- 1Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2019/NQ-HĐND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Nghị quyết quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 205/BC-KTNS ngày 03 tháng12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Thời gian thu phí sử dụng tạm thời lòng đường trong ngày từ 06 giờ 00 đến 24 giờ 00.
Ngoài khung giờ trên không thu phí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng và điều kiện thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để đậu xe ô tô trên lòng đường.
b) Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố với mục đích:
- Trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; hoạt động văn hóa, xã hội có tính chất thương mại.
- Thi công xây dựng, sửa chữa công trình; tập kết vật liệu xây dựng.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
2. Điều kiện thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
a) Tuyến đường tổ chức thu phí có phần lòng đường tối thiểu 02 làn xe trở lên cho một chiều đi để đảm bảo lưu thông.
b) Hè phố tổ chức thu phí phải có kết cấu chịu lực phù hợp và có chiều rộng tối thiểu là 03 mét, trong đó phần hè phố dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét.
3. Các trường hợp không thu phí khi sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố:
a) Sử dụng lòng đường, hè phố khi tổ chức đám tang và điểm trông giữ xe phục vụ đám tang; tổ chức đám cưới và điểm trông giữ xe phục vụ đám cưới.
b) Hoạt động tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
c) Miễn thu phí các trường hợp sau: xe chữa cháy đang làm nhiệm vụ; xe quân sự, xe công an đang làm nhiệm vụ; xe cứu thương đang làm nhiệm vụ và các loại xe khác chở người đến nơi cấp cứu; xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định của pháp luật; các xe đang phục vụ các hoạt động cộng đồng được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
d) Thi công xây dựng, sửa chữa công trình; tập kết vật liệu xây dựng có tính chất khẩn cấp như khắc phục sự cố đường ống nước sạch, thoát nước, cáp điện, cáp quang, ống dẫn xăng dầu, khí đốt; lún sụt nền, mặt đường, hè phố.
Điều 3. Nội dung thu và mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Mức phí xe ô tô đậu lòng đường áp dụng theo Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức phí sử dụng hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng theo Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức phí sử dụng hè phố để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; hoạt động văn hóa, xã hội có tính chất thương mại áp dụng theo Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân chỉ kinh doanh, buôn bán, hoạt động dịch vụ, thương mại một buổi (sáng, trưa, chiều, tối) thì thu bằng 50% mức thu phí trên.
4. Mức phí sử dụng hè phố để phục vụ thi công xây dựng, sửa chữa công trình; tập kết vật liệu xây dựng:
a) Thời gian sử dụng hè phố từ một ngày đến mười lăm ngày được tính bằng 30% mức phí theo Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này.
b) Thời gian sử dụng hè phố từ mười sáu ngày đến ba mươi ngày được tính bằng 60% mức phí theo Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Quản lý phí và sử dụng nguồn phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Giao Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố các tuyến đường trên địa bàn quản lý.
2. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố được để lại 100% cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để chi cho các mục đích: tổ chức thu phí, chỉnh trang đô thị và chi hỗ trợ lực lượng kiểm tra, xử lý.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện:
a) Công bố danh sách các tuyến đường có tổ chức thu phí xe ô tô đậu trên lòng đường.
b) Công bố danh sách các hè phố tổ chức thu phí sử dụng tạm thời hè phố.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2020.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười Lăm thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phụ lục 1. Mức phí xe ô tô đậu lòng đường
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1. | Thành phố Vũng Tàu, huyện Côn Đảo | ||
| Ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 2,5 tấn | Lượt | 15.000 |
| Ô tô trên 16 chỗ, xe tải trên 2,5 tấn | Lượt | 20.000 |
2. | Thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ | ||
| Ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 2,5 tấn | Lượt | 10.000 |
| Ô tô trên 16 chỗ, xe tải trên 2,5 tấn | Lượt | 15.000 |
3. | Các huyện còn lại | ||
| Ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 2,5 tấn | Lượt | 8.000 |
| Ô tô trên 16 chỗ, xe tải trên 2,5 tấn | Lượt | 10.000 |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1. | Thành phố Vũng Tàu | ||
| Đường loại 1 | đồng/m2/tháng | 33.000 |
| Đường loại 2 | đồng/m2/tháng | 23.000 |
| Đường loại 3 | đồng/m2/tháng | 16.000 |
| Đường loại 4 | đồng/m2/tháng | 11.000 |
2. | Thành phố Bà Rịa | ||
| Đường loại 1 | đồng/m2/tháng | 19.000 |
| Đường loại 2 | đồng/m2/tháng | 12.000 |
| Đường loại 3 | đồng/m2/tháng | 7.000 |
| Đường loại 4 | đồng/m2/tháng | 4.000 |
3. | Thị xã Phú Mỹ | ||
| Đường loại 1 | đồng/m2/tháng | 10.000 |
| Đường loại 2 | đồng/m2/tháng | 6.000 |
| Đường loại 3 | đồng/m2/tháng | 3.000 |
| Đường loại 4 | đồng/m2/tháng | 2.000 |
4. | Huyện Châu Đức | ||
| Đường loại 1 | đồng/m2/tháng | 6.000 |
| Đường loại 2 | đồng/m2/tháng | 4.000 |
| Đường loại 3 | đồng/m2/tháng | 2.000 |
| Đường loại 4 | đồng/m2/tháng | 1.000 |
5. | Huyện Xuyên Mộc | ||
| Đường loại 1 | đồng/m2/tháng | 6.000 |
| Đường loại 2 | đồng/m2/tháng | 4.000 |
| Đường loại 3 | đồng/m2/tháng | 2.000 |
| Đường loại 4 | đồng/m2/tháng | 1.000 |
6. | Huyện Long Điền | ||
| Đường loại 1 | đồng/m2/tháng | 7.000 |
| Đường loại 2 | đồng/m2/tháng | 4.000 |
| Đường loại 3 | đồng/m2/tháng | 2.000 |
| Đường loại 4 | đồng/m2/tháng | 1.000 |
7. | Huyện Đất Đỏ | ||
| Đường loại 1 | đồng/m2/tháng | 5.000 |
| Đường loại 2 | đồng/m2/tháng | 3.000 |
| Đường loại 3 | đồng/m2/tháng | 2.000 |
8. | Huyện Côn Đảo | ||
| Các tuyến đường, đoạn đường thuộc trung tâm huyện Côn Đảo | đồng/m2/tháng | 33.000 |
| Các đường còn lại | đồng/m2/tháng | 20.000 |
- 1Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về tuyến đường có tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe có thu phí và danh mục công trình, tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán có thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố một số tuyến đường phục vụ phố đi bộ, phố đêm trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về tuyến đường có tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe có thu phí và danh mục công trình, tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán có thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố một số tuyến đường phục vụ phố đi bộ, phố đêm trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 106/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực