Ngân sách Trung ương

5.398

5.398

 

5.398

5.398

 

10.791

10.791

 

 

- Ngân sách địa phương

270

270

 

270

270

 

540

540

 

g

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 9: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

99.346

99.346

0

99.346

99.346

0

198.689

198.689

 

 

- Ngân sách Trung ương

94.615

94.615

 

94.615

94.615

 

189.228

189.228

 

 

- Ngân sách địa phương

4.731

4.731

 

4.731

4.731

 

9.461

9.461

 

h

Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

11.802

11.802

0

11.802

11.802

0

23.599

23.599

 

 

- Ngân sách Trung ương

11.240

11.240

 

11.240

11.240

 

22.475

22.475

 

 

- Ngân sách địa phương

562

562

 

562

562

 

1.124

1.124

 

2

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

554.675

554.675

0

554.675

554.675

0

500.365

500.365

 

 

- Ngân sách Trung ương

538.519

538.519

 

538.519

538.519

 

485.791

485.791

 

 

- Ngân sách địa phương

16.156

16.156

 

16.156

16.156

 

14.574

14.574

 

a

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 1. H trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH tại các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

523.620

523.620

0

523.620

523.620

0

332.877

339.341

 

 

- Ngân sách Trung ương

508.369

508.369

 

508.369

508.369

 

323.182

323.182

 

 

- Ngân sách địa phương

15.251

15.251

 

15.251

15.251

 

9.695

16.159

 

b

Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển h tầng KTXH tại các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0

0

0

0

0

0

139.572

139.572

 

 

- Ngân sách Trung ương

0

0

0

0

0

0

135.507

135.507

 

 

- Ngân sách địa phương

0

0

0

0

0

0

4.065

4.065

 

c

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

29.677

29.677

0

29.677

29.677

0

23.081

23.081

 

 

- Ngân sách Trung ương

28.812

28.812

 

28.812

28.812

 

22.409

22.409

 

 

- Ngân sách địa phương

865

865

 

865

865

 

672

672

 

d

Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

1.378

1.378

0

1.378

1.378

0

4.834

4.834

 

 

- Ngân sách Trung ương

1.338

1.338

 

1.338

1.338

 

4.693

4.693

 

 

- Ngân sách địa phương

40

40

 

40

40

 

141

141

 

3

Chương trình MTQG Nông thôn mới

282.429

282.429

0

282.429

282.429

0

89.284

89.284

 

 

- Ngân sách Trung ương

268.980

268.980

 

268.980

268.980

 

85.032

85.032

 

 

- Ngân sách địa phương

13.449

13.449

 

13.449

13.449

 

4.252

4.252

 

 



[1] Gồm: Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Phương án dự kiến nhu cầu Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 34/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 25/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Thào Hồng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản