Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vn htrợ phát triển chính thức (ODA) và vn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH 14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-BKTNS ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:

Tổng dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 5.648.435 triệu đồng (Chi tiết từng nguồn vốn kèm theo Phụ lục I), trong đó:

1. Vốn ngân sách địa phương: 3.919.590 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách là 1.019.590 triệu đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 1.300.000 triệu đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 1.600.000 triệu đồng;

2. Vốn ngân sách Trung ương: 1.433.845 triệu, trong đó:

- Vốn trong nước: 1.260.000 triệu, bố trí cho 14 dự án. Cụ thể:

Lĩnh vực giao thông: bố trí 580.897 triệu đồng/05 dự án chuyển tiếp và 200.000 triệu đồng/03 dự án khởi công mới.

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: bố trí 36.103 triệu đồng/02 dự án chuyển tiếp và 243.000 triệu đồng/02 dự án khởi công mới;

Lĩnh vực văn hóa: bố trí 100.000 triệu đồng/01 dự án chuyển tiếp;

Lĩnh vực quốc phòng: bố trí 100.000 triệu đồng/01 dự án khởi công mới.

(Chi tiết kèm theo Phụ lục II)

- Vốn nước ngoài: 173.845 triệu đồng, bố trí cho 01 dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản.

(Chi tiết kèm theo Phụ lục III).

3. Vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 295.000 triệu đồng, trong đó:

- Đầu tư các cơ sở bảo trợ xã hội, đào tạo và dạy nghề, kết nối và giải quyết việc làm: 70.000 triệu đồng/01 dự án;

- Phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, bảo đảm an toàn hồ chứa, thích ứng biến đổi khí hậu, khắc phục hậu quả thiên tai: 225.000 triệu đồng/02 dự án.

(Chi tiết kèm theo Phụ lục IV).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Trang hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Huỳnh

 

PHỤ LỤC I

ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CỦA TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Năm 2022

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch năm 2023

Dự kiến kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Kế hoạch

Ước giải ngân từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/9/2022

Ước giải ngân từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/01/2023

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TNG SỐ

5,179,419

3,604,717

5,105,627

28,423,033

5,848,435

5,648,435

 

1

Vốn NSNN

5,124,419

3,604,717

5,050,627

28,073,033

5,553,435

5,353,435

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

a)

Vốn ngân sách địa phương

3,930,690

2,775,926

3,856,898

21,440,300

3,919,590

3,919,590

 

-

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm đất, xổ số và bội chi)

1,019,590

640,198

999,538

5,747,500

1,019,590

1,019,590

 

-

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1,300,000

868,546

1,246,290

7,000,000

1,300,000

1,300,000

 

-

Xổ số kiến thiết

1,600,000

1,256,082

1,599,970

8,644,000

1,600,000

1,600,000

 

-

Bội chi ngân sách địa phương

11,100

11,100

11,100

48,800

 

 

 

 

Trong đó: Vốn trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

 

 

 

b)

Vốn ngân sách trung ương bổ sung cho địa phương

1,193,729

828,791

1,193,729

6,632,733

1,633,845

1,433,845

 

-

Vốn trong nước

1,094,718

749,967

1,094,718

6,095,700

1,260,000

1,260,000

 

-

Vốn nước ngoài

99,011

78,824

99,011

537,033

373,845

173,845

nhu cầu bổ sung 200 tỷ thực hiện các dự án vay ODA.

2

Vốn từ Chương trình phục hồi phát triển kinh tế xã hội

55,000

-

55,000

350,000

295,000

295,000

Vốn ngoài kế hoạch 2021- 2025 được Thủ tướng Chính phủ giao tại QĐ số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021.

Ghi chú: Kế hoạch năm 2023 dự kiến tăng 469,016 tỷ đồng so với kế hoạch năm 2022.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 75/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 05/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Mai Văn Huỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản