Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/2020/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG ĐỂ ĐỖ XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 7833/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 494/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Hai tuyến đường Trần Phú và Bạch Đằng. Ngoài ra, giao Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng lộ trình bổ sung thêm một số tuyến đường thu phí tại khu vực trung tâm thành phố đủ điều kiện đỗ xe theo quy định hiện hành.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô tại các tuyến đường có tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô.
3. Các trường hợp miễn thu phí:
a) Xe chữa cháy đang làm nhiệm vụ;
b) Xe quân sự, xe công an đang làm nhiệm vụ;
c) Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ (kể cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu);
d) Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
e) Các xe đang phục vụ các hoạt động cộng đồng được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
4. Mức thu phí
Đơn vị tính : Đồng/xe/lượt/giờ
Nội dung | Giờ 1 | Giờ 2 | Giờ 3 | Giờ 4 | Mỗi giờ từ giờ 5 trở đi |
Xe ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 2,5 tấn | 15.000 | 15.000 | 20.000 | 20.000 | 25.000 |
Xe ô tô từ 16 chỗ đến 30 chỗ, xe tải từ 2,5 tấn đến 3,5 tấn | 20.000 | 20.000 | 25.000 | 25.000 | 30.000 |
Xe ô tô trên 30 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn | 30.000 | 30.000 | 35.000 | 35.000 | 40.000 |
a) Một lượt xe là một lần xe vào, xe ra vị trí đỗ xe. Một lượt tối đa 60 phút, quá thời gian 60 phút thu thêm các lượt tiếp theo.
b) Thời gian thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô từ 06 giờ 00 sáng đến 22 giờ 00.
5. Cơ quan thu phí: Giao Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ đạo Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan triển khai giải pháp thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí:
a) Thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí, Luật Giao thông đường bộ, Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
b) Trường hợp đơn vị được giao trách nhiệm thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô đã được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hằng năm thì phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách theo phân cấp.
c) Trường hợp đơn vị được giao trách nhiệm thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô nhưng chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 75% trong tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác quản lý, chi phí cho công tác thu phí. Số còn lại 25% nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp và Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Hằng năm, cơ quan thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố nhằm lập lại an toàn vỉa hè do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố một số tuyến đường phục vụ phố đi bộ, phố đêm trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các tuyến đường có thu phí sử dụng lòng đường và danh mục tuyến đường có thu phí tạm thời vỉa hè trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 61/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên tỉnh Đồng Tháp
- 10Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Kế hoạch 6132/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Luật Quản lý thuế 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố nhằm lập lại an toàn vỉa hè do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 12Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng do Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố một số tuyến đường phục vụ phố đi bộ, phố đêm trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 17Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 18Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các tuyến đường có thu phí sử dụng lòng đường và danh mục tuyến đường có thu phí tạm thời vỉa hè trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 19Nghị quyết 61/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên tỉnh Đồng Tháp
- 20Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 21Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 22Kế hoạch 6132/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 331/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra