Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, DIỄN VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP CỦA TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
(Từ ngày 04 đến ngày 05 tháng 12 năm 2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết về mức hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND, ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Bảy đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ thêm 30% so với mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) nhân với mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Hỗ trợ biểu diễn và tập luyện
a) Hỗ trợ biểu diễn
- Đối với nghệ sĩ ưu tú, diễn viên đóng vai chính (kép chính, đào chính), chỉ đạo nghệ thuật, biên đạo múa, Trưởng và Phó Trưởng đoàn: 0,20 lần so với mức lương cơ sở /người/buổi.
- Đối với diễn viên đóng vai thứ (kép thứ, đào thứ), diễn viên múa, nhạc công, chỉ đạo chuyên môn: 0,15 lần so với mức lương cơ sở /người/buổi.
- Đối với diễn viên phụ, nhân viên phục vụ chuyên môn về điện, âm thanh, ánh sáng, đạo cụ, phục trang, hóa trang và những người lao động khác: 0,10 lần so với mức lương cơ sở /người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện bằng 70% so với mức hỗ trợ biểu diễn/người/buổi, đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động khác.
3. Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và từ các nguồn thu hợp pháp khác; được quản lý, sử dụng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 295/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, xã viên được hợp tác xã cử đi đào tạo tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt hỗ trợ kinh phí cho đơn vị có tiếp nhận cán bộ điều động, luân chuyển đến do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần; Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019-2020
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 295/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, xã viên được hợp tác xã cử đi đào tạo tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt hỗ trợ kinh phí cho đơn vị có tiếp nhận cán bộ điều động, luân chuyển đến do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần; Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019-2020
Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 18/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Bùi Công Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra