Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 19 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 và Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-HĐND và số 79/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 1.650.024 triệu đồng, trong đó:

a) Cấp huyện: 871.547 triệu đồng.

b) Cấp tỉnh: 778.477 triệu đồng.

2. Phân bổ theo nguồn vốn:

a) Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 1.560.785 triệu đồng, trong đó:

- Cấp huyện: 828.265 triệu đồng.

- Cấp tỉnh: 732.520 triệu đồng.

b) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 89.239 triệu đồng, trong đó:

- Cấp huyện: 43.282 triệu đồng.

- Cấp tỉnh: 45.957 triệu đồng.

(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3)).

(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)

Điều 2. Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 như sau:

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển: 317.252 triệu đồng, trong đó:

a) Cấp huyện: 151.718 triệu đồng.

b) Cấp tỉnh: 165.534 triệu đồng.

2. Phân bổ theo nguồn vốn:

a) Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 300.876 triệu đồng, trong đó:

- Cấp huyện: 144.333 triệu đồng.

- Cấp tỉnh: 156.543 triệu đồng.

b) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 16.376 triệu đồng, trong đó:

- Cấp huyện: 7.385 triệu đồng.

- Cấp tỉnh: 8.991 triệu đồng.

(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 2)).

(Chi tiết tại biểu số 02 kèm theo)

3. Đối với kế hoạch vốn cấp tỉnh điều hành 165.534 triệu đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo thẩm quyền; đối với kế hoạch vốn cấp huyện điều hành 151.718 triệu đồng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết theo đúng quy định. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022, cụ thể như sau:

1. Tổng kinh phí phân bổ và giao dự toán: 144.068 triệu đồng, trong đó:

- Phân bổ kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh: 16.890 triệu đồng.

- Giao dự toán cho UBND các huyện, thành phố: 127.178 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu số 03, 04 kèm theo)

2. Nguồn kinh phí phân bổ:

- Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 140.255 triệu đồng;

- Nguồn tỉnh điều hành năm 2022: 3.813 triệu đồng, (gồm: Nguồn sự nghiệp kinh tế: 919 triệu đồng; sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 1.542 triệu đồng; sự nghiệp y tế: 725 triệu đồng; quản lý hành chính, đảng đoàn thể: 627 triệu đồng để phân bổ cho lĩnh vực sự nghiệp văn hóa thông tin và đảm bảo xã hội).

3. Đối với nguồn kinh phí chưa phân bổ tại kỳ họp này là 34.098 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương 29.427 triệu đồng; ngân sách tỉnh 4.671 triệu đồng. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi đã thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành ủy), HĐND, UBND, UBMTTQVN
các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Phương Thị Thanh

 

Biểu số 01

Thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng giai đoạn 2021-2025

Trong đó:

Ghi chú

Phân cấp huyện điều hành

Cấp tỉnh điều hành

Tổng

Huyện Chợ Mới

Huyện Chợ Đồn

Huyện Ngân Sơn

Huyện Bạch Thông

Huyện Na Rì

Huyện Pác Nặm

Huyện Ba Bể

Thành phố Bắc Kạn

1

2

3 = 4 13

4=5 6 7 8 9 10 11 12

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG

1.650.024,0

871.547,0

103.047,5

131.903,0

101.977,0

107.172,0

170.241,0

120.032,0

135.669,5

1.505,0

778.477,0

 

-

Ngân sách trung ương

1.560.785,0

828.265,0

97.952,5

125.392,0

96.922,0

101.927,0

161.825,0

113.893,0

128.920,5

1.433,0

732.520,0

 

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

89.239,0

43.282,0

5.095,0

6.511,0

5.055,0

5.245,0

8.416,0

6.139,0

6.749,0

72,0

45.957,0

 

 

Trong đó chi tiết các dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án 1 - Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

181.997,0

55.905,0

5.045,5

7.681,0

5.243,0

4.590,0

9.796,0

14.482,0

9.067,5

0,0

126.092,0

 

-

Ngân sách trung ương

173.330,0

51.465,0

4.617,5

7.085,0

4.795,0

4.230,0

9.020,0

13.370,0

8.347,5

0,0

121.865,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

8.667,0

4.440,0

428,0

596,0

448,0

360,0

776,0

1.112,0

720,0

0,0

4.227,0

II

Dự án 2 - Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

174.098,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

174.098,0

 

-

Ngân sách trung ương

165.808,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

165.808,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

8.290,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

8.290,0

III

Dự án 3 - Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

30.170,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

30.170,0

 

-

Ngân sách trung ương

28.733,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

28.733,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

1.437,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

1.437,0

 

Cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

 

 

Tiểu dự án 2 - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

30.170,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

30.170,0

 

Ngân sách trung ương

28.733,0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28.733,0

 

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

1.437,0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1.437,0

 

IV

Dự án 4 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi

963.486,0

787.425,0

94.569,0

120.748,0

92.936,0

99.142,0

154.894,0

101.338,0

122.293,0

1.505,0

176.061,0

 

-

Ngân sách trung ương

906.940,0

749.927,0

90.066,0

114.998,0

88.510,0

94.421,0

147.518,0

96.512,0

116.469,0

1.433,0

157.013,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

56.546,0

37.498,0

4.503,0

5.750,0

4.426,0

4.721,0

7.376,0

4.826,0

5.824,0

72,0

19.048,0

 

Cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

 

 

Tiểu dự án 1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

963.486,0

787.425,0

94.569,0

120.748,0

92.936,0

99.142,0

154.894,0

101.338,0

122.293,0

1.505,0

176.061,0

 

Ngân sách trung ương

906.940,0

749.927

90.066

114.998

88.510

94.421

147.518

96.512

116.469

1.433

157.013,0

 

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

56.546,0

37.498

4.503

5.750

4.426

4.721

7.376

4.826

5.824

72

19.048,0

V

Dự án 5 - Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất Iượng nguồn nhân lực

158.200,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

158.200,0

 

-

Ngân sách trung ương

150.667,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

150.667,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

7.533,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

7.533,0

 

Cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

 

 

Tiểu dự án 1 - Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

158.200,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

158.200,0

 

Ngân sách trung ương

150.667,0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

150.667,0

 

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

7.533,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.533,0

 

VI

Dự án 6 - Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

45.908,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

45.908,0

 

-

Ngân sách trung ương

43.722,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

43.722,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

2.186,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2.186,0

VII

Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

62.969,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

62.969,0

 

-

Ngân sách trung ương

59.970,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

59.970,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

2.999,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2.999,0

VIII

Dự án 10 - Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS, kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

33.196,0

28.217,0

3.433,0

3.474,0

3.798,0

3.440,0

5.551,0

4.212,0

4.309,0

0,0

4.979,0

 

-

Ngân sách trung ương

31.615,0

26.873,0

3.269,0

3.309,0

3.617,0

3.276,0

5.287,0

4.011,0

4.104,0

0,0

4.742,0

 

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

1.581,0

1.344,0

164,0

165,0

181,0

164,0

264,0

201,0

205,0

0,0

237,0

 

 

Cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

33.196,0

28.217,0

3.433,0

3.474,0

3.798,0

3.440,0

5.551,0

4.212,0

4.309,0

0,0

4.979,0

 

Ngân sách trung ương

31.615,0

26.873,0

3.269,0

3.309,0

3.617,0

3.276,0

5.287,0

4.011,0

4.104,0

0,0

4.742,0

 

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

1.581,0

1.344,0

164,0

165,0

181,0

164,0

264,0

201,0

205,0

 

237,0

 

 

Biểu số 02

Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2022

Trong đó:

Ghi chú

Phân cấp huyện điều hành

Cấp tỉnh điều hành

Tổng

Huyện Chợ Mới

Huyện Chợ Đồn

Huyện Ngân Sơn

Huyện Bạch Thông

Huyện Na Rì

Huyện Pác Nặm

Huyện Ba Bể

Thành phố Bắc Kạn

1

2

3 = 4 13

4=5 6 7 8
9 10 11 12

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG

317.252,0

151.718,0

18.918,0

22.846,0

17.898,0

18.862,0

29.412,0

20.104,0

23.407,0

271,0

165.534,0

 

-

Ngân sách trung ương

300.876,0

144.333,0

17.970,0

21.741,0

17.028,0

17.951,0

27.996,0

19.115,0

22.274,0

258,0

156.543,0

 

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

16.376,0

7.385,0

948,0

1.105,0

870,0

911,0

1.416,0

989,0

1.133,0

13,0

8.991,0

 

 

Trong đó chi tiết các dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

 

I

Dự án 1 - Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

39.054,0

4.897,0

1.278,0

485,0

485,0

397,0

530,0

1.104,0

618,0

0,0

34.157,0

 

-

Ngân sách trung ương

37.156,0

4.505,0

1.170,0

445,0

445,0

365,0

490,0

1.020,0

570,0

0,0

32.651,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

1.898,0

392,0

108,0

40,0

40,0

32,0

40,0

84,0

48,0

0,0

1.506,0

II

Dự án 2 - Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

38.134,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

38.134,0

 

-

Ngân sách trung ương

36.319,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

36.319,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

1.815,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

1.815,0

III

Dự án 3 - Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

6.490,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

6.490,0

 

-

Ngân sách trung ương

6.181,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

6.181,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

309,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

309,0

 

Cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

 

 

Tiểu dự án 2 - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

6.490,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

6.490,0

 

Ngân sách trung ương

6.181,0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6.181,0

 

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

309,0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

309,0

 

IV

Dự án 4 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi

179.501,0

141.740,0

17.022,0

21.735,0

16.729,0

17.846,0

27.882,0

18.242,0

22.013,0

271,0

37.761,0

 

-

Ngân sách trung ương

169.724,0

134.990,0

16.212,0

20.700,0

15.932,0

16.996,0

26.554,0

17.373,0

20.965,0

258,0

34.734,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

9.777,0

6.750,0

810,0

1.035,0

797,0

850,0

1.328,0

869,0

1.048,0

13,0

3.027,0

 

Cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

 

 

Tiểu dự án 1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

179.501,0

141.740,0

17.022,0

21.735,0

16.729,0

17.846,0

27.882,0

18.242,0

22.013,0

271,0

37.761,0

 

Ngân sách trung ương

169.724,0

134.990

16.212

20.700

15.932

16.996

26.554

17.373

20.965

258

34.734,0

 

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

9.777,0

6.750

810

1.035

797

850

1.328

869

1.048

13

3.027,0

V

Dự án 5 - Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

28.476,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

28.476,0

 

-

Ngân sách trung ương

27.120,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

27.120,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

1.356,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

1.356,0

 

Cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

 

 

Tiểu dự án 1 - Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

28.476,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

28.476,0

 

Ngân sách trung ương

27.120,0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

27.120,0

 

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

1.356,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.356,0

 

VI

Dự án 6 - Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

8.285,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

8.285,0

 

-

Ngân sách trung ương

7.890,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

7.890,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

395,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

395,0

VII

Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

11.335,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

11.335,0

 

-

Ngân sách trung ương

10.795,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

10.795,0

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

540,0

0,0

 

 

 

 

 

 

 

 

540,0

VIII

Dự án 10 - Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS, kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

5.977,0

5.081,0

618,0

626,0

684,0

619,0

1.000,0

758,0

776,0

0,0

896,0

 

-

Ngân sách trung ương

5.691,0

4.838,0

588,0

596,0

651,0

590,0

952,0

722,0

739,0

0,0

853,0

 

-

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

286,0

243,0

30,0

30,0

33,0

29,0

48,0

36,0

37,0

0,0

43,0

 

 

Cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5.977,0

5.081,0

618,0

626,0

684,0

619,0

1.000,0

758,0

776,0

0,0

896,0

 

Ngân sách trung ương

5.691,0

4.838,0

588,0

596,0

651,0

590,0

952,0

722,0

739,0

0,0

853,0

 

Đối ứng ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

286,0

243,0

30,0

30,0

33,0

29,0

48,0

36,0

37,0

0,0

43,0

 

 

Biểu số 03

BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022

Tổng hợp theo đơn vị, địa phương và theo lĩnh vực

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị, địa phương

Dự toán phân bổ và giao bổ sung năm 2022

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

Tổng số

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp y tế

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp bảo đảm xã hội

Tổng số

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp y tế

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp bảo đảm xã hội

Tổng số

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp y tế

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp bảo đảm xã hội

 

TỔNG CỘNG

144.068

32.376

6.997

7.554

91.397

5.744

140.255

30.834

6.272

7.205

90.478

5.466

3.813

1.542

725

349

919

278

I

Cấp tỉnh

16.890

6.452

3.721

4.693

1.630

394

15.942

6.388

3.152

4.481

1.546

375

948

64

569

212

84

19

1

Ban Dân tộc

7.668

5.200

0

1.877

591

0

7.558

5.200

0

1.793

565

0

110

0

0

84

26

0

2

Sở Thông tin và Truyền thông

145

0

0

134

11

0

144

0

0

134

10

0

1

0

0

0

1

0

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

3.385

0

3.357

0

28

0

2.832

0

2.805

0

27

0

553

0

552

0

1

0

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

515

504

0

0

11

0

480

470

0

0

10

0

35

34

0

0

1

0

5

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

459

448

0

0

11

0

428

418

0

0

10

0

31

30

0

0

1

0

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.693

0

0

2.682

11

0

2.564

0

0

2.554

10

0

129

0

0

128

1

0

8

Sở Y tế

375

0

364

0

11

0

357

0

347

0

10

0

18

0

17

0

1

0

9

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

1.096

0

0

0

702

394

1.043

0

0

0

668

375

53

0

0

0

34

19

10

Sở Tài chính

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

11

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

111

0

0

0

111

0

106

0

0

0

106

0

5

0

0

0

5

0

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

13

Sở Giao thông vận tải

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

14

Sở Công thương

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

15

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

16

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

17

Sở Nội vụ

311

300

0

0

11

0

310

300

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

18

Công an tỉnh

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

19

Văn phòng Tỉnh ủy (Ban Dân vận Tỉnh ủy)

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

20

Sở Tư pháp

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

21

Liên minh Hợp tác xã

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

22

Hội Nông dân tỉnh

11

0

0

0

11

0

10

0

0

0

10

0

1

0

0

0

1

0

II

Các huyện, thành phố

127.178

25.924

3.276

2.861

89.767

5.350

124.313

24.446

3.120

2.724

88.932

5.091

2.865

1.478

156

137

835

259

1

Huyện Chợ Mới

15.378

2.915

415

361

10.833

854

15.037

2.754

395

343

10.733

812

341

161

20

18

100

42

2

Huyện Chợ Đồn

14.621

3.609

488

454

9.424

646

14.221

3.416

465

431

9.295

614

400

193

23

23

129

32

3

Huyện Ngân Sơn

18.890

3.492

382

342

14.341

333

18.531

3.281

364

326

14.243

317

359

211

18

16

98

16

4

Huyện Bạch Thông

12.614

2.696

415

363

8.699

441

12.310

2.549

395

345

8.601

420

304

147

20

18

98

21

5

Huyện Na Rì

24.007

3.470

595

458

18.868

616

23.575

3.278

567

437

18.706

587

432

192

28

21

162

29

6

Huyện Pác Nặm

19.165

3.759

411

336

12.958

1.701

18.712

3.531

391

321

12.851

1.618

453

228

20

15

107

83

7

Huyện Ba Bể

19.722

3.509

471

418

14.572

752

19.309

3.310

449

399

14.435

716

413

199

22

19

137

36

8

Thành phố Bắc Kạn

2.781

2.474

99

129

72

7

2.618

2.327

94

122

68

7

163

147

5

7

4

0

 

Biểu số 04

BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Dự án/ Tiểu dự án

Dự toán phân bổ và giao bổ sung năm 2022

Trong đó

Ghi chú

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

A

B

1=2 3

2

3

4

 

TỔNG SỐ

144.068

140.255

3.813

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

3.930

3.738

192

Chi tiết tại Biểu 4.1

-

Nội dung số 03: Hỗ trợ chuyển đổi nghề

2.460

2.338

122

 

Kinh phí hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, làm các ngành nghề khác

2.460

2.338

122

 

-

Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

1.470

1.400

70

 

2

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

75.685

75.133

552

Chi tiết tại Biểu 4.2

-

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

72.328

72.328

0

 

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

3.357

2.805

552

 

Hỗ trợ phát triển trồng vùng dược liệu quý

3.357

2.805

552

 

3

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

9.083

8.650

433

Chi tiết tại Biểu 4.3

 

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

9.083

8.650

433

 

4

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

32.376

30.834

1.542

Chi tiết tại Biểu 4.4

-

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

5.036

4.698

338

 

-

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4.228

4.228

0

 

-

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

17.912

16.708

1.204

 

-

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

5.200

5.200

0

 

5

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

3.800

3.619

181

Chi tiết tại Biểu 4.5

6

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

3.640

3.467

173

Chi tiết tại Biểu 4.6

7

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

9.046

8.615

431

Chi tiết tại Biểu 4.7

8

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

1.646

1.568

78

Chi tiết tại Biểu 4.8

 

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.646

1.568

78

 

9

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

4.862

4.631

231

Chi tiết tại Biểu 4.9

-

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030

2.966

2.798

168

 

-

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

788

788

0

 

-

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

1.108

1.045

63

 

 

Biểu 4.1

DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng kinh phí phân bổ 2022 cho Dự án 1

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

Sự nghiệp kinh tế

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

 

TỔNG CỘNG

3.930

3.738

192

2.460

2.338

122

1.470

1.400

70

1

Huyện Chợ Mới

674

641

33

500

475

25

174

166

8

2

Huyện Chợ Đồn

340

323

17

190

180

10

150

143

7

3

Huyện Ngân Sơn

210

200

10

0

0

0

210

200

10

4

Huyện Bạch Thông

173

165

8

80

76

4

93

89

4

5

Huyện Na Rì

417

396

21

60

57

3

357

339

18

6

Huyện Pác Nặm

1.526

1.451

75

1.340

1.274

66

186

177

9

7

Huyện Ba Bể

584

556

28

290

276

14

294

280

14

8

Thành phố Bắc Kạn

6

6

0

0

0

0

6

6

0

 

Biểu 4.2

DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí phân bổ và giao bổ sung năm 2022 cho Dự án 3

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp y tế

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 2

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

75.685

75.133

552

72.328

72.328

0

3.357

2.805

552

I

Cấp tỉnh

3.357

2.805

552

0

0

0

3.357

2.805

552

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

3.357

2.805

552

0

 

 

3.357

2.805

552

II

Các huyện, thành phố

72.328

72.328

0

72.328

72.328

0

0

0

0

1

Huyện Chợ Mới

8.763

8.763

0

8.763

8.763

 

 

 

 

2

Huyện Chợ Đồn

6.735

6.735

0

6.735

6.735

 

 

 

 

3

Huyện Ngân Sơn

12.294

12.294

0

12.294

12.294

 

 

 

 

4

Huyện Bạch Thông

6.621

6.621

0

6.621

6.621

 

 

 

 

5

Huyện Na Rì

15.474

15.474

0

15.474

15.474

 

 

 

 

6

Huyện Pác Nặm

10.728

10.728

0

10.728

10.728

 

 

 

 

7

Huyện Ba Bể

11.713

11.713

0

11.713

11.713

 

 

 

 

8

Thành phố Bắc Kạn

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

Biểu 4.3

DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho Dự án 4

Tiểu dự án 1

Chia theo lĩnh vực

Tiểu dự án 1

Sự nghiệp kinh tế

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

TỔNG CỘNG

9.083

8.650

433

9.083

8.650

433

9.083

8.650

433

1

Huyện Chợ Mới

1.089

1.037

52

1.089

1.037

52

1.089

1.037

52

2

Huyện Chợ Đồn

1.398

1.331

67

1.398

1.331

67

1.398

1.331

67

3

Huyện Ngân Sơn

1.027

978

49

1.027

978

49

1.027

978

49

4

Huyện Bạch Thông

1.178

1.122

56

1.178

1.122

56

1.178

1.122

56

5

Huyện Na Rì

1.835

1.748

87

1.835

1.748

87

1.835

1.748

87

6

Huyện Pác Nặm

1.113

1.060

53

1.113

1.060

53

1.113

1.060

53

7

Huyện Ba Bể

1.421

1.353

68

1.421

1.353

68

1.421

1.353

68

8

Thành phố Bắc Kạn

22

21

1

22

21

1

22

21

1

 

Biểu 4.4

DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 5

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 2

Tiểu dự án 3

Tiểu dự án 4

Tổng số

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

TỔNG CỘNG

32.376

30.834

1.542

5.036

4.698

338

4.228

4.228

0

17.912

16.708

1.204

5.200

5.200

0

I

Cấp tỉnh

6.452

6.388

64

504

470

34

300

300

0

448

418

30

5.200

5.200

0

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

504

470

34

504

470

34

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Sở Nội vụ

300

300

0

0

0

0

300

300

0

0

0

0

0

0

0

3

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

448

418

30

0

0

0

0

0

0

448

418

30

0

0

0

4

Ban Dân tộc

5.200

5.200

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5.200

5.200

0

II

Các huyện, thành phố

25.924

24.446

1.478

4.532

4.228

304

3.928

3.928

0

17.464

16.290

1.174

0

0

0

1

Huyện Chợ Mới

2.915

2.754

161

223

208

15

509

509

0

2.183

2.037

146

0

0

0

2

Huyện Chợ Đồn

3.609

3.416

193

699

652

47

727

727

0

2.183

2.037

146

0

0

0

3

Huyện Ngân Sơn

3.492

3.281

211

945

881

64

364

364

0

2.183

2.036

147

0

0

0

4

Huyện Bạch Thông

2.696

2.549

147

4

4

0

509

509

0

2.183

2.036

147

0

0

0

5

Huyện Na Rì

3.470

3.278

192

669

624

45

618

618

0

2.183

2.036

147

0

0

0

6

Huyện Pác Nặm

3.759

3.531

228

1.212

1.131

81

364

364

0

2.183

2.036

147

0

0

0

7

Huyện Ba Bể

3.509

3.310

199

780

728

52

546

546

0

2.183

2.036

147

0

0

0

8

Thành phố Bắc Kạn

2.474

2.327

147

0

0

0

291

291

0

2.183

2.036

147

0

0

0

 

Biểu 4.5

DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho Dự án 6

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp Văn hóa Thông tin

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

TỔNG CỘNG

3.800

3.619

181

3.800

3.619

181

I

Cấp tỉnh

2.682

2.554

128

2.682

2.554

128

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.682

2.554

128

2.682

2.554

128

II

Các huyện, thành phố

1.118

1.065

53

1.118

1.065

53

1

Huyện Chợ Mới

138

131

7

138

131

7

2

Huyện Chợ Đồn

147

140

7

147

140

7

3

Huyện Ngân Sơn

169

161

8

169

161

8

4

Huyện Bạch Thông

139

132

7

139

132

7

5

Huyện Na Rì

174

166

8

174

166

8

6

Huyện Pác Nặm

159

152

7

159

152

7

7

Huyện Ba Bể

173

165

8

173

165

8

8

Thành phố Bắc Kạn

19

18

1

19

18

1

 

Biểu 4.6

DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 7

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp Y tế

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

 

TỔNG CỘNG

3.640

3.467

173

3.640

3.467

173

I

Cấp tỉnh

364

347

17

364

347

17

1

Sở Y tế

364

347

17

364

347

17

II

Các huyện, thành phố

3.276

3.120

156

3.276

3.120

156

1

Huyện Chợ Mới

415

395

20

415

395

20

2

Huyện Chợ Đồn

488

465

23

488

465

23

3

Huyện Ngân Sơn

382

364

18

382

364

18

4

Huyện Bạch Thông

415

395

20

415

395

20

5

Huyện Na Rì

595

567

28

595

567

28

6

Huyện Pác Nặm

411

391

20

411

391

20

7

Huyện Ba Bể

471

449

22

471

449

22

8

Thành phố Bắc Kạn

99

94

5

99

94

5

 

Biểu 4.7

DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 8

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

 

TỔNG CỘNG

9.046

8.615

431

5.762

5.487

275

3.284

3.128

156

I

Cấp tỉnh

1.085

1.033

52

691

658

33

394

375

19

1

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

1.085

1.033

52

691

658

33

394

375

19

II

Các huyện, thành phố

7.961

7.582

379

5.071

4.829

242

2.890

2.753

137

1

Huyện Chợ Mới

976

929

47

622

592

30

354

337

17

2

Huyện Chợ Đồn

1.254

1.194

60

798

760

38

456

434

22

3

Huyện Ngân Sơn

916

872

44

583

555

28

333

317

16

4

Huyện Bạch Thông

995

948

47

634

604

30

361

344

17

5

Huyện Na Rì

1.531

1.459

72

975

929

46

556

530

26

6

Huyện Pác Nặm

995

948

47

634

604

30

361

344

17

7

Huyện Ba Bể

1.274

1.213

61

812

773

39

462

440

22

8

Thành phố Bắc Kạn

20

19

1

13

12

1

7

7

0

 

Biểu 4.8

DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 9

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Trong đó

Sự nghiệp kinh tế

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

TỔNG CỘNG

1.646

1.568

78

1.646

1.568

78

I

Cấp tỉnh

329

313

16

329

313

16

1

Ban Dân tộc

329

313

16

329

313

16

II

Các huyện, thành phố

1.317

1.255

62

1.317

1.255

62

1

Huyện Chợ Mới

122

116

6

122

116

6

2

Huyện Chợ Đồn

273

260

13

273

260

13

3

Huyện Ngân Sơn

166

158

8

166

158

8

4

Huyện Bạch Thông

111

106

5

111

106

5

5

Huyện Na Rì

135

129

6

135

129

6

6

Huyện Pác Nặm

231

220

11

231

220

11

7

Huyện Ba Bể

259

247

12

259

247

12

8

Thành phố Bắc Kạn

20

19

1

20

19

1

 

Biểu 4.9

DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Đơn vị/Huyện, Thành phố

Tổng nguồn vốn phân bổ năm 2022 cho Dự án 10

Chia theo lĩnh vực

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 2

Tiểu dự án 3

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

NSTW

NSĐP đối ứng

TỔNG CỘNG

4.862

4.631

231

2.966

2.798

168

788

788

0

1.108

1.045

63

I

Cấp tỉnh

2.621

2.502

119

1.483

1.399

84

528

528

0

610

575

35

1

Ban Dân tộc

2.139

2.045

94

1.483

1.399

84

394

394

 

262

252

10

2

Sở Thông tin và Truyền thông

145

144

1

0

 

 

134

134

 

11

10

1

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

28

27

1

0

 

 

0

 

 

28

27

1

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

5

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

8

Sở Y tế

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

9

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

10

Sở Tài chính

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

11

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

111

106

5

0

 

 

0

 

 

111

106

5

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

13

Sở Giao thông vận tải

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

14

Sở Công thương

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

15

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

16

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

17

Sở Nội vụ

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

18

Công an tỉnh

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

19

Văn phòng Tỉnh ủy (Ban Dân vận Tỉnh ủy)

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

20

Sở Tư pháp

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

21

Liên minh Hợp tác xã

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

22

Hội Nông dân tỉnh

11

10

1

0

 

 

0

 

 

11

10

1

II

Các huyện, thành phố

2.241

2.129

112

1.483

1.399

84

260

260

0

498

470

28

1

Huyện Chợ Mới

286

271

15

192

181

11

31

31

 

63

59

4

2

Huyện Chợ Đồn

377

357

20

275

259

16

32

32

 

70

66

4

3

Huyện Ngân Sơn

234

223

11

138

130

8

35

35

 

61

58

3

4

Huyện Bạch Thông

286

272

14

192

181

11

32

32

 

62

59

3

5

Huyện Na Rì

376

358

18

233

220

13

51

51

 

92

87

5

6

Huyện Pác Nặm

243

231

12

138

130

8

39

39

 

66

62

4

7

Huyện Ba Bể

318

303

15

205

194

11

40

40

 

73

69

4

8

Thành phố Bắc Kạn

121

114

7

110

104

6

0

0

 

11

10

1

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 23/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Phương Thị Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản