Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 20/2012/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến Điểm a, Khoản 1 Điều này.

2. Đối tượng chịu phí

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là sỏi; cát vàng (cát xây tô); các loại cát khác (cát san lấp); đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất sét, đất làm gạch, ngói.

3. Người nộp phí

Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Mức thu phí

a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Sỏi

m3

6.000

2

Cát vàng (cát xây tô)

m3

5.000

3

Các loại cát khác (cát san lấp)

m3

4.000

4

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

5

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

b) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản 4 Điều này.

5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có hoạt động khoáng sản, theo các nội dung sau đây:

- Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoảng sản gây ra.

- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

b) Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi tường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên theo quy định Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức quản lý và lập kế hoạch sử dụng tiền thu phí

1. Cục thuế tỉnh lập kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đối với các tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định Điều 4 Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Căn cứ kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Cục thuế tỉnh lập đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, lập kế hoạch sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh và phối hợp Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ khoản phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cho các đơn vị có liên quan để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

b) Chủ trì phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện quản lý, kiểm tra việc thu phí đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình thu nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh.

3. Hàng năm, Sở Tài chính căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan, kế hoạch thu phí của Cục thuế tỉnh và kế hoạch sử dụng phí bảo vệ mội trường đối với khai thác khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, lập dự toán thu, chi khoản thu phí bảo vệ môi trường theo đúng chế độ quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, các Sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định  này.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp các kiến nghị, nghiên cứu và có ý kiến đề xuất, trình Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiêm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: HC, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí