Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2019/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 09 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 209/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2019 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 615/TTr-SNV ngày 30/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả đối tượng thuộc các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) làm việc tại Bộ phận một cửa thuộc tỉnh quản lý (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã), bao gồm:
a) Cấp tỉnh:
- Công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ quy định chế độ hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là hợp đồng 68) làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, thuộc biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Công chức, viên chức thuộc biên chế của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, được cử đến làm việc chính thức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (trong trường hợp không bố trí tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh);
b) Cấp huyện: Công chức, viên chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Cấp xã: Cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ may đồng phục, trang phục:
a) Cấp tỉnh và cấp huyện: 2.800.000đ/người/năm.
b) Cấp xã: 1.400.000đ/người/năm.
2. Hỗ trợ một phần chi phí sinh hoạt:
a) Công chức, hợp đồng 68 làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1.000.000đ/người/tháng.
b) Công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (trong trường hợp không bố trí tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) và công chức, viên chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện: 700.000đ/người/tháng.
c) Cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã: 500.000đ/người/tháng.
Mức hỗ trợ một phần chi phí sinh hoạt nêu trên được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Thời gian được hưởng hỗ trợ
Các đối tượng quy định tại
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Đối với cấp tỉnh: Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Riêng công chức tại
Bộ phận một cửa của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (trong trường hợp không bố trí tập trung tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
2. Đối với cấp huyện và cấp xã: Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi thường xuyên thuộc ngân sách cấp nào cấp đó chi trả.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2019.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh Cà Mau
- 4Nghị quyết 173/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ở cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 164/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021
- 6Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 298/2009/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức là người miền xuôi lên công tác tại vùng cao do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, diễn viên, nhân viên và người lao động tại đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp của tỉnh Cà Mau
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019-2020
- 9Nghị quyết 173/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ở cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Nghị quyết 164/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021
- 11Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 298/2009/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức là người miền xuôi lên công tác tại vùng cao do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 31/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra