HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2013/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Trên cơ sở xem xét báo cáo số 298/BC-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2013 và dự toán năm 2014; Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ dự toán thu - chi ngân sách năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 255/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ dự toán thu - chi ngân sách năm 2014, cụ thể như sau:
I. VỀ THU NGÂN SÁCH NĂM 2014
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.988.000.000.000 đồng.
a) Thu nội địa: 3.500.000.000.000 đồng.
b) Thu thuế xuất nhập khẩu: 68.000.000.000 đồng.
c) Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách: 1.420.000.000.000 đồng.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 800.000.000.000 đồng.
- Thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 620.000.000.000 đồng.
Trong tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 4.988.000.000.000 đồng, phân chia ngân sách cấp huyện, cấp xã thu 1.782.747.000.000 đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương được sử dụng: 8.962.272.000.000 đồng. Trong đó:
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.103.342.000.000 đồng. Bao gồm:
+ Bổ sung cân đối ổn định: 1.992.778.000.000 đồng.
+ Bổ sung có mục tiêu: 1.163.529.000.000 đồng.
+ Bổ sung tiền lương tối thiểu: 947.035.000.000 đồng.
- Thu được hưởng theo phân cấp: 3.438.930.000.000 đồng.
- Thu quản lý qua ngân sách: 1.420.000.000.000 đồng.
II. VỀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
Tổng chi ngân sách địa phương: 8.962.272.000.000 đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 1.999.280.000.000 đồng.
- Chi thường xuyên: 5.230.343.000.000 đồng.
- Chi sự nghiệp các mục tiêu, nhiệm vụ: 104.603.000.000 đồng.
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 81.436.000.000 đồng.
- Chi lập quỹ dự trữ tài chính: 1.040.000.000 đồng.
- Dự phòng ngân sách: 125.570.000.000 đồng.
- Các khoản chi quản lý qua ngân sách: 1.420.000.000.000 đồng.
Trong tổng chi ngân sách địa phương: 8.962.272.000.000 đồng, phân chia ngân sách cấp huyện, cấp xã chi: 4.344.415.000.000 đồng.
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHỦ YẾU TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH NĂM 2014
1. Các đơn vị sử dụng ngân sách tiếp tục phát huy kết quả đã đạt được trong năm 2013, tập trung tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư sản xuất kinh doanh và xuất khẩu; tiếp tục rà soát, kiểm tra, tổ chức thu các khoản phí, lệ phí theo quy định; theo dõi giám sát kịp thời các khoản thu phát sinh.
2. Cân đối chi ngân sách năm 2014 chỉ đảm bảo được những nhiệm vụ chi cơ bản. Các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động rà soát sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, bố trí kinh phí thực hiện bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được phân bổ đầu năm; tập trung thực hiện tốt các chính sách, chế độ về an sinh xã hội đảm bảo kịp thời, đầy đủ.
3. Các yêu cầu quan trọng khi phân bổ, giao và thực hiện dự toán ngân sách năm 2014:
a) Về điều hành vốn sự nghiệp: Vốn sự nghiệp kinh tế khi bố trí cần đạt mục tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX đề ra. Ưu tiên bố trí các dự án chuyển dịch cơ cấu kinh tế; chú trọng thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội. Khi xây dựng dự toán tại cơ quan đơn vị cần phải tính toán lồng ghép vốn Trung ương và địa phương để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả của dự án.
b) Về kinh phí quản lý hành chính: Trong điều hành chi ngân sách đảm bảo theo dự toán được giao. Thực hiện chính sách tài chính thắt chặt, sắp xếp lại các khoản chi theo hướng tiết kiệm chi ngân sách.
c) Về nguồn dự phòng ngân sách: Nguồn dự phòng ngân sách chỉ bố trí chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, các nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán trong năm ngân sách.
4. Các ngành, các cấp, các địa phương cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và tự kiểm tra trong việc quản lý và sử dụng ngân sách; tài sản nhà nước theo quy định.
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thực hiện năm ngân sách từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 theo quy định tại
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc tổ chức thực hiện dự toán thu - chi ngân sách năm 2014.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ mười thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 82/2012/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 7Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 82/2012/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu
- 9Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND phân bổ dự toán thu - chi ngân sách năm 2014 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 34/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực