Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/2012/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 08 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI HỌC VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT NHỮNG NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2195/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi học và chính sách thu hút những người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 3/12/2012 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi học và chính sách thu hút những người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
A. Những quy định chung:
1. Phạm vi điều chỉnh
- Các chế độ, chính sách Quy định tại Nghị quyết này áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức nằm trong Quy hoạch để đào tạo, bồi dưỡng, hiện đang công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể và tổ chức Chính trị - Xã hội của tỉnh được Nhà nước giao biên chế; đại biểu HĐND các cấp, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được cơ quan có thẩm quyền cử đi học.
- Những người có trình độ cao được tuyển dụng, tiếp nhận đến công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức Chính trị - Xã hội cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
c) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố;
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
e) Những người có trình độ chuyên môn trên Đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ và tương đương).
3. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2013
B. Các chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi học
I. Đối với các lớp học có thời gian dưới 03 tháng
1. Đối tượng đi học cấp tỉnh, cấp huyện được hỗ trợ 50% học phí; hỗ trợ ngoài lương một khoản kinh phí bằng 50% mức lương tối thiểu/người/tháng nếu nơi tổ chức lớp học có cự ly xa trên 10 Km (tính từ cơ quan đến nơi tổ chức lớp học); hỗ trợ tiền vé tàu hỏa, vé xe, tiền ngủ trên đường 01 lần (gồm cả lượt đi và về); hỗ trợ 100% tiền mua tài liệu học tập.
2. Đối tượng đi học cấp xã được hỗ trợ 70% học phí; hỗ trợ ngoài lương và phụ cấp sinh hoạt phí một khoản kinh phí bằng 70% mức lương tối thiểu/người/tháng đối với cán bộ, công chức cấp xã và 100% mức lương tối thiểu/người/ tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố, đại biểu HĐND; hỗ trợ tiền vé tàu hỏa, vé xe, tiền ngủ trên đường 01 lần (gồm cả lượt đi và về); hỗ trợ 100% tiền mua tài liệu học tập.
II. Đối với các lớp học có thời gian từ 03 tháng trở lên
1. Hỗ trợ học phí
a) Đối tượng đi học cấp tỉnh, cấp huyện được hỗ trợ 70% học phí theo mức thu thực tế của nhà trường.
b) Đối tượng đi học cấp xã được hỗ trợ 100% học phí.
2. Hỗ trợ ngoài lương
a) Đối tượng đi học trong tỉnh
- Đối tượng đi học cấp tỉnh, cấp huyện, nếu nơi tổ chức lớp học có cự ly xa trên 10 Km (tính từ cơ quan đến nơi tổ chức lớp học) được hỗ trợ thêm 70% mức lương tối thiểu/người/tháng.
- Đối tượng đi học cấp xã được hỗ trợ thêm 70% mức lương tối thiểu/người/tháng.
b) Đối tượng đi học ngoài tỉnh
- Được hỗ trợ thêm 80% mức lương tối thiểu/người/tháng.
- Đối tượng đi học sau Đại học (kể cả Bác sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II và tương đương) được hỗ trợ thêm 90% mức lương tối thiểu/người/tháng.
c) Đối tượng đi học là Nữ, ngoài các khoản hỗ trợ nêu trên còn được hỗ trợ thêm 20% mức lương tối thiểu/người/tháng.
3. Hỗ trợ tiền đi lại trong quá trình học tập
a) Đối tượng đi học có thời gian từ 03 tháng đến dưới 09 tháng được hỗ trợ tiền vé tàu hỏa, vé xe, tiền ngủ trên đường 01 lần (gồm cả lượt đi và về).
b) Đối tượng đi học có thời gian từ 09 tháng trở lên (gồm cả những đối tượng đi học theo hình thức tổ chức đào tạo vừa làm vừa học) được thanh toán tiền vé tàu hỏa, vé xe, tiền ngủ trên đường 02 lần/năm (mỗi lần gồm cả lượt đi và về)
c) Ngoài ra nếu trong chương trình đào tạo, Nhà trường tổ chức đi tham quan học tập thực tế được thanh toán tiền vé tàu hỏa, vé xe, tiền ngủ theo chế độ không quá 01 lần/01 khoá học đối với các lớp học có thời gian từ 03 tháng đến dưới 09 tháng và không quá 02 lần/01 khoá học đối với các lớp học có thời gian từ 09 tháng trở lên.
4. Hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập
a) Đối tượng đi học cấp tỉnh, cấp huyện được hỗ trợ 70% tiền mua tài liệu
b) Đối tượng đi học cấp xã được hỗ trợ 100% tiền mua tài liệu.
c) Mức tính hỗ trợ tiền mua tài liệu trên cơ sở chứng từ hợp lệ đối với các tài liệu bắt buộc của cơ sở đào tạo (không bao gồm tài liệu tham khảo).
5. Hỗ trợ tốt nghiệp sau Đại học
a) Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Dược sĩ chuyên khoa cấp I và tương đương: Mức hỗ trợ bằng 15 lần mức lương tối thiểu/người.
b) Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Dược sĩ chuyên khoa cấp II và tương đương: Mức hỗ trợ bằng 20 lần mức lương tối thiểu/người.
c) Tiến sĩ: Mức hỗ trợ bằng 25 lần mức lương tối thiểu/người.
C. Chính sách thu hút
Những người có hộ khẩu thường trú trong và ngoại tỉnh, có trình độ chuyên môn trên Đại học đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh ở một số ngành, lĩnh vực được tuyển dụng, tiếp nhận công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể và tổ chức chính trị xã hội thuộc tỉnh, có cam kết phục vụ công tác ít nhất 10 năm, được hưởng chế độ thu hút của tỉnh như sau:
1. Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Dược sĩ chuyên khoa cấp I và tương đương: Mức thu hút bằng 40 lần mức lương tối thiểu/người.
2. Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Dược sĩ chuyên khoa cấp II và tương đương: Mức thu hút bằng 50 lần mức lương tối thiểu/người.
3. Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Nội trú trở lên: Mức thu hút bằng 60 lần mức lương tối thiểu/người.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 98/2007/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII về việc Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức đi học.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 7 tháng 12 năm 2012./
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Nghị quyết 98/2007/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức đi học do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Nghị quyết 38/2009/NQ-HĐND7 về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2007 hủy bỏ Quyết định 140/2003/QĐ-UBND ban hành chính sách đối với công chức dự bị do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 11Hướng dẫn 24/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 12Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ tốt nghiệp sau đại học trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 14Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 98/2007/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức đi học do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 3Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ tốt nghiệp sau đại học trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 6Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 5Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật viên chức 2010
- 7Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 9Nghị quyết 38/2009/NQ-HĐND7 về chính sách thu hút người có học hàm, học vị về công tác tại Trường Đại học Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2007 hủy bỏ Quyết định 140/2003/QĐ-UBND ban hành chính sách đối với công chức dự bị do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 14Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh Cà Mau
- 15Hướng dẫn 24/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
Nghị quyết 295/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 295/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra