Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 rháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Các cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hộ gia đình, cá nhân có nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt thải ra môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng chịu phí và mức thu phí
a) Đối với nước thải công nghiệp
Số TT | Đối tượng chịu phí | Mức thu phí |
1 | Cơ sở sản xuất công nghiệp | Áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT |
2 | Cơ sở chế biến thực phẩm, nông sản, lâm sản, thủy sản; cơ sở hoạt động giết mổ gia súc | |
3 | Cơ sở sản xuất rượu, bia, nước giải khát; cơ sở thuộc da, tái chế da | |
4 | Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề | |
5 | Cơ sở chăn nuôi công nghiệp tập trung | |
6 | Cơ sở cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy tập trung | |
7 | Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản | |
8 | Cơ sở nuôi tôm công nghiệp; cơ sở sản xuất và ươm tôm giống | |
9 | Nhà máy cấp nước sạch; hệ thống xử lý nước thải tập trung |
b) Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch cung cấp
Số TT | Đối tượng chịu phí | Mức thu phí |
1 | Hộ gia đình | Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 7% (Bảy phần trăm) trên giá bán 1m3 nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng |
2 | Cơ quan nhà nước | |
3 | Đơn vị vũ trang nhân dân | |
4 | Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân | |
5 | Cơ sở rửa ô tô, xe máy | |
6 | Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác | |
7 | Các đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a và b nêu trên |
c) Đối với nước thải sinh hoạt do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng
Số TT | Đối tượng chịu phí | Mức thu phí (đồng/tháng/cơ sở) |
1 | Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ |
|
1.1 | Dưới 10 phòng | 15.000 |
1.2 | Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng | 25.000 |
1.3 | Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng | 40.000 |
1.4 | Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng | 50.000 |
1.5 | Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng | 60.000 |
1.6 | Từ 50 phòng trở lên | 70.000 |
2 | Cơ sở rửa xe ô tô, xe máy | 35.000 |
3 | Cơ sở cửa hàng, nhà hàng, quán ăn uống | 45.000 |
4 | Cơ sở khai thác nước đóng chai, đóng bình | 45.000 |
5 | Cơ sở sản xuất nước đá | 90.000 |
6 | Cơ sở thu mua, sơ chế thủy hải sản | 90.000 |
7 | Cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung |
|
7.1 | Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | 45.000 |
7.2 | Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | 90.000 |
8 | Cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung |
|
8.1 | Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | 90.000 |
8.2 | Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | 180.000 |
9 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác |
|
9.1 | Khu vực thành phố Sóc Trăng | 40.000 |
9.2 | Khu vực còn lại | 30.000 |
4. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
a) Nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
d) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
đ) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã vùng sâu, vùng xa).
- Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Đối với nước thải công nghiệp
- Chứng từ thu: Biên lai thu theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Số tiền phí thu được nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
- Quản lý và sử dụng phí: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT. Phần phí còn lại (80% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được) nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Nước thải sinh hoạt và nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác
- Chứng từ thu
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn sử dụng hoá đơn bán hàng của đơn vị theo quy định tại Khoản 1, mục VI Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT. Số tiền phí thu được nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
+ Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sử dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
- Quản lý và sử dụng phí
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
+ Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu.
Phần phí còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với phần nộp ngân sách
Phần còn lại nộp 100% vào ngân sách địa phương để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bảo vệ chất lượng nước các nguồn nước (trong đó có chất lượng nước của các công trình thủy lợi), bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh (nếu có), trả nợ vay đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 về việc sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2Quyết định 61/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 10Quyết định 3154/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 47/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường nước lưu vực sông La Ngà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 4Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT bổ sung Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 8Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 9Thông tư liên tịch 107/2010/TTLT-BTC-TNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 61/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 3154/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 47/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường nước lưu vực sông La Ngà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 30/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Mai Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra