Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢ
NG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/2019/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CƠ CHẾ, BIỆN PHÁP ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 86/2019/NQ-QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét Tờ trình số 8757/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự toán năm 2019; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; phương án giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, cơ chế biện pháp điều hành ngân sách năm 2020; Báo cáo số 294/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019 và phương án điều chỉnh dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019, dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020; Báo cáo thẩm tra, số 937/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 48.000.000 triệu đồng

- Thu hoạt động xuất nhập khẩu: 11.000.000 triệu đồng

- Thu nội địa:  37.000.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương: 29.051.785 triệu đồng

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 27.813.511 triệu đồng

- Bổ sung từ ngân sách trung ương: 1.238.274 triệu đồng

3. Tổng chi: 29.156.785 triệu đồng

trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 11.730.564 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 15.678.608 triệu đồng

(Chi tiết theo các phụ lục số 15, 16, 17, 18, 30, 32, 39, 41 của Nghị định 31/2017/ND-CP đính kèm)

Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020;

1. Nguồn vốn điều chỉnh, bổ sung

Tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 1.228.549 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn dự phòng vốn đầu tư giai đoạn 2019-2020 là: 355.293 triệu đồng, đến nay chưa phân bổ.

b) Nguồn vốn 02 chương trình không có khả năng giải ngân hết là: 108.736 triệu đồng

c) Nguồn vốn 12 dự án không có khả năng giải ngân hết là: 718.416 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ biểu 01 đính kèm).

2. Phương án điều chỉnh bổ sung

a) Điều chỉnh tăng các dự án, chương trình chuyển tiếp đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn có nhu cầu bổ sung vốn đầu tư trong giai đoạn 2019-2020 là: 954.201 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ biểu 02 đính kèm).

b) Bổ sung cho các dự án ODA, PPP là 138.000 triệu đồng

c) Bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở giai đoạn 3 là: 100.000 triệu đồng

d) Phân bổ thu hồi vốn ứng là: 26.000 triệu đồng

e) Dự phòng trung hạn 2019-2020: 10.348 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ biểu 03 đính kèm).

Điều 3. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019

1. Nguồn vốn điều chỉnh:

Tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 1.023.484 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn thu hồi vốn ứng của các đơn vị là 159.130 triệu đồng (đã thu hồi);

b) Nguồn điều hòa giảm dự toán chi thường xuyên năm 2019 là 562.800 triệu đồng (đợt 2).

c) Nguồn kết dư năm 2018 chuyển sang là 13.674 triệu đồng.

d) Thu hoàn trả từ ngân sách cấp huyện là 22.952 triệu đồng (đã thu hồi).

e) Phân bổ cho chi đầu tư từ nguồn cải cách tiền lương dự toán 2019 là 264.928 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ biểu 04 đính kèm).

2. Phương án phân bổ vốn điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư phát triển: 1.023.484 triệu đồng, trong đó:

- Bù hụt thu do không bán được công trình cầu dẫn, bến du thuyền Cảng khách quốc tế Hòn Gai: 159.000 triệu đồng (Trong kế hoạch chi đầu tư phát triển năm 2019 có dự kiến nguồn thu bán công trình cầu dẫn, bến du thuyền Cảng khách quốc tế Hòn Gai là 159.000 triệu đồng, tuy nhiên đến nay chưa thực hiện được).

- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản cho 7 dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán với số vốn là: 82.484 triệu đồng.

(Chi tiết dự án, lý do phân bổ, bổ sung vốn theo Phụ biểu 05, 06 đính kèm).

Điều 4. Phương án phân bổ chi tiết dự toán ngân sách cấp tỉnh 2020:

Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua phương án phân bổ chi thường xuyên năm 2020 như Tờ trình số 8757/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và nguyên tắc, cơ cấu, phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển năm 2020 như Báo cáo số 294/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 14.491.401 triệu đồng, trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 7.021.444 triệu đồng (đã bao gồm 2.142.189 triệu đồng cơ cấu từ nguồn chi thường xuyên, trong đó bố trí 100.000 triệu đồng hỗ trợ về nhà ở cho người có công trên địa bàn tỉnh)

(Chi tiết theo Phụ biểu 07, 08, 09, 10, 11, 12 đính kèm).

Đối với các kế hoạch vốn chưa phân bổ chi tiết (đã phân bổ theo mục tiêu, nội dung của cả nguồn vốn) gồm: Vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản đối với các dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán (kế hoạch vốn chưa phân bổ chi tiết); vốn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ; vốn hỗ trợ đầu tư cụm công nghiệp, khu kinh tế; vốn chuẩn bị đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Chi thường xuyên: 8.053.729 triệu đồng (trong đó: cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung cho chi đầu tư phát triển 2.142.189 triệu đồng).

Đối với các khoản chi sự nghiệp có tính chất đầu tư khối tỉnh chưa phân bổ chi tiết: chỉ xem xét bố trí kinh phí khi có danh mục chi cụ thể hoặc đề án được cơ quan có thẩm quyền duyệt và khả năng thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định phân bổ.

(Chi tiết theo phụ lục số 33,34,37 Nghị định 31/2017/NĐ-CP đính kèm)

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách nhà nước năm 2020 với các nội dung:

1. Từ năm 2020, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ quỹ đất được hình thành từ các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị.... do tỉnh tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu trên địa bàn toàn tỉnh (Tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng đấu giá, đấu thầu) điều tiết 100% ngân sách tỉnh để nâng cao hiệu quả điều hành và tập trung nguồn lực thực hiện tái đầu tư dứt điểm các dự án, công trình trọng điểm, động lực trên địa bàn tỉnh.

2. Quỹ Bảo vệ môi trường và phát triển đất của tỉnh chỉ được thực hiện để ứng vốn Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất theo kế hoạch ứng vốn hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo phát huy hiệu quả nguồn vốn của Quỹ và đóng góp thu ngân sách nhà nước ở mức cao nhất và phải thực hiện hoàn trả Quỹ ngay sau khi thu được tiền bán đấu giá quyền sử dụng đất.

Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý và sử dụng Quỹ với Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp thường lệ hàng năm (2 lần/năm).

3. Từ năm 2019, dành 70% tăng thu ngân sách (không bao gồm tăng thu: Tiền sử dụng đất; xổ số kiến thiết; thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, Giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu; 80% thu phí bảo vệ môi trường từ hoạt động khai thác than; 80% thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn các xã để bổ sung vốn cho Chương trình xây dựng nông mới; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; các khoản thu ghi thu, ghi chi; thu huy động đóng góp, tài trợ, viện trợ) thực hiện so với dự toán của ngân sách địa phương để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025.

Đối với nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện còn lại (sau khi đã dành 70% để tạo nguồn cải cách tiền lương) bổ sung vốn đầu tư phải đảm bảo nguyên tắc đầu tư có trọng tâm, trọng điểm chỉ bố trí cho các công trình quan trọng, không phân bổ dàn trải kinh phí để trả nợ xây dựng cơ bản mà dồn nguồn lực cho một số công trình quan trọng đầu tư dứt điểm mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội; Danh mục dự án, công trình dự kiến sử dụng nguồn tăng thu phải có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh; riêng thành phố Hạ Long dành 50% nguồn này để bố trí cho các công trình do tỉnh phân nhiệm vụ về địa phương.

4. Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn cải cách tiền lương kết hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Đối với các địa phương có 5 sắc thuế phân chia điều tiết về ngân sách tỉnh1: nếu có cam kết tự đảm bảo đủ nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương và Tỉnh ban hành cho cả lộ trình đến năm 2025; không đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương, phụ cấp và chế độ chính sách an sinh xã hội tăng thêm theo quy định, nếu có nhu cầu sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư để đu tư các dự án đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật thì được báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

5. Tiếp tục thực hiện cơ chế sử dụng đối với một số khoản phí:

5.1 Nguồn thu phí hạ tầng cửa khẩu (phần nộp ngân sách nhà nước) trên địa bàn huyện Bình Liêu và huyện Hải Hà được sử dụng để chi đầu tư các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng và các công trình hạ tầng cửa khẩu. Riêng đối với thành phố Móng Cái chỉ được dành chi đầu tư các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng và các công trình hạ tầng cửa khẩu sau khi đã cân đối được chi thường xuyên.

5.2 Nguồn phí tham quan danh thắng - di tích Yên Tử (phần nộp ngân sách nhà nước) được dành để chi đầu tư cho các dự án, công trình liên quan với mục tiêu tôn tạo, bảo tồn, phát huy giá trị của danh thắng - di tích Yên Tử.

5.3 Nguồn thu phí tham quan vịnh Hạ Long (phần nộp ngân sách nhà nước sau khi trích tỷ lệ % để lại phục vụ cho các hoạt động của Ban quản lý vịnh Hạ Long theo quy định) được điều tiết 100% cho thành phố Hạ Long để đầu tư các dự án trên bờ và dưới vịnh Hạ Long (bao gồm cả các dự án, nhiệm vụ môi trường). Danh mục các dự án đầu tư sử dụng từ nguồn phí thăm quan vịnh Hạ Long giai đoạn 2018 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó đối với dự án trọng điểm nhóm C thuộc tiêu chí dự án nhóm C trọng điểm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, việc quyết định chủ trương đầu tư phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.

6. Tiếp tục điều tiết 100% nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường và số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (thu qua Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh) cho ngân sách các địa phương để cân đối cho nhiệm vụ vệ sinh môi trường.

7. Dành 100% số tiền thu được do xử phạt các cơ sở vi phạm về an toàn thực phẩm cho các địa phương, các ngành để đầu tư trang thiết bị kỹ thuật và công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý tiêu hủy thực phẩm không an toàn theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

8. Thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

Tỉnh thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với quỹ đất được Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước để giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất đối với các tổ chức có nhu cầu; số tiền thu được phần nộp ngân sách nhà nước (sau khi trừ các chi phí đấu giá hợp pháp) được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.

9. Tiếp tục tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; cơ cấu lại các khoản thu, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế; giảm tỷ trọng nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh xuống còn khoảng 30% tổng số nợ thuế toàn tỉnh; hoàn thành việc triển khai hóa đơn điện tử đối với 100% doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả trong năm 2020; triển khai triệt để việc bán vé tự động đối với hoạt động tham quan vịnh Hạ Long tại tất cả các địa điểm được phép đón, trả khách theo quy định;

10. Xử lý dứt điểm số dư tạm ứng từ năm 2017 trở về trước. Kiên quyết thu hồi và làm rõ trách nhiệm của các đơn vị để số dư tạm ứng đã quá hạn bảo lãnh theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước; phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 cho các đơn vị phải bố trí đủ dự toán để thu hồi hết số vốn ứng trước.

11. Năm 2020, nguồn kinh phí để sửa chữa, bổ sung trang thiết bị trường lớp học, nhà vệ sinh đạt chuẩn được bố trí tập trung tại ngân sách tỉnh để điều hành phân bổ cho các địa phương (trừ 04 địa phương tự cân đối).

12. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016, Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 07 ngày 12 năm 2016 và Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 6. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước;
- TT Tỉnh ủy,TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS1.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

 

Biểu số 15-NĐ31

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ghi chú

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

29.051.785

 

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

27.813.511

 

-

Thu NSĐP hưởng 100%

16.698.647

 

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

11.114.865

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

1.238.274

 

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.238.274

 

B

TỔNG CHI NSĐP

29.156.785

 

 

Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng

29.051.785

 

 

Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện

105.000

 

I

Tổng chi cân đối NSĐP

27.352.418

 

1

Chi đầu tư phát triển

11.730.564

 

2

Chi thường xuyên

15.678.608

 

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

44.693

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.600

 

5

Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước

21.789

 

6

Dự phòng ngân sách

545.000

 

7

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

2.621.462

 

 

Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo QĐ 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục 1

1.149.109

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.238.274

 

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

7.735

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.230.539

 

III

TRẢ NỢ GỐC

 

 

IV

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

566.093

 

D

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 16-NĐ31

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng./.

Số TT

Nội dung

Dự toán 2020

Ghi chú

NSNN

NSĐP

 

TỔNG THU

48.000.000

29.051.785

 

I

THU NỘI ĐỊA

37.000.000

27.813.511

 

 

Thu nội địa không kể thu tiền SD đất

33.400.000

24.213.511

 

 

Thu nội địa không kể thu tiền SD đất và CQKTKS

32.045.972

23.761.885

 

1

Thu từ XNQD Trung ương

14.435.000

12.024.120

 

 

- Thuế TNDN

761.000

494.650

 

 

- Thuế tài nguyên

7.546.770

7.546.770

 

 

- Thuế GTGT

6.125.530

3.981.595

 

 

- Thuế TTĐB hàng nội địa

1.700

1.105

 

2

Thu từ các XNQD địa phương

202.000

136.595

 

 

- Thuế TNDN

71.025

46.166

 

 

- Thuế tài nguyên

15.128

15.128

 

 

- Thuế GTGT

115.847

75.301

 

3

Thu từ XN có vốn đầu tư nước ngoài

1.900.000

1.240.146

 

 

- Thuế TNDN

505.040

328.276

 

 

- Thuế tài nguyên

15.000

15.000

 

 

- Thuế GTGT

1.264.800

822.120

 

 

- Thuế TTĐB hàng nội địa

115.000

74.750

 

 

- Thu khác

160

 

 

4

Thu từ khu vực CTN & dịch vụ NQD

4.960.000

3.305.428

 

 

- Thuế TNDN

1.350.000

877.500

 

 

- Thuế tài nguyên

232.650

232.650

 

 

- Thuế GTGT

3.144.972

2.044.232

 

 

- Thuế TTĐB hàng nội địa

232.378

151.046

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

1.125.500

731.575

 

5

Lệ phí trước bạ

1.203 500

1.203.500

 

6

Thuế Bảo vệ môi trường

3.702632

1.486.550

 

 

Mặt hàng nhập khẩu

1.415.632

 

 

 

Mặt hàng SX trong nước

2.287.000

1.486.550

 

7

Tiền sử dụng đất

3.600.000

3.600.000

 

8

Thuế sử dụng đất phi NN

44.080

1 44.080

 

10

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

945.260

945.260

 

11

Thu phí và lệ phí

2.969.500

2.359.500

 

 

Trung ương

610.000

 

 

 

Tỉnh, huyện, xã

2.359.500

2.355.617

 

12

Thu tiền cấp quyền KTKS

1.354.028

451.627

 

 

Trung ương cấp phép

1.289.145

386.744

 

 

Địa phương cấp phép

64.883

64.883

 

13

Thu xổ số

52.000

52.000

 

14

Các khoản thu tại xã...

11.500

11.500

 

15

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

35.000

35.000

 

16

Thu khác ngân sách

460.000

186.632

 

II

HẢI QUAN THU

11.000.000

 

 

III

THU BỔ SUNG TỪ NS CẤP TRÊN

 

1.238.274

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 17-NĐ31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ghi chú

 

TỔNG CHI NSĐP

29.156.785

 

 

Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng

29.051.785

 

 

Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện

105.000

 

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

27.352.418

 

I

Chi đầu tư phát triển

11.730.564

 

II

Chi thường xuyên (bao gồm 2.142.189 trđ cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi ĐTPT)

15.678.608

 

 

Trong đó:

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.628.348

 

2

Chi khoa học và công nghệ

1.013.265

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

44.693

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.600

 

V

Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước

21.789

 

VI

Dự phòng ngân sách

545.000

 

VII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

2.621.462

 

 

Số chỉ tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo QĐ 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục 1

1.149.109

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

 

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

7.735

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.230.539

 

C

CHI BỔ SUNG TỪ NS CẤP TRÊN

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

566.093

 

 

 

 

 

 

Biểu số 18-NĐ31

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng./.

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

A

B

2

A

THU NSĐP

29.051.785

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP TỪ NGUỒN THU ĐƯỢC HƯỞNG

28.485.692

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

566.093

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

8.715.536

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

939.263

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

550.000

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

376.763

3

Vay trong nước khác

12.500

II

Trả nợ gốc vay trong năm

566.092

1

Theo nguồn vốn vay

566.092

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

550.000

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

3.592

-

Vốn khác

12.500

2

Theo nguồn trả nợ

566.092

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

-

Bội thu NSĐP

566.092

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

III

Tổng mức vay trong năm

336.952

1

Theo mục đích vay

336.952

-

Vay để bù đắp bội chi

336.952

-

Vay để trả nợ gốc

 

2

Theo nguồn vay

336.952

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

336.952

-

Vốn trong nước khác

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

710.123

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

710.123

3

Vốn khác

 

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

44.693

 

 

 

 

Biểu số 30-NĐ31

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách

19.650.822

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

18.412.548

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

1.238.274

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

1.238.274

II

Chi ngân sách

19.650.822

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

16.295.768

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

3.355.054

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

3.237.304

-

Chi bổ sung có mục tiêu

117.750

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

III

Chi trả nợ gốc

566.093

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

I

Nguồn thu ngân sách

12.861.017

 

Trong đó:

 

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

9.400.963

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.355.054

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.237.304

-

Thu bổ sung có mục tiêu

117.750

II

Chi ngân sách

12.861.017

 

Chi từ nguồn thu cân đối

12.756.017

 

Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện

105.000

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện

12.861.017

 

 

 

 

Biểu số 32-NĐ31

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị (1)

Tổng thu NSNN trên địa bàn

I-Thu nội địa (2)

Bao gồm

II-Thu từ dầu thô (3)

III-Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu (3)

1. Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

2. Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

3. DN có vốn đầu tư nước ngoài

4. Thu từ LV NQD

5. Thuế TNCN

6. Lệ phí trước bạ

7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

8. Thuế bảo vệ môi trường

9. Tiền sử dụng đất

10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11. Tiền cho thuê đất

12. Thu phí và lệ phí

13. thu cổ tức

14. Thu cấp quyền KTKS

14. Thu từ XSKT

15. Thu tại xã

16. Thu khác ngân sách

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

11

19

20

21

 

TỔNG SỐ (2)

48.000.000

37.000400

14.435.000

202.000

1.900.000

4.960.000

1.125.500

1.203.500

 

3.702.632

3.600.000

44.000

945.260

2.969.500

35.000

1.354.028

52.000

11.500

460.000

 

11.000.000

1

Hạ Long

15.610.500

15.610.500

3.826.850

155.218

958.500

3.077.500

576.000

539.000

 

2.085.632

1.725.500

21.402

344.000

1.864.020

35.000

143.000

52.000

 

206.878

 

 

2

Cẩm Phả

12.182.000

12.182.000

7.411.000

23.742

750.000

426.000

208.000

176.000

 

1.213.000

315.000

10.862

305.000

452.500

 

830.000

 

 

60.896

 

 

3

Uông Bí

3.655.200

3.655.200

2.114.000

1.000

 

296.000

100.000

73.000

 

400.000

238.000

4.000

36.000

120.000

 

242.000

 

3.000

28.200

 

 

4

Móng Cái

1.196.700

1.196.700

38.800

10.300

82.000

184.100

65.000

118.000

 

 

302.800

303

8.500

357.500

 

 

 

 

29.397

 

 

5

Quảng Yên

528.800

528.800

7.500

4.000

18.000

69.600

30.000

61.000

 

 

273.000

1.650

10.000

11.340

 

528

 

5.000

37.182

 

 

6

Đông Triều

1.771.800

1.771.800

934.800

1.450

1.300

271.000

39.000

84.000

 

4.000

250.000

4.060

35.000

69.500

 

60.000

 

2.500

15.190

 

 

7

Hoành Bồ

637.900

637.900

89.000

1.000

74.000

259.400

20.000

26.000

 

 

57.000

1.100

37.000

49.500

 

5.000

 

 

18.900

 

 

8

Vân Đồn

882.340

882.340

11.000

4.150

1.200

248.000

27.000

68.000

 

 

256.000

340

167.000

14.400

 

73.000

 

170

12.080

 

 

9

Tiên Yên

102.700

102.700

550

450

 

33.900

4.500

16.000

 

 

20.000

80

750

2.000

 

 

 

451

24.019

 

 

10

Hải Hà

232.600

232.600

 

500

15.000

42.802

45.000

24.000

 

 

81.000

130

800

14.000

 

500

 

 

8.868

 

 

11

Đầm Hà

62.730

62.730

 

 

 

10.560

4.000

10.000

 

 

30.000

100

1.000

850

 

 

 

220

6.000

 

 

12

Bình Liêu

70.500

70.500

1.000

 

 

18.600

2.000

4.000

 

 

29.000

25

110

10.000

 

 

 

 

5.765

 

 

13

Ba Chẽ

34.230

34.230

500

90

 

13.730

3.000

3.500

 

 

9.000

25

70

990

 

 

 

59

3.266

 

 

14

Cô Tô

32.000

32.000

 

100

 

8.808

2.000

1.000

 

 

13.700

3

30

2.900

 

 

 

100

3.359

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 33-NĐ31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN 2020

NSĐP

TỈNH

H, X

 

TỔNG SỐ

29.156.785

16.295.768

12.861.017

 

Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng

29.051.785

16.295.768

12.756.017

 

Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện

105.000

 

105.000

A

TỔNG CHI NSĐP

27.352.418

14.491.401

12.861.017

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

11.730.564

7.021.444

4.709.120

1

Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.240.000

552.160

2.687.840

2

Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn trong nước

3.445.504

1.424.224

2.021.280

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phí tham quan Vịnh Hạ Long

1.330.000

 

1.330.000

 

- Chi từ nguồn phí tham quan danh thắng Yên Tử

32.000

 

32.000

 

- Chi nguồn thu phí BVMT đối với hoạt động KTKS than

448.000

 

448.000

 

- Chi từ nguồn thu cho thuê mặt đất, mặt nước

193.280

 

193.280

 

- Chi từ nguồn Phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu

18.000

 

18.000

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

52.000

52.000

 

3

Bổ sung chi đầu tư sau khi cân đối các nhiệm vụ chi

5.045.060

5.045.060

 

 

Trong đó: cơ cấu từ các nhiệm vụ chi bổ sung chi ĐTPT

2.142.189

2.142.189

 

II

CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC

21.789

21.789

 

III

DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.600

1.600

 

IV

CHI THƯỜNG XUYÊN

15.678.608

8.053.729

7.624.879

1

An ninh - quốc phòng

439.647

207.000

232.647

2

Chi SN Giáo dục - Đào tạo

4.628.348

1.587.788

3.040.560

 

Trđó: - Chi SN giáo dục có tính chất đầu tư

780.000

780.000

 

 

- KP đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao

50.000

50.000

 

 

- Hỗ trợ sinh viên hệ đại học

2.706

2.706

 

 

- Thu hút nhân tài

44.595

44.595

 

 

- KP sửa chữa CSVC trường học do cấp huyện quản lý

165.000

165.000

 

3

SN khoa học Công nghệ

1.013.265

1.013.265

 

 

Trđó: - Kinh phí nhiệm vụ, đề tài khoa học

49.265

49.265

 

 

- KP đặt hàng lĩnh vực KHCN

4.000

4.000

 

 

- SN KHCN có tính chất đầu tư

960.000

960.000

 

4

SN Y tế, dân số và gia đình

1.008.607

485.589

523.018

 

Trđó: - SN tập trung ngành y tế

33.018

33.018

 

 

- Tăng cường CSVC, mua sắm thiết bị cho các cơ sở y tế

130.000

130.000

 

5

SN văn hóa, thể thao, phát thanh truyền hình

415.235

283.627

131.608

 

Trđó: - SN văn hóa ngành

10.000

10.000

 

 

- SN thể thao ngành

15.000

15.000

 

 

- KP đặt hàng lĩnh vực thể thao

21.000

21.000

 

 

- KP đặt hàng Trung tâm thông tin

65.000

65.000

 

6

Chi sự nghiệp môi trường

815.712

108.860

706.852

 

Trđó: - Chi đặt hàng lĩnh vực môi trường

22.560

22.560

 

7

Chi SN kinh tế

1.695.574

940.709

754.865

 

- KP đặt hàng lĩnh vực kinh tế

112.373

112.373

 

 

- KP xúc tiến du lịch, xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư (bao gồm 30 tỷ đồng KP quảng bá trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài nước)

60.000

60.000

 

 

- KP sự nghiệp giao thông

140.000

140.000

 

 

- KP 10% thực hiện thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó: phân bổ 220 tỷ đồng cho dự án Xây dựng hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

360.000

360.000

 

8

Chi quản lý hành chính

2.579.914

863.628

1.716.286

 

Trđó: - KP mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn

30.000

30.000

 

 

- KP phục vụ công tác thu lệ phí

10.731

10.731

 

 

- KP thực hiện chương trình cải cách tư pháp

5.000

5.000

 

9

Chi đảm bảo xã hội

667.135

305.541

361.594

10

Chi khác

272.982

115.533

157.449

11

Cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi đầu tư phát triển bổ sung mục I

2.142.189

2.142.189

 

V

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

545.000

286.413

258.587

VI

DỰ PHÒNG NGUỒN TĂNG LƯƠNG

2.621.462

2.353.031

268.431

 

Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo Quyết định 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục IV

1.149.109

1.149.109

 

VII

CHI TRẢ LÃI PHÍ

44.693

44.693

 

B

CHI TỪ NGUỒN NSTW BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

1.238.274

1.238.274

 

I

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.022.900

1.022.900

 

II

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT ... .

207.639

207.639

 

III

Bổ sung vốn thực hiện 2 chương trình mục tiêu quốc gia

7.735

7.735

 

C

TRẢ NỢ GỐC

566.093

566.093

 

 

Biểu số 34-NĐ31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

A

B

1

 

TỔNG CHI NS TỈNH

19.650.822

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

3.355.054

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

16.295.768

I

Chi đầu tư phát triển

7.021.444

II

Chi thường xuyên

8.053.729

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.587.788

-

Chi khoa học và công nghệ (3)

1.013.265

-

Chi an ninh - quốc phòng

207.000

-

Chi y tế, dân số và gia đình

485.589

-

SN văn hóa, thể thao, phát thanh truyền hình

283.627

-

Chi bảo vệ môi trường

108.860

-

Chi các hoạt động kinh tế

940.709

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

863.628

-

Chi đảm bảo xã hội

305.541

-

Chi khác ngân sách

115.533

-

Cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi đầu tư phát triển đã tính tại mục I

2.142.189

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

44.693

IV

Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước

21.789

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.600

VI

Dự phòng ngân sách

286.413

VII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

2.353.031

 

Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo Quyết định 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục I

1.149.109

C

TRẢ NỢ GỐC

566.093

 

 

 

 

Biểu 37 - NĐ31

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Ngày 12/12/2019

STT

Nội dung

Tổng số

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi Giáo dục-đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và -công nghệ

Y tế, dân số, gia đình

Văn hóa thông tin

Phát thanh truyền hình

Thể dục thể thao

Bảo vệ môi trường

Các hoạt động kinh tế

Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

Bảo đảm xã hội

Chi khác

 

Tổng số

8.053.729

167.000

40.000

1.587.788

1.013.265

485.589

99.585

65.000

119.042

108.860

940.709

863.628

305.541

2.257.722

A

Kinh phí thường xuyên

1.466.957

 

 

360.989

 

246.246

25.164

 

73.042

 

30.882

655.248

75.386

 

1

Văn phòng Đoàn ĐQH, HĐND và UBND tỉnh

74.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.976

69.624

 

 

2

Ban quản lý các khu kinh tế

9.515

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.515

 

 

3

Ban Dân tộc tỉnh

7.504

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.504

 

 

4

Ban Xây dựng Nông thôn mới

4.626

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.626

 

 

5

Sở Tài chính

18.880

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.880

 

 

7

Sở Lao động Thương binh và xã hội

92.662

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.797

72.865

 

8

Sở Khoa học & công nghệ

12.343

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.343

 

 

9

Sở Xây dựng

12.660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.660

 

 

10

Sở Tư pháp

12.045

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.524

2.521

 

11

Sở Công Thương

12.293

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

12.043

 

 

12

Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

124.276

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.660

121.616

 

 

13

Sở Giao thông - Vận tải

23.991

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.810

22.181

 

 

14

Ban An toàn giao thông

1.794

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.794

 

 

15

Sở Tài nguyên và môi trường

27.689

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.767

24.922

 

 

16

Sở Văn hóa - Thể thao

96.730

 

 

 

 

 

14.493

 

73.042

 

 

9.195

 

 

17

Sở Du lịch

9.594

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

8.994

 

 

18

Sở Y tế

234.599

 

 

 

 

216.658

 

 

 

 

 

17.941

 

 

19

Sở Giáo dục - Đào tạo

319.503

 

 

307.684

 

 

 

 

 

 

 

11.819

 

 

20

Sở Kế hoạch và đầu tư

14.218

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.218

 

 

21

Sở Nội vụ

22.398

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.398

 

 

22

Sở Ngoại vụ

5.892

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.892

 

 

23

Sở Thông tin và Truyền thông

13.352

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.106

8.246

 

 

24

Thanh tra Tỉnh

13.968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.968

 

 

25

Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư

7.709

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.709

 

 

26

Trung tâm phục vụ hành chính công

8.225

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.225

 

 

27

Vườn Quốc gia Bái Tử Long

11.013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.013

 

 

 

28

Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ

7.084

 

 

7.084

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Trường Đại học Hạ Long

37.803

 

 

37.803

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Trường CĐ nghề Giao thông cơ điện

3.493

 

 

3.493

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Trường cao đẳng nghề Việt-Hàn

4.925

 

 

4.925

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Trạm kiểm soát liên hiệp km 15 Bến tàu Dân Tiến

1.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.700

 

 

 

33

Hội chữ thập đỏ

3.712

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.712

 

 

34

Liên minh các HTX và Doanh nghiệp ngoài QD

4.437

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.437

 

 

35

Hội văn học nghệ thuật

3.798

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.798

 

 

36

Hội người mù

1.616

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.616

 

 

37

Liên hiệp các hội KH KT tỉnh QN

2.824

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.824

 

 

38

Hội Luật gia

472

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

472

 

 

39

Hội Đông y

491

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

491

 

 

40

Hội nạn nhân chất độc màu da cam

454

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

454

 

 

41

Hội khuyến học tỉnh

592

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

592

 

 

42

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em

521

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

521

 

 

43

Hôi Cựu thanh niên xung phong

310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

310

 

 

44

Hội Nhà báo

2.040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.040

 

 

45

Khối cơ quan Tỉnh ủy

119.333

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

119.333

 

 

46

Trung tâm truyền thông

8.482

 

 

 

 

 

8.482

 

 

 

 

 

 

 

47

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ

29.588

 

 

 

 

29.588

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Khối Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

41.203

 

 

 

 

 

2.189

 

 

 

 

39.014

 

 

B

Kinh phí không thường xuyên

4.444.583

167.000

40.000

1.226.799

1.013.265

239.343

74.421

65.000

46.000

108.860

909.827

208.380

230.155

115.533

I

Quốc phòng

167.000

167.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ hoạt động quốc phòng địa phương

135.000

135.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí quản lý biên giới đất liền, biển đảo

22.460

22.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

22.000

22.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sở Ngoại vụ

460

460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí quốc phòng khác

9.540

9.540

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

An ninh và trật tự - an toàn xã hội

40.000

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ Công an tỉnh thực hiện hoạt động an ninh và trật tự an toàn xã hội địa phương

32.000

 

32.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội khác

8.000

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Sự nghiệp Giáo dục đào tạo và dạy nghề

1.226.799

 

 

1.226.799

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp ngành

73.776

 

 

73.776

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tăng cường cơ sở vật chất trường học

40.000

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án của ngành Giáo dục (Vốn SN có tính chất đầu tư)

780.000

 

 

780.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng trường học thông minh trên địa bàn thành phHạ Long giai đoạn II (Quyết đnh số 4169/QĐ-UBND ngày 22/10/2018)

38.288

 

 

38.288

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng trường học thông minh cho 66 trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn I (Quyết định số 4170/QĐ-UBND ngày 22/10/2018)

62.014

 

 

62.014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư trang, thiết bị cho các trường mầm non, phthông trên địa bàn tỉnh Qung Ninh năm học 2019-2020 ( Quyết định số 2529/QĐ-UBND ngày 25/6/2019)

23.766

 

 

23.766

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư bsung trang bị Bộ thiết bị- Đồ dùng- Đồ chơi - Bộ vận động ngoài trời và Bộ thiết bị dùng chung htrợ đi mới phương pháp dạy học cho các trường mầm non công lập trên địa bàn tnh Qung Ninh năm 2019 (Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 25/6/2019)

60.327

 

 

60.327

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư bổ sung bộ thiết bị đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm cho các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 (Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 25/6/2019)

39.599

 

 

39.599

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án trang bị Hệ thng CAMERA và âm thanh cho một strường mầm non trên địa bàn tỉnh (Quyết định s 2562/QĐ-UBND ngày 25/6/2019)

17.796

 

 

17.796

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Ci tạo, nâng cấp thư viện trường học, phát triển văn hóa đọc tại 20 trưng tiểu học trên địa bàn tỉnh Qung Ninh năm 2019 (Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 17/6/2019)

3.321

 

 

3.321

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sự nghiệp giáo dục khác

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tính đến năm 2020

50.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hỗ trợ sinh viên hệ Đại học

2.706

 

 

2.706

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Kinh phí mời giảng viên thỉnh giảng

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Kinh phí thực hiện Đề án sử dụng, quản lý, vận hành cơ sở vật chất giai đoạn 2019-2023

4.300

 

 

4.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ đối tượng thu hút nhân tài

44.595

 

 

44.595

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Thực hiện chính sách thu hút và khuyến khích sinh viên học tập trong một số ngành đào tạo tại Trường Đại học Hạ Long theo Nghị quyết 187/2019/NQ- HĐND

12.346

 

 

12.346

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

KP đào tạo lưu học sinh Lào

13.076

 

 

13.076

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Đại học Hạ Long

5.271

 

 

5.271

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Đại học công nghiệp Qung Ninh

7.805

 

 

7.805

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn

9.000

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

KP sửa chữa CSVC trường học do cấp huyện quản lý

165.000

 

 

165.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Chi đào tạo khác

10.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Sự nghiệp Khoa học và công nghệ

1.013.265

 

 

 

1.013.265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kinh phí đặt hàng dịch vụ công

4.000

 

 

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí sự nghiệp khoa học - công nghệ có tính chất đầu tư

960.000

 

 

 

960.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đề án thành phố thông minh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng kiến trúc thành phố thông minh và kiến trúc Chính quyền điện ttỉnh Qung Ninh (Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 20/3/2018)

10

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng bsung cơ sở hạ tầng kỹ thuật và phần mềm nền tng cho thành phố thông minh tỉnh Qung Ninh (Quyết định s 2350/QĐ-UBND ngày 26/6/2018)

41.266

 

 

 

41.266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ứng dụng CNTT phục vụ công tác đm bo an ninh trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn thành phHạ Long (Quyết định s 4311/QĐ-UBND ngày 25/10/2018)

90.870

 

 

 

90.870

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng hệ thng qun lý điều hành giao thông thông minh (Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 25/10/2018)

33.298

 

 

 

33.298

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nâng cao năng lực quan trc môi trường tự động trên địa bàn tnh (Quyết định s870/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 và điều chỉnh s 3655/QĐ-UBND ngày 30/8/2019)

20.069

 

 

 

20.069

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quhoạt động ngành du lịch tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1 (Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 17/4/2019)

89.416

 

 

 

89.416

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Xây dựng trung tâm kiểm soát an toàn thông tin mng tỉnh Qung Ninh (Quyết định số 1610/QĐ-UBND ngày 19/4/2019)

150.546

 

 

 

150.546

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Các dự án khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Nâng cp thư điện tcông vụ tnh Qung Ninh (Quyết định số 3397/QĐ-UBND ngày 13/8/2019)

3.400

 

 

 

3.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án xây dựng hệ thng thông tin dữ liệu công tác dân tộc tnh Qung Ninh (Quyết định s 1694/QĐ-UBND ngày 24/4/2019)

798

 

 

 

798

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

KP thực hiện các dự án, nhiệm vụ đề tài khoa học

49.265

 

 

 

49.265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình

239.343

 

 

 

 

239.343

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp ngành

33.018

 

 

 

 

33.018

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị của các đơn vị ngành y tế

130.000

 

 

 

 

130.000

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí vệ sinh an toàn thực phẩm

6.325

 

 

 

 

6.325

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sở Nông nghiệp và PTNT

2.025

 

 

 

 

2.025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sở Y tế

2.800

 

 

 

 

2.800

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sở Công thương

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kinh phí hỗ trợ mua Bảo hiểm học sinh sinh viên

70.000

 

 

 

 

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Sự nghiệp Văn hóa thông tin

74.421

 

 

 

 

 

74.421

 

 

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp văn hóa ngành

10.000

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí (Kế hoạch số 4596 ngày 20/09/2012 của UBND tỉnh)

12.000

 

 

 

 

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí đặt hàng các nhiệm vụ lĩnh vực văn hóa thông tin

4.500

 

 

 

 

 

4.500

 

 

 

 

 

 

 

4

Sự nghiệp văn hóa khác

10.000

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

5

Kinh phí quản lý Cung quy hoạch, triển lãm và hội chợ

15.000

 

 

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

6

Bảo tồn chống xuống cấp di tích Đình Quan Lạn (Quyết định số 4305/QĐ-UBND ngày 14/10/2019)

22.921

 

 

 

 

 

22.921

 

 

 

 

 

 

 

VII

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

65.000

 

 

 

 

 

 

65.000

 

 

 

 

 

 

 

Chi đặt hàng Trung tâm truyền thông

65.000

 

 

 

 

 

 

65.000

 

 

 

 

 

 

VIII

Snghiệp Thể dục th thao

46.000

 

 

 

 

 

 

 

46.000

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp thể thao ngành

15.000

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

2

KP đặt hàng thuộc lĩnh vực thể dục thể thao

21.000

 

 

 

 

 

 

 

21.000

 

 

 

 

 

3

Kinh phí khai thác, vận hành, quản lý Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc

10.000

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

IX

Sự nghiệp Bảo vệ môi trường

108.860

 

 

 

 

 

 

 

 

108.860

 

 

 

 

1

Kinh phí đặt hàng thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường

22.560

 

 

 

 

 

 

 

 

22.560

 

 

 

 

-

KP đặt hàng Quan trc và báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh QN

1.560

 

 

 

 

 

 

 

 

1.560

 

 

 

 

-

Qun vận hành các trạm quan trắc môi trường tự động, cố định do tỉnh quản lý

21.000

 

 

 

 

 

 

 

 

21.000

 

 

 

 

2

Các dự án, nhiệm vụ môi trường

56.300

 

 

 

 

 

 

 

 

56.300

 

 

 

 

3

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở tiểu khu công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp quy hoạch đô thị phải di dời trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

 

X

Các Hoạt động kinh tế

909.827

 

 

 

 

 

 

 

 

 

909.827

 

 

 

1

Kinh phí đặt hàng lĩnh vực kinh tế

112.373

 

 

 

 

 

 

 

 

 

112.373

 

 

 

-

Sn xuất tiêu thụ thóc ging nguyên chng phục vụ phát triển ging sn xuất lương thực

1.513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.513

 

 

 

-

Nuôi giữ đàn lợn giống gc ông, bà Móng Cái

879

 

 

 

 

 

 

 

 

 

879

 

 

 

-

Lưu gigiống cây thông nhựa Qung Ninh

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450

 

 

 

-

Kinh phí đặt hàng lĩnh vực thủy lợi

72.343

 

 

 

 

 

 

 

 

 

72.343

 

 

 

-

Thực hiện nhiệm vụ khuyến công

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

-

Hoạt động thuộc lĩnh vực tiết kiệm năng lượng, hiệu quả

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

-

Thực hiện kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

-

Tchức các hoạt động kết ni cung cầu, Xúc tiến tiêu thụ các sn phm OCOP Qung Ninh với các nhà phân phi, kênh tiêu thụ sn phẩm trong nước và khu vực

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

-

Qun lý vận hành sàn giao dịch thương mại điện tử

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

-

Tổ chức các khóa tập huấn kỹ năng nghiệp vụ liên quan đến xúc tiến thương mại

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

-

Cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực du lịch

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

-

Tham gia các hội chợ trong nước và quốc tế

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

 

 

 

-

Khảo sát thị trường khách du lịch trong nước và quốc tế trên địa bàn tỉnh QN

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

-

Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động

1.877

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.877

 

 

 

-

Dịch vụ thu thập, phân tích và cung ứng thông tin thị trường lao động

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

350

 

 

 

-

Lưu tr, qun lý khai thác thông tin, dliệu tài nguyên và môi trường phục vụ qun lý nhà nước

816

 

 

 

 

 

 

 

 

 

816

 

 

 

-

Qun lý vận hành khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ quản lý nhà nước

551

 

 

 

 

 

 

 

 

 

551

 

 

 

-

Đặt hàng khai thác vận ti hành khách công cộng bằng xe buýt chất lượng cao tuyến Cảng Hàng không quốc tế Vân Đồn - TP Hạ Long

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

-

Kinh phí đặt hàng quản lý, vận hành 4 công trình cấp nước sạch nông thôn

10.594

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.594

 

 

 

2

KP xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch, xúc tiến đầu tư

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60.000

 

 

 

 

Trđó: - KP hội chợ triển lãm các sn phm thương hiệu OCOOP (hội chợ thường niên)

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

- KP qung bá trên các phương tiện thông tin trong và ngoài nước

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

3

KF duy trì hệ thống quản lý kiểm soát quản lý tàu tham quan Vịnh Hạ Long bằng CN định vị vệ tinh

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

4

Sự nghiệp giao thông

140.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

140.000

 

 

 

-

Bổ sung Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh

129.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

129.300

 

 

 

-

KP đặt hàng bão dưỡng, sửa chữa đường thủy nội địa

10.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.700

 

 

 

5

Kinh phí hỗ trợ theo Nghị định số 67/2017/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

6

Kinh phí hỗ trợ theo Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

7

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

11.516

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.516

 

 

 

8

Dự án Rừng và đồng bằng Việt Nam (Kế hoạch 135/KH-UBND ngày 18/6/2019)

787

 

 

 

 

 

 

 

 

 

787

 

 

 

9

Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản năm 2019 (Theo Quyết định 3773/QĐ-UBND ngày 27/11/2015)

363

 

 

 

 

 

 

 

 

 

363

 

 

 

10

Thực hiện kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh về công tác tăng cường công tác quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

11

Dự án đầu tư đóng mới tàu kiểm ngư và trang thiết bị phục vụ công tác Thanh tra thủy sản (Quyết định 2599/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh)

14.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.500

 

 

 

12

Kinh phí khuyến nông

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

13

Chương trình phòng chống dịch bệnh

8.126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.126

 

 

 

14

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và hóa chất bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 05/4/2019)

493

 

 

 

 

 

 

 

 

 

493

 

 

 

15

Kinh phí thực hiện trồng thử nghiệm một số cây trên địa bàn tỉnh

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

16

Vốn di dân

11.576

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.576

 

 

 

17

Kinh phí bổ sung quy hỗ trợ Nông dân theo Kế hoạch 4364/KH-UBND ngày 06/09/2012 của UBND tỉnh)

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

18

10% tiền sử dụng đất của Khối huyện chuyển về tỉnh

360.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

360.000

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

KP chỉnh lý, cấp GCNQSDĐ theo bn đồ địa chính cho các tchức trên địa bàn tỉnh

4.605

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.605

 

 

 

-

Xây dựng hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

220.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

220.000

 

 

 

19

Nghị quyết số 148/NQ-HĐND 07/12/2018 về một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh QN đến năm 2020)

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

20

Kinh phí vận hành, kiểm định an toàn đập và lập phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa nước đối với các công trình thủy lợi

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

21

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 (QĐ 3975/QĐ-UBND ngày 23/9/2019)

1.247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.247

 

 

 

22

Kinh phí lắp đặt hệ thống quản lý định vị đối với các tàu kinh doanh xăng dầu trên biển (Văn bản số 2745/UBND-XD3 ngày 24/4/2019)

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

23

Dự án thành lập hệ thống bản đồ hành chính cấp huyện, cấp tỉnh Quảng Ninh (Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 25/7/2019)

12.534

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.534

 

 

 

24

Kinh phí tổ chức các hoạt động trong khuôn khổ giải đua thuyền buồm vòng quanh thế giới

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

 

25

Dự án lập bản đồ hiện trạng xin giao đất, cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mốc ranh giới xin giao đất, các hệ thống công trình thủy lợi thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV thủy lợi Miền Đông (Quyết định số 3805/QĐ-UBND ngày 11/9/2019)

1.284

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.284

 

 

 

26

Kinh phí quy hoạch

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

27

Kinh phí duy tu, bảo dưỡng các công trình

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

28

Sự nghiệp kinh tế khác

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

XI

Hot động ca các cơ quan QLNN, Đảng

208.380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

208.380

 

 

1

Kinh phí Khen thưởng, thi đua

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

2

Khen thưởng thi đua VĐV có thành tích cao

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

3

KF mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

Trđó: Sa chữa cải tạo trụ sở làm việc một số Hạt kiểm lâm và Trạm kiểm lâm thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ninh

4.871

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.871

 

 

4

KP phục vụ cho công tác thu lệ phí

10.731

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.731

 

 

a

Sở Tài nguyên và Môi trường

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

110

 

 

b

Sở Kế hoạch và Đầu tư

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

170

 

 

c

Sở Xây dựng

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

170

 

 

d

Sở Giao thông vận tải

10.281

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.281

 

 

-

Văn phòng Sở

4.417

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.417

 

 

-

Cảng vụ đường thủy nội địa Quảng Ninh

4.875

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.875

 

 

-

Trm đăng kim phương tiện thủy nội địa

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

-

Cty cphần qun lý đăng kiểm xe cơ giới đường bộ

969

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

969

 

 

5

Kinh phí thực hiện Đề án quan hệ lao động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020

3.799

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.799

 

 

6

Kinh phí đảm bảo hoạt động xử phạt vi phạm hành chính theo các Thông tư 153/2013/TT-BTC

6.945

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.945

 

 

-

KP đảm bo hoạt động ca lực lượng Kiểm lâm

445

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

445

 

 

-

KP đm bo hoạt động ca lực lượng Kim ngư

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

-

KP đm bo hoạt động ca lực lượng Thanh tra Giao thông

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

7

Kinh phí đoàn vào của tỉnh

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

8

Kinh phí cải cách tư pháp

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

9

Kinh phí quản lý nhà liên cơ quan số II

5.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.600

 

 

10

KP vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu tại tầng 4 tòa nhà VNPT

12.183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.183

 

 

11

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thu dịch vụ triển khai hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến xuống cấp xã (Quyết định số 2809/QĐ-UBND ngày 06/10/2017)

18.640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.640

 

 

12

Thuê bổ sung Hội nghị truyền hình trực tuyến xuống cấp xã giai đoạn 2 (Quyết định số 3834/QĐ-UBND ngày 22/11/2018)

3.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.800

 

 

13

KP xử lý thông tin lý lịch tư pháp tồn đọng

1.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.300

 

 

14

Kinh phí tổ chức Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

15

Kinh phí tổ chức Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV

15.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.900

 

 

16

Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng phục vụ kết nối mạng diện rộng và khai thác CQĐT

5.270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.270

 

 

17

Ban chỉ đạo thi hành án tỉnh

212

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

212

 

 

18

Chi khác quản lý hành chính

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện dự án tăng cường tiếp cận dịch vụ tư vấn truyền thông, khám và điều trị bệnh phụ khoa có chất lượng cho 10 xã vùng khó khăn, dân tộc thiểu số (QĐ 4900/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh)

289

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

289

 

 

 

Đề án thành lp CLB liên thế hệ giai đoạn 2017 - 2020 (QĐ 3101/QĐ-UBND)

270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

270

 

 

XII

Chi Đảm bảo xã hội

230.155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

230.155

 

1

Chương trình BVCS trẻ em và thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh)

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

2

Đề án phát triển nghề xã hội giai đoạn 2010 - 2020 (Kế hoạch số 1811/KH-UBND ngày 24/5/2011 của UBND tỉnh)

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

3

Chương trình giảm nghèo bền vững (QĐ 3586/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh)

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

4

KF Bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của Phụ nữ

4.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.400

 

5

Chương trình về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 (QĐ 1162/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của UBND tỉnh)

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

6

Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch 6176/KH-UBND ngày 30/9/2016)

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

7

Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 (Kế hoạch số 2370/KH-UBND ngày 17/5/2013)

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

8

Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

9

Kinh phí đảm bảo xã hội tập trung và quản lý thực hiện chính sách BTXH

3.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.600

 

10

Chương trình hành động quốc gia vì người cao tuổi Việt Nam trên địa bàn tỉnh QN giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch 2580/KH-UBND ngày 11/5/2016)

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

11

Chương trình phòng chống tệ nạn xã hội (Nghị quyết số 213/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015)

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

12

Chương trình thực hiện một số mục tiêu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trong thanh niên, thiếu niên trên địa bàn tỉnh QN (Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND ngày 13/8/2013 của HĐND tỉnh, Quyết định 2051/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của UBND tỉnh)

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

13

Dự nguồn Nghị quyết mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

14

Trợ cấp tết cho các đối tượng XH

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

15

KF thăm hỏi động viên Thương binh ngày 27/7

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

16

Kinh phí trợ giúp pháp lý

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

 

17

Kinh phí thực hiện Đề án hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh (Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh)

555

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

555

 

-

Ban Dân tộc

334

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

334

 

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

 

-

Sở Văn hóa th thao

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

127

 

-

Trung tâm truyn thông

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

 

-

Sở Tư pháp

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

 

18

Chi đảm bảo xã hội khác

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.000

 

XIII

Chi khác ngân sách

115.533

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115.533

C

Cơ cu các nhiệm vụ chi bsung đầu tư phát triển

2.142.189

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.142.189

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 39-NĐ31

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN (nội địa) trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Số bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

Tổng chi cân đối NSĐP

Thu NSĐP hưởng 100%

Thu phân chia

Tổng số

Trong đó: Phần NSĐP được hưởng

A

B

1

2=3+5

3

4

5

6

7

8

9=2+6+7+8

 

TỔNG SỐ

37.000.000

9.400.963

4.066.153

11.959.160

5.334.811

3.355.054

105.000

-

12.861.017

1

Hạ Long

15.610.500

3.492.697

1.603.456

5.665.078

1.889.241

 

 

 

3.492.697

2

Cẩm Phả

12.182.000

1.600.042

984.708

953.142

615.334

 

 

 

1.600.042

3

Uông Bí

3.655.200

1.032.075

268.650

2.669.500

763.425

 

 

 

1.032.075

4

Móng Cái

1.196.700

747.973

254.193

643.200

493.780

117.750

15.000

 

880.723

5

Quảng Yên

528.800

432.185

122.980

370.700

309.205

579.556

15.000

 

1.026.741

6

Đông Triều

1.771.800

635.159

214.216

551.450

420.943

516.509

20.000

 

1.171.668

7

Hoành Bồ

637.900

357.124

146.314

302.400

210.810

107.941

25.000

 

490.065

8

Vân Đồn

882.340

700.808

354.610

434.150

346.198

40.023

30.000

 

770.831

9

Tiên Yên

102.700

69.013

26.801

57.250

42.213

417.298

 

 

486.311

10

Hải Hà

232.600

174.340

44.694

168.302

129.646

410.627

 

 

584.967

11

Đầm Hà

62.730

51.670

15.368

44.310

36.302

333.920

 

 

385.590

12

Bình Liêu

70.500

57.097

17.737

49.400

39.360

389.506

 

 

446.603

13

Ba Chẽ

34.230

25.907

6.939

25.720

18.968

324.485

 

 

350.392

14

Cô Tô

32.000

24.875

5.488

24.558

19.388

117.439

 

 

142.314

 

Biểu số 41-NĐ31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng chi ngân sách địa phương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng ngân sách

Chỉ tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

Tổng số

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

 

TỔNG SỐ

12.861.017

12.861.017

4.709.120

2.021.280

2.687.840

7.624.879

258.587

268.431

1

Hạ Long

3.492.697

3.492.697

2.410.790

1.410.000

1.000.790

1.011.010

70.897

 

2

Cẩm Phả

1.600.042

1.600.042

568.900

285.400

283.500

854.384

29.346

147.412

3

Uông Bí

1.032.076

1.032.076

300.800

86.600

214.200

587.962

22.294

121.020

4

Móng Cái

880.723

880.723

273.520

1.000

272.520

589.445

17.758

 

5

Đông Triều

1.171.667

1.171.667

247.200

1.500

245.700

863.317

23.670

 

6

Quảng Yên

1.026.741

1.026.741

284.680

59.680

225.000

758.799

20.742

 

7

Hoành Bồ

490.065

490.065

76.500

25.200

51.300

403.665

9.900

 

8

Vân Đồn

770.830

770.830

362.400

132.000

230.400

392.858

15.572

 

9

Tiên Yên

486.311

486.311

18.560

560

18.000

457.927

9.824

 

10

Hải Hà

584.968

584.968

82.540

9.640

72.900

490.610

11.818

 

11

Đầm Hà

385.590

385.590

27.500

500

27.000

350.300

7.790

 

12

Bình Liêu

446.603

446.603

35.200

9.100

26.100

402.381

9.022

 

13

Ba Chẽ

350.392

350.392

8.170

70

8.100

335.143

7.079

 

14

Cô Tô

142.314

142.314

12.360

30

12.330

127.079

2.875

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 01:

ĐIỀU CHỈNH GIẢM CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định

Tổng mức đầu tư

KH 2016- 2020

Điều chỉnh giảm

KH 2016- 2020 sau điều chỉnh

Ghi chú

Tổng số

NS tỉnh

 

Tổng số

 

 

 

8.191.411

4.690.487

1.228.549

3.927.231

 

I

Nguồn dự phòng vốn đầu tư giai đoạn 2019-2020 chưa phân bổ

 

 

 

 

 

355.293

 

Theo Nghị quyết số 215/2019/NQ-HĐND ngày 26/10/2019 ca HĐND tỉnh

II

Nguồn vốn 02 chương trình không có khả năng giải ngân hết đề nghị điu chỉnh giảm vn

 

 

 

 

206.056

108.736

97.320

 

1

Hỗ trợ Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP

 

 

 

 

84.556

55.000

29.556

Lý do: Trung hn 2016 - 2020 b trí cho chương trình là 84.556 triệu đng; lũy kế vn đã b trí đến nay là 14.556 triệu đng; nhu cầu kế hoch năm 2020 là 15.000 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị giảm vn trong trung hạn ca chương trình 55.000 triệu đồng.

2

Vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

121.500

53.736

67.764

Lý do: Trung hạn 2016-2020 b trí cho chương trình là 121.500 triệu đng; lũy kế vn đã bố trí đến nay là 47.764 triệu đng; nhu cu kế hoạch năm 2020 là 20.000 triệu đồng. Vì vậy, đnghị gim vn trong trung hạn ca chương trình là 53.736 triệu đồng.

III

Các dự án không có khả năng giải ngân hết đề nghị giảm vn trong trung hạn

 

 

 

 

4.484.431

764.520

3.766.015

 

 

ĐỐI ỨNG ODA

 

 

 

 

690.524

387.416

303.108

 

1

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) vay vốn ngân hàng thế giới

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015; Số 4415/QĐ-UBND ngày 27/12/2016

240.000

120.000

120.000

70.887

49.113

Lý do: việc phân b vn đi ứng trên cơ s vn ODA (vn trung ương) cp hàng năm. Năm 2020 do vốn cấp vn trung ương đều gim so vi dự kiến, vì vậy trên cơ sở đề xuất ca các ch đu tư về nhu cu vn năm 2020, đề nghị điều chnh gim vn trong trung hạn ca 05 dự án ODA

2

Nâng cấp hệ thống đê Quan Lạn xã Quan Lạn huyện Vân Đồn (bao gồm cả phần trồng rừng)

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

2995/QĐ-UBND 31/10/2013; 3357/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

260.985

41.000

41.000

7.000

34.000

Nt

3

Đối ứng danh mục dự án An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng theo Quyết định số 692/QĐ- TTg ngày 27/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Y tế

692/QĐ-TTg ngày 27/4/2016; 3762/QĐ-BYT ngày 22/7/2016

3.105

611

611

91

520

Nt

4

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển, vốn vay (WB)

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quyết định số 1658/QĐ-BNN-HTQT 04/5/2017

784.863

190.634

22.639

7.500

15.139

Nt

5

Dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông GMS lần thứ 2 (ADB)

UBND TP Móng Cái

2683/QĐ-UBND ngày 15/9/2015; 4333/QĐ-UBND ngày 23/12/2016

861.404

506.274

506.274

301.938

204.336

Nt

 

DỰ ÁN KHÁC

 

 

 

 

 

377.104

3.462.907

 

1

Hạ tầng khu tái định cư, khu hành chính và hạ tầng xã hội phục vụ dự án GPMB cảng Hàng không Quảng Ninh

UBND huyện Vân Đồn

QDDA 2561/QĐ-UBND ngày 31/10/2014; QDDA 2810/QĐ-UBND ngày 31/8/2016; QĐ 3590A/QĐ-UBND ngày 1/8/2017; QĐ 4827/QĐ-UBND ngày 22/11/2018

453.200

453.200

140.000

65.000

75.000

Lý do: Lũy kế vn đã cấp cho dự án là 356.706 triệu đng. Kế hoch đu tư công trung hn 2016-2020 còn 95.000 triệu đồng chưa phân b. Nhu cầu vn ca dự án trong năm 2020 khong 30.000 triệu đồng, s còn lại sẽ btrí từ nguồn thanh toán nợ đọng XDCB khi có quyết toán dự án hoàn thành. Vì vậy đề nghị gim vn trung hạn 65.000 triệu đng.

2

Chỉnh trang cảnh quan khu vực hồ Mắt Rồng

UBND huyện Vân Đồn

QĐDA 4063/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

45.626

45.626

45.000

3.000

42.000

Lý do: Trung hn 2016-2020 b trí 45.000 triệu đồng: Lũy kế vốn đã cp cho dự án đến nay là 35.000 triệu đồng. Nhu cu vn ca dự án trong năm 2020 khong 7.000 triệu đồng, scòn li sẽ btrí từ nguồn thanh toán nợ đọng XDCB khi có quyết toán dự án hoàn thành. Vì vậy đề nghị gim vn trung hạn 3.000 triệu đồng.

3

Tiêu thoát nước khu vực cửa Đền và khu Láng Cà thuộc các xã Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đông, thị xã Đông Triều và khu vực phía Bắc phường Phương Nam, thành phố Uông Bí

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐ số 4398/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

70.000

70.000

70.000

10.000

60.000

Lý do: Tng mức đầu tư ca dự án là 70.000 triệu đồng. Trung hạn 2016-2020 btrí cho dự án là 70.000 triệu đồng; Theo quy định dự án chđược thanh toán ti đa 90% khi lượng hoàn thành. Lũy kế vn đã cp cho dự án là 20.000 triệu đng. Nhu cu năm 2020 là 40.000 triệu đng. Vì vậy, đề nghị gim vn trung hạn 10.000 triệu đng.

4

Cải tạo, nâng cấp đường xuyên đảo xã Vĩnh Thực - xã Vĩnh Trung, thành phố Móng Cái

UBND TP Móng Cái

QĐ 3399/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 1311/QĐ-UBND ngày 20/4/2018

116.696

85.696

85.000

14.000

71.000

Lý do: Trung hạn 2016-2020 bố trí cho dự án là 85.000 triệu đng; Lũy kế vn đã btrí cho dự án là 61.000 triệu đồng. Nhu cầu vn năm 2020 là 10.000 triệu đng, s vn còn lại s btrí từ nguồn thanh toán nợ đọng XDCB khi có quyết toán dự án hoàn thành. Vì vậy, đnghị gim vn trung hạn 14.000 triệu đồng

5

Nâng cấp một số ngầm tràn trên đường tỉnh 330, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

UBND huyện Ba Chẽ

QDDA 3323/QĐ-UBND ngày 9/8/2019

79.000

79.000

79.000

29.000

50.000

Lý do: Tng mức đầu tư dự án là 79.000 triệu đồng. Trung hạn 2016-2020 b trí là 79.000 triệu đồng. Dự án khởi công mới năm 2020, do đó đ đm bo kh năng gii ngân ca dự án, chcần b trí khong 60% tng mức đu tư. Vì vậy, đề nghị điu hòa gim trung hạn 29.000 triệu đng.

6

Đầu tư trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác PCCC và cứu nạn cứu hộ của Cảnh sát PCCC tỉnh Quảng Ninh GĐ 2016-2020

Công an Tỉnh

QĐ số 3680/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

300.000

300.000

300.000

110.000

190.000

Lý do: Trung hạn 2016 - 2020 btrí 300.000 triệu đồng; Lũy kế vn đã cấp cho dự án là 90.000 triệu đng. Hiện nay danh mục trang thiết bị PCCC đi với những thiết bị mới, hiện đại, đang đợi Bộ Công an ban hành, nhu cu vốn năm 2020 khoảng 100.000 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị điu hòa gim trung hạn 110.000 triệu đng.

7

Dự án đường nối thành phố Hạ Long với cầu Bạch Đằng, tỉnh Quảng Ninh

Sở Giao thông vận tải

1292/QĐ-UBND ngày 18/6/2014; 2290/QĐ-UBND ngày 21/7/2016; 4892/QĐ-UBND ngày 18/12/2017; 4372/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

6.416.034

6.299.371

3.074.907

100.000

2.974.907

Lý do: Lũy kế vn cấp cho dự án là 2.854.248 triệu đng. Nhu cầu ca dự án còn khong 120 ttrong năm 2020. Kế hoch trung hạn ca dự án còn li chưa phân blà 220.659 triệu đồng. Vì vậy đề nghị điều hòa gim vn trung hạn 100.000 triệu đng. S vn còn thiếu sẽ btrí khi có quyết toán dự án hoàn thành.

8

Tuyến kè chắn sóng kết hợp đường tuần tra cơ động bờ sông biên giới đối diện với bến biên mậu phía Đông Hưng, Trung Quốc tại Tp Móng Cái

BCH Quân sự tỉnh

VB 11520/VP-TH ngày 15/10/2018 của Bộ Quốc phòng

220.000

110.000

35.000

35.000

 

Lý do: Dự án được UBND tỉnh htrợ 35.000 triệu đồng trong giai đoạn 2016-2020, dự kiến khởi công mới năm 2020. Tuy nhiên, đến nay dự án chưa đủ thủ tục để btrí vốn kế hoạch năm 2020. Vì vậy, đề nghị điều hòa giảm 35.000 triệu đồng.

9

Tuyến đường kết nối khu liên cơ quan số 2, số 3 với khu liên cơ quan số 4 và Trụ sở Tỉnh ủy

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

879/QĐ-UBND ngày 29/3/2019; 3571/QĐ-UBND ngày 15/9/2017

85.757

85.757

75.000

11.104

63.896

Lý do: Trung hạn 2016-2020 b trí 75.000 triệu đng. Dự án đã được Sở Tài chính phê duyệt quyết toán tại Quyết định số 4638/QĐ-STC ngày 23/10/2019 với giá trị 63.896 triệu đồng. Lũy kế vốn đã bố trí cho dự án là 58.398 triệu đồng, s vn còn lại s btrí từ nguồn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản. Vì vậy đề nghị điều hòa giảm 11.104 triệu đồng.

 

Biểu 02:

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN ĐƯỢC BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định

KH 2016- 2020 đã bố trí

Bổ sung KH vốn GĐ 2019-2020

Ghi chú

Quyết định

TMĐT

Tổng số

Trong đó

NSTW

NS TỈNH

 

TỔNG SỐ

 

 

1.431.152

229.185

1.201.967

5.698.909

954.201

 

I

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN THEO HÌNH THỨC PPP

 

 

 

 

 

162.616

19.365

 

1

Trụ sở làm việc các Ban Xây dựng Đảng, mặt trận tổ quốc và các đoàn thể trong tỉnh (Tiền thuê trụ sở + chi phí dịch vụ quản lý tòa nhà)

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

433/QĐ-UBND ngày 10/2/2015; 3185/QĐ-UBND ngày 30/9/2016

19.195

 

19.195

162.616

19.365

Lý do: Kế hoạch trung hn btrí cho dự án là 161.616 triệu đng; Lũy kế vn đã cấp để thanh toán tiền thuê trụ sở và phí dịch vụ qun lý tòa nhà và giải phóng một bằng là 137.981 triệu đồng. Số vốn còn li trong trung hạn của dự án là 24.635 triệu đồng. Trong khi đó, tiền thuê trụ sở + phí dịch vụ 01 năm là 44.000 triệu đồng. Vì vậy đề nghị bổ sung trung hạn 19.365 triệu đồng.

II

Chương trình 135 (Đề án 196)

Ban Dân tộc

 

 

 

 

1.134.026

69.241

Lý do: Kế hoạch trung hạn 2018-2020 btrí là 1.134.026 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp là 850.000 triệu đồng, số vn trung hn 2018-2020 còn lại của chương trình là 284.026 triệu đồng. Do nhu cầu vn đhoàn thành đề án trong năm 2020 là 353.267 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị bổ sung 69.241 triệu đồng.

III

Các dự án đang triển khai

 

 

 

 

 

2.752.267

663.000

 

1

Đường bao biển nối thành phố Hạ Long - thành phố Cẩm Phả

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

QĐDA 4399/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

1.364.166

 

1.364.166

900.000

300.000

do: Tổng mc đầu tư dự án là 1.364.166 triệu đồng. Kế hoạch trung hn 2016-2020 bố trí cho dự án là 900.000 triệu đồng; Lũy kế vn đã cp là 400.000 triệu đồng (năm 2019 là 400.000 triệu đồng). Dự kiến dự án phi hoàn thành trong tháng 10/2020, vì vậy để đm bo thanh toán khi lượng cho dự án đề nghị bổ sung trung hạn 2016-2020 với số vốn là 300.000 triệu đồng.

2

Tuyến đường trục chính từ cảng hàng không Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn, KKT Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh

Sở Giao thông Vận tải

3630/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 4103/QĐ-UBND ngày 16/10/2018

1.429.446

 

1.029.446

750.000

70.000

Lý do: Kế hoạch trung hn 2016-2020 bố trí cho dự án là 1.150.000 triệu đồng (trong đó: Ngân sách trung ương 400.000 triệu đồng; ngân sách tỉnh 750.000 triệu đồng). Lũy kế vn đã cấp cho dự án là 870.000 triệu đồng (Trong đó: ngân sách trung ương là 120.000 triệu đồng; ngân sách tnh là 750.000 triệu đồng). Theo báo cáo ca chđầu tư hiện nay nhu cầu vốn năm 2020 là hơn 170.000 triệu đồng. Trong khi đó dự kiến kế hoạch năm 2020 trung ương phân bổ khong 100.000 triệu đồng. Vì vậy đề nghị bổ sung vốn trung hạn 2016-2020 phn ngân sách tnh cho dự án 70.000 triệu đồng, svốn còn thiếu sbố trí khi có quyết toán dự án hoàn thành.

3

Đường giao thông nối Quốc lộ 18 với tỉnh lộ 334 tại phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả

UBND TP Cẩm Phả

4459/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 3584 ngày 26/8/2019

235.875

 

235.875

140.000

73.000

Lý do: Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 3584/QĐ-UBND ngày 26/8/2019, theo đó bsung 76.000 triệu đồng chi phí GPMB. Nhu cầu vốn GPMB kế hoạch năm 2020 là 73.000 triệu đồng. Vì vậy, để đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện dự án, đề nghị bổ sung vn 73.000 triệu đồng trong kế hoạch trung hạn 2016-2020.

4

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế thành phố Móng Cái

Sở Y tế

QĐDA 4058/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

233.083

 

233.083

130.000

70.000

Lý do: Tổng mức đầu tư dự án là 233.083 triệu đồng. Kế hoạch trung hn 2016-2020 bố trí cho dự án là 130.000 triệu đồng: Lũy kế vốn đã bố trí cho dự án là 130.000 triệu đồng. Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt điều chnh dự án, trong đó tiến độ dự án hoàn thành trong năm 2020. vậy, đề nghị điu chnh bổ sung 70.000 triệu đồng trong trung hạn 2016- 2020 mới đđiều kiện bố trí vốn kế hoch 2020.

5

Đại học Hạ Long - giai đoạn II, tại cơ sở 1, phường Nam Khê, thành phố Uông Bí

Trường Đại học Hạ Long

QDDA 4049/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 3215/QĐ-UBND ngày 1/8/2019

544.517

 

544.517

300.000

100.000

Lý do: Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt điều chnh lại Quyết định số 3215/QĐ-UBND ngày 01/8/2019, theo đó điều chỉnh thời gian thực hiện dự án là 2018-2022. Vì vy, để đm bo tiến độ trin khai thực hiện dự án sớm hoàn thành phục vụ công lác giảng dy, đề nghị bổ sung vốn 100.000 triệu đồng trong kế hoạch trung hạn 2016-2020.

6

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư xã Hạ Long, huyện Vân Đồn

Ban quản lý khu kinh tế

2255 ngày 22/7/2009; 3968 ngày 7/12/2009; 2341 ngày 27/7/2016

417.677

229.185

188.492

3.000

50.000

Lý do: Tại Văn bn số 7298/UBND-XD1 ngày 10/10/2019, UBND tnh ch đo rà soát điều chỉnh TMĐT dự án đ tiếp tục triển khai thực hiện. Kế hoch trung hạn đã bố trí cho dự án 3.000 triệu đồng. Nhu cu vốn ca dự án trong năm 2020 là 50.000 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị bsung trung hạn cho dự án 50.000 triệu đồng.

IV

Thanh toán nợ đọng XDCB đối vi các dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

2.179.267

202.595

Lý do: Năm 2020 là năm cuối cùng ca trung hạn, do đó số dự án hoàn thành rất nhiều. Vì vậy cần bổ sung vốn cho nguồn này trong trung hạn năm 2020 là 400.000 triệu đồng đthanh toán cho các dự án có quyết toán hoàn thành

 

Biểu 03:

DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG TRUNG HẠN 2016-2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định

KH 2016- 2020 đã bố trí

KH vốn GĐ 2019-2020

Ghi chú

Quyết định

TMĐT

Tổng số

Trong đó

NS TW

NS TỈNH

 

TỔNG SỐ

 

 

1.003.751

 

191.917

 

264.000

 

I

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN ODA

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp điện lưới quốc gia cho đảo Trần, huyện Cô Tô và đảo Cái Chiên, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn II)

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

3217/QĐ-UBND ngày 26/10/2019 (gđ1+2) và 4085/QĐ-UBND ngày 27/9/019 (gđ2)

397.063

 

59.559

 

50.000

Lý do: Giai đoạn II của dự án mới được bsung vào trung hạn 2016-2020 ca trung ương (nguồn vn ODA là 216.000 triệu đồng). Trong đó vn đi ứng ca tỉnh là 15% khong 59.559 triệu đng. Vì vậy cần bổ sung trung hạn 50.000 triệu đồng vn đối ứng ngân sách tỉnh mới đủ điều kiện btrí vốn kế hoạch.

II

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN THEO HÌNH THỨC PPP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở liên cơ quan số 3 tại phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long (Tiền thuê trụ sở + chi phí dịch vụ quản lý tòa nhà)

 

2026/QĐ-UBND ngày 12/9/2014; 3183/QĐ-UBND ngày 30/9/2016

498.640

 

31.310

 

88.000

Lý do: Tổng stiền thuê thuê trụ sở + chi phí dịch vụ qun tòa nhà phải chi trả cho chđầu tư là 88.000 triệu đồng, gm: 5 tháng năm 2019 (25.593 triệu đng) và cả năm 2020 (61.424 triệu đồng). Vì vậy phải bsung vào trung hạn mới 88.000 triệu đng mới đủ điều kiện để thanh toán cho nhà đầu tư.

III

PHÂN BỔ THU HỒI VỐN ỨNG

 

 

108.048

 

101.048

 

26.000

 

1

Dự án Khu tạm cư số 2 xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

978, 22/4/2015; 1319A ngày 25/05/2015

6.716

 

6.716

 

5.000

Lý do: Đây là dự án phục vụ công tác GPMB dự án Cảng hàng không Quảng Ninh, thuộc nhiệm vụ chi Ngân sách tỉnh được giao cho UBND huyện Vân Đồn thực hiện; Dự án đã được UBND tnh đng ý phân b đthu hồi vốn ứng tại Công văn s 8430/UBND-TM2 ngày 19/11/2019

2

Dự án Khu tạm cư số 3 xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

981, 22/4/2015

9.106

 

9.106

 

7.000

Lý do: Đây là dự án phục vụ công tác GPMB dự án Cảng hàng không Quảng Ninh, thuộc nhiệm vụ chi Ngân sách tnh được giao cho UBND huyện Vân Đn thực hiện; Dự án dữ được UBND tnh đồng ý phân bđể thu hồi vốn ứng tại Công văn s 8430/UBND-TM2 ngày 19/11/2019

3

Dự án khu văn hóa Núi Bài Thơ phường Hòn Gai

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

217/QĐ/UBND ngày 21/1/2010; 234/QĐ-UBND ngày 21/01/2011, 281/QĐ-UBND ngày 29/1/2015

77.483

 

70.483

 

10.700

Lý do: Đây là Dự án thuộc nhiệm vụ chi Ngân sách tỉnh; Dự án đã được UBND tỉnh đng ý phân bđi thu hồi vốn ng tại Công văn s 8430/UBND-TM2 ngày 19/11/2019

4

Trưng bày nội thất công trình Khu văn hóa núi Bài Thơ

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

1256 ngày 16/5/2013

14.743

 

14.743

 

3.300

Lý do: Đây là Dự án thuộc nhiệm vụ chi Ngân sách tỉnh; Dự án đã được UBND tỉnh đồng ý phân bổ đi thu hồi vốn ứng tại Công văn số 8430/UBND-TM2 ngày 19/11/2019

IV

ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 3

 

 

 

 

 

 

100.000

 

V

DỰ PHÒNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN

 

 

 

 

 

 

10.348

Lý do: Để đảm bảo cân đối kế hoạch đầu tư công trong trường hợp nguồn thu từ các dự án đất và các khoản thu khác đã đưa vào cân đối trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn không thực hiện được như dự kiến.

 

Biểu 04

NGUỒN VỐN PHÂN BỔ, ĐIỀU HÒA CUỐI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung

Số tiền

 

Tổng nguồn vốn (A-B)

864.484

A

Nguồn tăng

1.023.484

I

Nguồn thu hồi vốn ứng của các đơn vị

159.130

1

Thu hồi hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng bến xe miền Đông, TP Hạ Long của Công ty CP Minh Anh

53.615

2

Thu hồi hoàn trả nguồn hỗ trợ khu công nghiệp

105.515

-

Thu hồi hoàn trả chi phí giải phóng mặt bằng ứng trước nguồn hỗ trợ khu công nghiệp của Texhong

30.000

-

Thu hồi vốn hoàn trả chi phí GPMB khu phức hợp nghỉ dưỡng cao cấp Vân Đồn

14.558

-

Thu hồi hoàn trả chi phí GPMB khu công nghiệp sông Khoai từ nguồn hỗ trợ khu công nghiệp

57.700

-

Thu hồi hoàn trả chi phí GPMB Khu công nghiệp Việt Hưng của Công ty cổ phần phát triển KCN Việt Hưng

3.257

II

Nguồn Điều hòa giảm dự toán chi thường xuyên năm 2019

562.800

1

Điều hòa giảm nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo

70.000

 

Trong đó, điều hòa giảm kinh phí đã phân bổ cho các dự án từ nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư:

 

-

Xây dựng trường học thông minh trên địa bàn thành phố Hạ Long (giai đoạn II)

35.000

-

Xây dựng trường học thông minh cho 66 trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn I)

35.000

2

Điều hòa giảm nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ

373.000

 

Trong đó, điều hòa giảm kinh phí đã phân bổ cho các dự án từ nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư:

 

-

Xây dựng bổ sung cơ sở hạ tầng kỹ thuật và phần mềm nền tảng cho thành phố thông minh tỉnh Quảng Ninh

30.000

-

Ứng dụng CNTT phục vụ công tác đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn thành phố Hạ Long

148.000

-

Xây dựng hệ thống quản lý điều hành giao thông thông minh

56.000

-

Dự án ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả hoạt động ngành du lịch tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1

130.000

-

Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT và trung tâm điều hành thông minh tại Trụ sở văn phòng HĐND, UBND, đoàn ĐBQH tỉnh

9.000

3

Điều hòa giảm nguồn sự nghiệp y tế có tính chất đầu tư

1.800

-

Trđó: Dự án đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị y tế chuyên dùng cho Trung tâm y tế huyện Cô Tô

1.800

4

Điều hòa giảm chi sự nghiệp kinh tế

103.000

 

Trong đó: Điều hòa giảm nguồn 10% tiền sử dụng đất từ cấp huyện chuyển về tỉnh

50.000

-

Dự án Xây dựng hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

68.000

-

Nguồn dự toán chưa phân bổ

35.000

5

Điều hòa giảm sự nghiệp môi trường

15.000

-

Trđó: Điều hòa giảm vốn điều lệ cho quỹ bảo vệ môi trường không sử dụng

15.000

III

Nguồn kết dư năm 2018 chuyển sang

13.674

IV

Thu hoàn trả từ ngân sách cấp huyện

22.952

V

Phân bổ cho chi đầu tư từ nguồn cải cách tiền lương dự toán 2019

264.928

B

Nguồn giảm

159.000

 

Bù hụt thu do không bán được cầu dẫn, bến du thuyền Cảng khách quốc tế

159.000

 

PHỤ BIỂU 05

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÂN BỔ, HÒA NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn cấp

Số vốn đề nghị phân b, hòa

KH vốn năm 2019 sau phân b, điều hòa

Ghi chú

Tổng số

NS tnh

Tng số

Trong đó: năm 2019

Tăng

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

864.484

2.430.925

 

I

Nguồn cải cách tiền lương

 

 

 

 

 

 

264.928

969.369

 

1

Thanh toán nợ đọng XDCB đi vi các dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

416.441

416.441

82.484

498.925

Chi tiết biểu 3

2

Đối ứng PPP

 

 

 

 

 

 

182.444

470.444

 

-

Đầu tư xây dựng trụ sở liên cơ quan số 3 tại phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long (Tiền thuê trụ sở + chi phí dịch vụ quản lý tòa nhà)

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

2026/QĐ-UBND ngày 12/9/2014; 3183/QĐ-UBND ngày 30/9/2016

498.640

31.310

 

 

25.000

25.000

Lý do: Thanh toán tiền thuê trụ sở và phí dịch vụ quản lý toàn nhà 05 tháng năm 2019

3

Sửa chữa cụm công trình Trung tâm tổ chức hội nghị, trụ sở liên cơ quan số 2, nhà khách và hệ thống nhà cầu kết nối với các trụ sở liên cơ với trụ sở UBND tỉnh

VP UBND tỉnh

QĐ số 4389/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

225.415

225.415

30.000

30.000

80.000

110.000

Lý do: Do dự án phải đẩy nhanh tiến độ để hoàn thành hạng mục trung tâm tổ chức hội nghị, nhà khách để phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm. Theo báo cáo của Chủ đầu tư khối lượng hoàn thành đến hết năm 2019 là khoảng 150.000 triệu đồng. Vì vậy đề nghị bổ sung 80.000 triệu đồng cho dự án

4

Cấp điện lưới quốc gia cho đảo Trần, huyện Cô Tô và đảo Cái Chiên, huyện Hải Hà, đảo Trần huyện Cô Tô

Công ty Điện lực Quảng Ninh

3217 ngày 26/10/2015

594.884

89.233

69.233

30.000

20.000

50.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 3338/PCQN-BQLDA ngày 22/8/2019, dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, hiện đang trình Sở Tài chính phê duyệt quyết toán với giá trị 182.666 triệu đồng. Lũy kế vốn ngân sách tỉnh cấp cho dự án là 69.233 trong đó năm 2019 là 30.000 triệu đồng. Kế hoạch trung hạn 2016-2020 phần ngân sách tỉnh của dự án còn 20.000 triệu đồng, Vì vậy, đề nghị phân bố số vốn còn lại lả 20.000 triệu đồng cho dự án.

5

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh Quảng Ninh

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

4260/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

311.233

311.233

251.000

126.000

17.844

143.844

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 854/BC-BDD&CN ngày 22/8/2019, đến nay dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, hiện tại chủ đầu tư đang thực hiện công tác điều chỉnh bổ sung dự án lập hồ sơ quyết toán với giá trị khoảng 300.000 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp là 251.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 126.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 18.516 triệu đồng cho dự án

6

Xây dựng cầu qua cặp cửa khẩu Hoành Mô (Việt Nam) - Động Trung (Trung Quốc)

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

668/QĐ-UBND ngày 8/3/2017

126.108

126.108

85.772

 

4.600

4.600

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 890/BC-BDAGT ngày 25/11/2019, dự án đang trình Sở Tài chính phê duyệt quyết toán; Lũy kế vốn đã cấp là 85.772 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 0 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 4.600 triệu đồng cho dự án.

7

Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Cẩm Phả

Sở Y tế

4250/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

288.602

288.602

201.000

15.000

1 25.000

40.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 2122/SYT-KHTC ngày 22/8/2019, dự kiến đến 31/12/2019 dự án sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng, lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 250.000 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp là 201.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 15.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 25.000 triệu đồng cho dự án

8

Đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế huyện Hải Hà

Sở Y tế

4064/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

237.546

237.546

167.700

87.000

10.000

97.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 2122/SYT-KHTC ngày 22/8/2019, dự kiến đến 31/12/2019 dự án sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng, lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 195.000 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp là 167.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 87.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 10.000 triệu đồng cho dự án

II

Nguồn vốn còn lại

 

 

 

 

 

 

599.556

1.461.556

 

a

Phân bthu hồi vốn ứng

 

 

 

 

 

 

26.000

26.000

 

1

Dự án Khu tạm cư số 2 xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

978, 22/4/2015; 1319A ngày 25/05/2015

6.716

5.000

 

 

5.000

5.000

 

2

Dự án Khu tạm cư số 3 xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

981, 22/4/2015

9.106

7.000

 

 

7.000

7.000

 

3

Dự án khu văn hóa Núi Bài Thơ phường Hòn Gai

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

217/QĐ/UBND ngày 21/1/2010; 234/QĐ-UBND ngày 21/01/2011, 281/QĐ-UBND ngày 29/1/2015

70.483

10.700

 

 

10.700

10.700

 

4

Trưng bày nội thất công trình Khu văn hóa núi Bài Thơ

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

1256 ngày 16/5/2013

14.743

3.300

 

 

3.300

3.300

 

b

Vn GPMB

 

 

 

 

 

 

20.000

50.000

 

-

Đường giao thông nối Quốc lộ 18 với tỉnh lộ 334 tại phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả

UBND TP Cẩm Phả

4459/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 3584 ngày 26/8/2019

235.875

235.875

130.000

30.000

20.000

50.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 353/BC-UBND ngày 26/8/2019, đến hết năm 2019, lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 160.000 triệu đồng chủ yếu là công tác GPMB; Lũy kế vốn đã cấp là 130.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 30.000 triệu đồng, Vì vậy đề nghị phân bổ 20.000 triệu đồng cho dự án để chi trả tiền GPMB

c

Các dự án có khối lượng lớn chưa đưc btrí vốn

 

 

 

 

 

 

168.300

600.300

 

1

Trụ sở làm việc Trung tâm Hành chính công Tỉnh Quảng Ninh

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

4053/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

149.313

149.313

110.000

70.000

14.000

84.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 854/BC-BDD&CN ngày 22/8/2019, đến nay dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, hiện tại chủ đầu tư đang lập hồ sơ quyết toán với giá trị khoảng 130.000 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp là 110.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 70.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 14.000 triệu đồng cho dự án

2

Tuyến đường kết nối từ đường trục chính KCN cảng biển Hải Hà vào Công ty Toray (Nhật Bản)

BQL Khu kinh tế

4269/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

41.465

41.465

28.777

12.000

6.500

18.500

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 1617/BQLKKT ngày 21/8/2019, dự kiến đến 31/12/2019 sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng; Lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 38.805 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp là 28.777 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 12.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 6.500 triệu đồng cho dự án

3

Nâng cấp cải tạo tuyến đường vận chuyển vào nhà máy xử lý chất thải rắn Khe Giang xã Thượng Yên Công, thành phố Uông Bí

UBND TP Uông Bí

QĐDA số 6223/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 (TP)

79.600

41.000

20.000

20.000

15.000

35.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 353/BC-UBND ngày 20/8/2019, dự kiến đến 30/10/2019 dự án sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng, lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 79.000 triệu đồng; Lũy kế vốn tỉnh đã cấp là 20.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 20.000 triệu đồng. Vì vậy đi tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 15.000 triệu đồng cho dự án

4

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 331B đoàn Chợ Rộc - Bến Giang, thị xã Quảng Yên.

UBND TX Quảng Yên

4048/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

191.741

120.000

90.000

50.000

5.000

55.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 1082/BC-UBND ngày 15/5/2019, dự kiến đến cuối năm 2019 dự án sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng, lũy kế khối lượng thực hiện khoản 140.000 triệu đồng; Lũy kế vốn tỉnh đã cấp là 90.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 50.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn thành công tác GPMB, đề nghị phân bổ 5.000 triệu đồng cho dự án

5

Xây dựng cầu thay thế đường tràn Khe Giữa tại Km32+350 đường tỉnh 326

Sở GTVT

4469/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 5558/QĐ-UBND ngày 28/12/2018

25.570

25.570

10.000

10.000

10.000

20.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 5934/SGTVT-KHTC ngày 28/11/2019, dự kiến đến cuối năm 2019 dự án sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng, lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 22.000 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp là 10.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 10.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 10.000 triệu đồng cho dự án

6

Tuyến đường trục chính từ cảng hàng không Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn, KKT Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh

Sở GTVT

3630/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 4103/QĐ-UBND ngày 16/10/2018

1.426.446

1.029.446

750.000

112.000

12.000

124.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 5934/SGTVT-KHTC ngày 28/11/2019, lũy kế khối lượng thực hiện đến hết năm 2019 khoảng 244.000 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp năm 2019 là 232.000 triệu đồng (Trong đó: NSTW là 120.000 triệu đồng; ngân sách tỉnh là 112.000 triệu đồng). Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, phân bổ 12.000 triệu đồng cho dự án

7

Hạ tầng khu tái định cư, khu hành chính và hạ tầng xã hội phục vụ dự án GPMB cảng Hàng không Quảng Ninh

UBND huyện Vân Đồn

QDDA 2561/QĐ-UBND ngày 31/10/2014; QDDA 2810/QĐ-UBND ngày 31/8/2016; QĐ 3590A/QĐ-UBND ngày 1/8/2017; QĐ 4827/QĐ-UBND ngày 22/11/2018

453.200

453.200

356.131

45.000

30.000

75.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 381/TTr-DA ngày 30/9/2019, đến nay dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, lũy kế khối lượng thực hiện phần xây lắp khoảng 397.799 triệu đồng; Lũy kế vốn đã cấp là 356.131 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 45.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, đề nghị phân bổ 30.000 triệu đồng cho dự án

8

Đường kết nối từ quốc lộ 18 với đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả và chỉnh trang đô thị tại phường Quang Hanh, thành phố Cẩm Phả

UBND TP Cẩm Phả

QĐ số 4588/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

362.365

234.822

 

 

20.000

20.000

Lý do: Để đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện kết nối với đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả

9

Đường tránh ngập lụt đường tỉnh 329, đảm bảo giao thông vào Trung tâm thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ

UBND huyện Ba Chẽ

QĐ số 4336/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

14.835

14.835

5.000

5.000

7.000

12.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 1188/UBND-QLDA ngày 27/9/2019, dự án dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng cuối năm 2019. Lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 12.000 triệu đồng. Lũy kế vốn ngân sách tỉnh cấp cho dự án là 5.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 5.000 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị phân bổ số vốn còn lại là 7.000 triệu đồng cho dự án

10

Dự án cải tạo tuyến đường tránh lũ thị trấn Ba Chẽ

UBND huyện Ba Chẽ

QĐDA 4413/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

28.578

28.578

10.000

10.000

7.000

17.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 1188/UBND-QLDA ngày 27/9/2019, lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 17.614.000 triệu đồng. Lũy kế vốn cấp cho dự án là 10.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 10.000 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị phân bổ số 7.000 triệu đồng cho dự án

11

Ứng dụng kỹ thuật di truyền trong chuẩn đoán trước sinh tại BV Sản nhi Quảng Ninh

Bệnh viện sản nhi

QĐDA số 4411/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

16.310

16.310

8.000

8.000

5.000

13000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư tại Văn bản số 1064/BVSN ngày 20/8/2019, dự án đưa vào sử dụng cuối năm 2019, lũy kế khối lượng thực hiện đến tháng 12/2019 khoảng 14.500 triệu đồng. Lũy kế vốn cấp cho dự án là 8.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 là 8.000 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị phân bổ số 5.000 triệu đồng cho dự án

12

Công trình cấp nước sinh hoạt cho xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên

UBND huyện Tiên Yên

QĐDA 4046/QĐ-UBND ngày 27/10/2017; QĐ 3448/QĐ-UBND ngày 5/9/2018

49.733

30.000

25.000

10.000

5.000

15.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư đến nay dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, hiện đang lập hồ sơ quyết toán, lũy kế vốn cấp cho dự án là 25.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 bố trí 10.000 triệu đồng. Kế hoạch trung hạn phần vốn ngân sách tỉnh là 30.000 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị phân bổ 5.000 triệu đồng cho dự án

13

Tu bổ, nâng cấp tuyến đê biển Quảng Thành, xã Quảng Thành, huyện Hải Hà

UBND Hải Hà

3371/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

35.718

20.000

14.200

 

5.800

5.800

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư đến nay dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, lũy kế vốn phần ngân sách tỉnh cấp cho dự án là 14.200 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị phân bổ 5.800 triệu đồng cho dự án, số vốn sau bố trí đạt 100% phần vốn tỉnh.

14

Mở rộng, nâng cấp đường xuyên đảo huyện Cô Tô - giai đoạn 2

UBND huyện Cô Tô

QDDA 4061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

102.512

99.512

80.000

30.000

6.000

36.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư đến nay dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và đang trình Sở Tài chính phê duyệt quyết toán; lũy kế khối lượng thực hiện khoảng 96.000 triệu đồng. Lũy kế vốn đã cấp cho dự án là 80.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn thành công tác GPMB, đề nghị phân bổ 6.000 triệu đồng cho dự án

15

Đường tuần tra ra các mốc biên giới Việt Trung, huyện Hải Hà, thành phố Móng Cái

BCH Bộ đội Biên phòng

QĐDA 4073 ngày 30/10/2017

157.518

157.518

100.000

50.000

20.000

70.000

Lý do: Trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư đến nay khối lượng thực hiện của dự án là hơn 120.000 triệu đồng. Lũy kế vốn đã cấp cho dự án là 100.000 triệu đồng. Vì vậy để tránh phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản đề nghị phân bổ 20.000 triệu đồng cho dự án

d

Các dự án trọng điểm cần đy nhanh tiến độ

 

 

 

 

 

 

385.256

785.256

 

-

Đường bao biển nối thành phố Hạ Long - thành phố Cẩm Phả

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

QĐDA 4399/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

1.364.166

1364.166

400.000

400.000

385.256

785356

Lý do: Để đẩy nhanh tiến GPMB và thi công hoàn thành dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU 06:

CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Đơn vị: Nghìn đồng

STT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Quyết định phê duyệt quyết toán

Lũy kế vốn đã cấp đến nay

Số vốn ngân sách còn thiếu

Kế hoạch năm 2019

Số

Ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Trong đó: NS tỉnh

Số

Ngày, tháng, năm

Giá trị quyết toán được phê duyệt

Trong đó: NS tnh

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

1.293.703.000

1.160.889.000

 

 

1.073.729.073

1.073.729.073

991.245.087

991.245.087

82.483.986

82.483.986

1

Cung văn hóa thanh thiếu nhi Quảng Ninh

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

4259

31/10/2017

342.770.000

342.770.000

5003

13/11/2019

319.537.641

319.537.641

282.000.000

282.000.000

37.537.641

37.537.641

2

Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

1889; 3727; 1451

25/6/2010; 29/9/2017; 08/04/2019

325.585.000

325.585.000

5188

22/11/2019

316.100.035

316.100.035

287.519.592

287.519.592

28.580.443

28.580.443

3

Tuyến đường kết nối khu liên cơ quan số 2, số 3 với khu liên cơ quan số 4 và Trụ sở Tỉnh ủy

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

879; 3571

29/3/2016; 15/9/2017

85.757.000

85.757.000

4638

23/10/2019

63.895.842

63.895.842

58.397.890

58.397.890

5.497.952

5.497.952

4

Đường giao thông liền huyện Uông Bí Hoành Bồ

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

3337; 3636

11/11/2010; 25/9/2017

241.662.000

241.662.000

4967

11/11/2019

219.048.514

219.048.514

217.147.605

217.147.605

1.900.909

1.900.909

5

Đường nối từ Quốc lộ 18 vào trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

4282

31/10/2017

120.669.000

120.669.000

5190

22/11/2019

111.756.715

111.756.715

110.000.000

110.000.000

1.756.715

1.756.715

6

Cải tạo nâng cấp tuyến đường xuyên đào Ngọc Vùng, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

BQL Khu Kinh tế

2543; 1769

21/08/2009; 14/6/2010

132.814.000

 

1228

03/04/2019

1.333.018

1.333.018

1.180.000

1.180.000

153.018

153.018

7

Sửa chữa đường tỉnh 335, đoạn từ Km 1+670 - Km7+200, thành phố Móng Cái

Sở Giao thông Vận tải

3542

27/10/2016

44.446.000

44.446.000

1200

02/04/2019

42.057.308

42.057.308

35.000.000

35.000.000

7.057.308

7.057.308

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

ĐVT: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

KH2020

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

14.166.803

 

 

PHẦN I: VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.030.178

Chi tiết theo phụ biểu 08,09

 

PHẦN II: VỐN NGÂN SÁCH TỈNH PHÂN BỔ

8.427.505

Tr.đó: (1) Nguồn dự toán chi đầu tư: 7.021.444 triệu đồng. (2) Dự kiến bổ sung từ nguồn thu hồi vốn ứng trước cho ngân sách trung ương là 150.000 triệu đồng (của dự án cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến); (3) Thu bán cầu dẫn, bến du thuyền Cảng khách quốc tế Hòn Gai là 159.000 triệu đồng; (4) Thu từ đấu giá đất, cho thuê đất: 1.097.061 triệu đồng

I

Các chương trình, dự án chuyển tiếp sang năm 2020

6.300.505

 

1

Các nhiệm vụ chi đầu tư đã được cụ thể hóa cần ưu tiên

1.763.467

 

-

Thanh toán nợ đọng XDCB đối với các dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán

317.000

 

-

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới

208.200

Chi tiết theo Phụ biểu 10

-

Chương trình 135 (Đề án 196)

353.267

Chi tiết theo Phụ biểu 11

-

Hỗ trợ các địa phương theo tiêu chí chấm điểm

800.000

Chi tiết theo Phụ biểu 12

-

Hỗ trợ Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP

15.000

 

-

Hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp, Cụm Công nghiệp, Khu kinh tế

50.000

 

-

Vốn chuẩn bị đầu tư

20.000

 

2

Kế hoạch vốn phân bổ chi tiết cho các công trình, dự án

4.537.037

 

-

Đối ứng ODA

103.769

 

-

Đối ứng các dự án thực hiện theo hình thức PPP

337.000

 

-

Các dự án trọng điểm theo Nghị quyết 130/NQ-HĐND ngày 14/3/2014

120.000

 

-

Công trình, dự án chuyển tiếp

3.976.268

 

II

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2020

2.127.000

 

-

Các dự án còn lại trong NQ 151

237.000

 

-

Các dự án quan trọng, động lực theo NQ 215

1.760.000

 

-

Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở giai đoạn 3

100.000

 

-

Các dự án tỉnh hỗ trợ

30.000

 

 

PHẦN III: NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ

4.709.120

 

 

PHỤ BIỂU 07

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư đã đưc UBND tỉnh giao kế hoạch các năm

Kế hoạch vn trung hạn giai đoạn 2016-2020

Lũy kế vốn cấp đến 2019

Kế hoạch vốn trung hạn còn lại năm 2020

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

Squyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

NS Tỉnh

Tổng s

Tng số

Trong đó NSNN

Tng số

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

14.166.803

 

 

PHẦN I: VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

1.030.178

Chi tiết theo Phụ biểu 8-9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II: VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

28.642.105

21.820.715

9.067.841

8.427.505

 

A

Các chương trình, dự án chuyn tiếp sang năm 2020

 

 

38.815.941

33.292.292

26.505.105

21.820.715

6.930.841

6.300.505

 

I

Các nhiệm vụ chi đầu tư đã được cụ thể hóa cn ưu tiên

 

 

 

 

8.333.302

6.522.219

1.811.083

1.763.467

 

1

Thanh toán nợ đọng XDCB đi vi các dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

2.381.862

2.064.346

317.516

317.000

Phân b200.000 triệu đng từ nguồn đu giá đất

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới

 

 

 

 

1.130.041

921.841

208.200

208.200

Trong đó: phân bổ 5.200 triệu đồng từ nguồn thu xổ số kiến thiết (Chi tiết theo phụ biu 10). Phân b100.000 triệu đồng tnguồn đu giá đất

3

Chương trình 135 (Đ án 196)

 

 

 

 

1.203.267

850.000

353.267

353.267

Chi tiết theo Phụ biu 11

4

Hỗ trợ các địa phương theo tiêu chí chấm điểm

 

 

 

 

2.952.700

2.152.700

800.000

800.000

Chi tiết theo phụ biểu 12

5

Hỗ trợ Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP

 

 

 

 

29.556

14.556

15.000

15.000

 

6

Hỗ trđầu tư Khu công nghiệp, Cụm Công nghiệp, Khu kinh tế

 

 

 

 

568.112

471.012

97.100

50.000

 

7

Vn chuẩn bị đu tư

 

 

 

 

67.764

47.764

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Kế hoạch vốn phân bổ chi tiết cho các công trình, dự án

 

 

34.510.342

29.947.634

15.383.303

15.298.496

5.119.758

4.537.037

 

II.1

Đối ứng ODA

 

 

2.745.241

918.077

353.108

249.339

103.769

103.769

 

1

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) vay vốn ngân hàng thế giới

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quyết định số 4638/QĐ- BNN-HTQT ngày 09/11/2015; Số 4415/QĐ-UBND ngày 27/12/2016

240.000

1 120.000

49.113

44.013

5.100

5.100

 

2

Nâng cấp hệ thống đê Quan Lạn xã Quan Lạn huyện Vân Đồn (bao gồm cả phần trồng rừng)

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

2995/QĐ-UBND 31/10/2013; 3357/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

260.985

41.000

34.000

19.220

14.780

14.780

 

3

Đối ứng danh mục dự án An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng theo Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 27/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Y tế

692/QĐ-TTg ngày 27/4/2016; 3762/QĐ- BYT ngày 22/7/2016

3.105

611

520

269

251

251

 

4

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển, vốn vay (WB)

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quyết định số 1658/QĐ- BNN-HTQT 04/5/2017

784.863

190.634

15.139

1.500

13.639

13.639

 

5

Dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông GMS lần thứ 2 (ADB)

UBND TP Móng Cái

2683/QĐ-UBND ngày 15/9/2015; 4333/QĐ-UBND ngày 23/12/2016

861.404

506.274

204.336

184.336

20.000

20.000

 

6

Cấp điện lưới quốc gia cho đảo Trần, huyện Cô Tô và đảo Cái Chiên, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn 2)

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

3217/QĐ-UBND ngày 26/10/2019 (gđ 1+2) và 4085/QĐ-UBND ngày 27/9/019 (gđ2)

594.884

59.559

50.000

 

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Đi ứng các dự án thực hiện theo hình thức PPP

 

 

 

 

4.140.346

3.762.688

673.679

337.000

 

1

Trụ sở làm việc các Ban Xây dựng Đảng, mặt trận tổ quốc và các đoàn thể trong tỉnh (Tiền thuê trụ sở + chi phí dịch vụ quản lý tòa nhà)

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

433/QĐ-UBND ngày 10/2/2015; 3185/QĐ-UBND ngày 30/9/2016

19.195

19.195

181.981

137.981

44.000

44.000

 

2

Đầu tư xây dựng trụ sở liên cơ quan số 3 tại phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long (Tiền thuê trụ sở + chi phí dịch vụ quản lý tòa nhà)

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

2026/QĐ-UBND ngày 12/9/2014; 3183/QĐ-UBND ngày 30/9/2016

498.640

31.310

88.000

25.000

63.000

63.000

 

3

Dự án bồi thường GPMB để thực hiện dự án đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái

 

QĐ số 2787/QĐ-UBND ngày 20/7/2017; 1012/QĐ-UBND ngày 8/3/2019

1.454.988

1.089.988

1.170.040

1.045.322

124.718

30.000

 

4

Giải phóng mặt bằng Dự án Đường Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn và Cải tạo QL18 đoạn Hạ Long - Mông Dương

 

3188/QĐ-UBND ngày 22/10/2015; 3708/QĐ-UBND ngày 1/11/2016; 823/QĐ-UBND ngày 16/3/2018; 3368/QĐ-UBND ngày 12/8/2019

2.700.325

2.700.325

2.700.325

2.554.385

441.961

200.000

 

II.3

Các dự án trọng đim theo Nghị quyết 130/NQ- HĐND ngày 14/3/2014

 

 

7.560.034

7.443.371

2.974.907

4.804.678

120.659

120.000

 

1

Dự án đường nối thành phố Hạ Long với cầu Bạch Đằng, tỉnh Quảng Ninh

Sở Giao thông vận ti

1292/QĐ-UBND ngày 18/6/2014; 2290/QĐ-UBND ngày 21/7/2016; 4892/QĐ-UBND ngày 18/12/2017; 4372/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

6.416.034

6.299.371

2.974.907

4.804.678

120.659

120.000

Phân b50.000 triệu đồng t ngun thu đu giá đất

 

- Xây lắp

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

120.000

 

III

Công trình, dự án chuyn tiếp

 

 

 

 

10.703.442

6.481.791

4.221.651

3.976.268

 

 

CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, TRỌNG ĐIỂM

 

 

 

 

10.703.442

1.159.256

664.744

455.244

 

1

Tuyến đường nối tỉnh lộ 331B và tỉnh lộ 338 thị xã Quảng Yên (đường vào KCN Amata)

UBND TX Quảng Yên

QĐ số 4471/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

261.728

183.210

145.000

60.000

85.000

85.000

 

2

Khu tái định cư xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

QĐ số 4456/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

34.232

24.000

24.000

15.000

9.000

9.000

 

3

Đường trục chính thứ 2 của Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

QĐ số 4398/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

295.493

295.493

200.000

95.000

105.000

90.000

 

4

Đường bao biển nối thành phố Hạ Long - thành phố Cẩm Phả

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

QĐDA 4399/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

1.364.166

1.364.166

1.200.000

785.256

414.744

220.244

Phân b200.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đt

5

Hoàn thiện hạ tầng Trung tâm hành chính tỉnh

UBND TP Hạ Long

QĐ số 4401/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

209.392

209.392

200.000

170.000

30.000

30.000

 

6

Trụ sở công an khu vực cảng hàng không quốc tế Vân Đồn

Công an tỉnh

QĐDA số 4482/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

65.214

65.214

55.000

34.000

21.000

21.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HẠ TNG GIAO THÔNG

 

 

 

 

536.000

416.000

120.000

120.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 338 đoạn cầu Chanh - Liên Vị, thị xã Quảng Yên.

UBND TX Quảng Yên

QĐDA 4048/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

71.356

68.356

68.000

50.000

18.000

18.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 331B đoạn Chợ Rộc - Bến Giang, thị xã Quảng Yên.

UBNDTX Quảng Yên

QDDA 4056/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

191.741

120.000

120.000

95.000

25.000

25.000

 

4

Mở rộng, nâng cấp đường xuyên đảo huyện Cô Tô - giai đoạn 2

UBND huyện Cô Tô

QDDA 4061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

102.512

99.512

90.000

86.000

4.000

4.000

 

5

Cầu thông thủy tại Km6+650 (đoạn cầu Đá bến đò cũ), đường tỉnh 335

UBND TP Móng Cái

QĐDA 4253/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

47.910

47.910

45.000

35.000

10.000

10.000

 

6

Đường giao thông nối Quốc lộ 18 với tỉnh lộ 334 tại phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả

UBND TP Cẩm Phả

4459/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 3584 ngày 26/8/2019

235.875

235.875

213.000

150.000

63.000

63.000

 

8

Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 334, đoạn từ Km 30+750 đến Km 31+050, huyện Vân Đồn

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

QĐ số 4414/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

43.297

43.297

35.000

15.000

20.000

19.000

 

9

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Triều và đường dẫn nối QL 18 (Thị xã Đông Triều) với Đường tỉnh 389 (huyện Kinh Môn, Hải Dương)

UBND TX Đông Triều

QĐ số 4587/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 3450/QĐ-UBND ngày 15/8/2019

429.709

260.157

120.000

50.000

70.000

70.000

 

10

Mở rộng, nâng cấp QL 279 đoạn từ Km 27+100m đến Km 30+300m

UBND huyện Hoành Bồ

QĐ số 4487/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

127.474

75.000

75.000

30.000

45.000

45.000

 

11

Hệ thống chiếu sáng tại một số đoạn QL 279 tại các đoạn Km15+000-Km 17+900; Km 19+420- Km23+900; Km25+300-Km27+100

UBND huyện Hoành Bồ

QĐ số 4480/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

25.508

17.000

17.000

7.000

10.000

10.000

 

12

Cải tạo, nâng cấp, khắc phục hậu quả mưa, lũ gây ảnh hưởng đến tuyến đường Bản Sen - Tân Lập, huyện Vân Đồn (GĐ 2)

UBND huyện Vân Đồn

QĐ số 4392/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

91.930

63.000

55.000

40.000

15.000

15.000

 

13

Cải tạo đường tỉnh 334 đoạn Km9+600- Km 13+600

UBND huyện Vân Đồn

QĐ số 4458/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

108.500

108.500

90.000

33.000

57.000

57.000

 

14

Đường kết nối từ quốc lộ 18 với đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả và chỉnh trang đô thị tại phường Quang Hanh, thành phố Cẩm Phả

UBND TP Cẩm Phả

QĐ số 4588/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

362.365

234.822

190.000

20.000

170.000

170.000

Phân b90 triệu đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đt

16

Đầu tư lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng quốc lộ 18A, đoạn từ Km 262+200 đến Km 272+00 thuộc địa bàn thành phố Móng Cái

UBND TP Móng Cái

QĐ số 4416/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

10.002

10.002

9.000

5.000

4.000

4.000

 

18

Dự án chỉnh trang cảnh quan khu vực hồ Mắt Rồng

UBND huyện Vân Đồn

QĐDA 4063/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

45.626

45.626

42.000

35.000

7.000

7.000

 

19

Dự án tuyến đường trục chính trung tâm Khu đô thị Cái Rồng

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

QĐDA 4129/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

419.362

419.362

323.000

247.000

76.000

76.000

 

20

Cải tạo nâng cấp tuyến đường từ Bưu điện huyện ra cảng Cái Rồng

UBND huyện Vân Đồn

QĐDA 4273/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

48.802

48.802

42.000

37.000

5.000

5.000

 

21

Chỉnh trang tuyến đường từ cầu Vân Đồn đến xã Hạ Long huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

QĐDA 4314/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 4102/QĐ-UBND ngày 16/10/2018

123.020

123.020

112.000

70.000

42.000

42.000

 

22

Tuyến đường trục chính từ cảng hàng không Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn, KKT Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh

Sở Giao thông vận ti

3630/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 4103/QĐ-UBND ngày 16/10/2018

1.426.446

1.029.446

820.000

762.000

58.000

58.000

 

23

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư xã Hạ Long, huyện Vân Đồn

BQL Khu kinh tế

2255 ngày 22/7/2009; 3968 ngày 7/12/2009; 2341 ngày 27/7/2016

417.677

188.492

53.000

3.000

50.000

50.000

 

24

Đầu tư hoàn chỉnh đường trục chính phù hợp tiêu chuẩn đường cao tốc và xây dựng tuyến đường gom từ đường cao tốc đến sân bay Vân Đồn

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

QĐ số 4409/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

472.859

472.859

315.000

93.000

222.000

222.000

Phân bổ 150.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đt; 50.000 từ nguồn thu đấu giá đất

25

Cải tạo, nâng cấp đường xuyên đảo xã Vĩnh Thực - xã Vĩnh Trung, thành phố Móng Cái

UBND TP Móng Cái

QĐ 3399/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 1311/QĐ-UBND ngày 20/4/2018

116.696

85.696

71.000

61.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN

 

 

186.029

186.029

171.000

2.225.900

1.718.042

1.683.224

 

1

Dự án đầu tư bến cập tàu tránh trú bão kết hợp bến cá tại Đảo Trần, Cô Tô

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QDDA 4294/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

39.149

39.149

36.000

28.000

8.000

8.000

 

2

Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu, thuyền phường Cẩm Thủy, TP Cẩm Phả

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QDDA 4295/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

49.116

49.116

45.000

40.000

5.000

5.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp vị trí xung yếu đê Đồng Rui, huyện Tiên Yên

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐDA 4297/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

97.764

97.764

90.000

67.000

23.000

23.000

 

6

Dự án đầu tư khu neo đậu tránh trú bão cho tàu, thuyền khu vực xã Tiến Tới huyện Hải Hà

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐDA 4372/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

57.600

57.600

50.000

20.000

30.000

30.000

 

7

Sửa chữa kiên cố hóa hệ thống Kênh tưới xã Đông Ngũ, xã Đông Hải huyện Tiên Yên

Công ty TNHH MTV thủy lợi Miền Đông

QĐDA 4045/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

11.200

11.200

10.000

5.000

5.000

5.000

 

8

Đầu tư xây dựng Hồ Khe Giữa, xã Dương Huy, Thành phố Cẩm Phả

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐ số 4373/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

283.000

283.000

200.000

85.000

115.000

115.000

 

9

Xây dựng công trình hồ chứa nước Nà Mo, xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

QĐ số 4462/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

91.189

91.189

75.000

37.000

38.000

38.000

 

10

Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên

UBND huyện Tiên Yên

QĐ số 4346/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

170.000

150.000

120.000

45.000

75.000

75.000

 

11

Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản tại Đầm Hà

UBND huyện Đầm Hà

QĐ số 4408/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

198.000

155.000

130.000

40.000

90.000

90.000

 

12

Tiêu thoát nước khu vực cửa Đền và khu Láng Cà thuộc các xã Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đông, thị xã Đông Triều và khu vực phía Bắc phường Phương Nam, thành phố Uông Bí

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐ số 4398/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

70.000

70.000

60.000

20.000

40.000

40.000

Dự kiến gim vn trung hn 10.000 triệu đồng

13

Cải tạo, nâng cấp các kênh tiêu chính, kết hợp xử lý môi trường khu vực Hà Bắc trên địa bàn thị xã Quảng Yên

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐ số 4399/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

190.000

190.000

160.000

100.000

60.000

60.000

 

14

Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Quán Vuông, xã Bình Khê, thị xã Đông Triều

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Đông Triều

QĐDA số 4387/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

16.500

16.500

14.000

8.000

6.000

6.000

 

15

Nạo vét bồi lắng lòng hồ Bến Châu, hồ Yên Dưỡng thị xã Đông Triều

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Đông Triều

QĐ số 4404/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

34.937

34.937

29.000

15.000

14.000

14.000

 

16

Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

3461/QĐ-BNN-TCTS ngày 06/8/2014; 4987/QĐ-BNN-TCTS ngày 29/11/2017

204.794

38.373

28.373

23.400

4.973

4.900

 

17

Khu neo đậu tránh trú bao cấp vùng kết hợp Cảng cá loại I tại Vân Đồn

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐ số 4374/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

199.000

199.000

180.000

60.000

120.000

120.000

Phân b50.000 triệu đồng từ nguồn thu đu giá đt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Y T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế huyện Hải Hà

Sở Y tế

QDDA 4064/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

237.546

237.546

183.069

177.000

6.069

6.000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Cẩm Phả

Sở Y tế

QĐDA 4250/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

288.602

288.602

230.000

225.000

5.000

5.000

 

3

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế thành phố Móng Cái

Sở Y tế

QĐDA 4058/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 3390/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

233.083

233.083

200.000

130.000

70.000

70.000

 

4

Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Lão Khoa

Sở Y tế

QĐDA 4381/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

429.000

429.000

350.000

129.000

221.000

186.324

Phân b100.000 triệu đồng từ nguồn thu tin sdụng đt

5

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế huyện Tiên Yên

Sở Y tế

QĐDA 4383/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

85.635

85.635

80.000

28.000

52.000

52.000

 

6

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế huyện Bình Liêu

Sở Y tế

QĐDA 4378/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

89.795

89.795

80.000

28.000

52.000

52.000

 

7

Dự án đầu tư bổ sung cơ sở vật chất kết hợp với cải tạo nâng cấp mở rộng khuôn viên Trung tâm y tế huyện Ba Chẽ

Sở Y tế

QĐDA 4384/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

92.340

92.340

80.000

30.000

50.000

50.000

 

8

Xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế cho Trung tâm Bảo trợ tâm thần Quảng Ninh

Sở Y tế

QĐDA 4382/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

39.718

39.718

35.000

12.000

23.000

23.000

 

9

Nâng cấp mở rộng Bệnh viện y dược cổ truyền tỉnh Quảng Ninh (GĐ1)

Sở Y tế

QĐDA 4249/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

54.534

54.534

45.000

18.000

27.000

27.000

 

10

Trung tâm kiểm dịch Y tế quốc tế tỉnh kết hợp trạm kiểm dịch y tế cửa khẩu Hòn Gai

Sở Y tế

QĐDA số 4386/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

10.315

10.315

9.000

5.000

4.000

4.000

 

11

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh, trung tâm CDC và một số đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Y tế

Sở Y tế

QĐ số 4394/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

790.765

790.765

200.000

5.000

195.000

195.000

Dự kiến phân bổ 12.160 triệu đồng từ nguồn thu tiền sử dng đt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

665.186

665.186

460.000

200.000

200.000

200.000

 

1

Đại học Hạ Long - giai đoạn II, tại cơ sở 1, phường Nam Khê, thành phố Uông Bí

Trường Đại học Hạ Long

QDDA 4049/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 3215/QĐ-UBND ngày 1/8/2019

544.517

544.517

400.000

200.000

200.000

200.000

Trong đó: phân bổ 46.800 triệu đồng từ nguồn thu xsố kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VĂN HÓA - TH THAO

 

 

488.957

374.065

66.500

51.500

15.000

15.000

 

1

Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị lịch sử Chiến thắng Bạch Đằng tỉnh Quảng Ninh (GĐ 1)

UBND TX Quảng Yên

QĐ số 3598/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

204.751

89.859

66.500

51.500

15.000

15.000

 

2

Cải tạo sửa chữa một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tỉnh Quảng Ninh

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

QĐ số 4393/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

14.700

14.700

13.000

5.000

8.000

8.000

 

4

Xây dựng, lắp đặt hệ thống biển quảng cáo chính trị ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Sở Văn hóa và Thể thao

4392/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

71.137

71.137

30.000

3.000

27.000

27.000

 

5

Dự án mua sắm trang thiết bị thể dục thể thao chuyên dụng và trang thiết bị thiết yếu phục vụ hoạt động của Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh

Sở Văn hóa và Thể thao

QĐ số 4400/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

52.556

52.556

50.000

30.000

20.000

20.000

 

6

Tôn tạo di tích địa điểm lịch sử trung tâm chiến khu Đông Triều (Chùa Bắc Mã), xã Bình Dương, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn II)

UBND TX Đông Triều

QĐ số 4395/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

37.686

37.686

31.000

12.000

19.000

19.000

 

7

Sửa chữa nâng cấp sân vận động Cẩm Phả

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

QĐDA số 4059/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

163.159

163.159

150.000

140.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sửa chữa cụm công trình Trung tâm tổ chức hội nghị, trụ sở liên cơ quan số 2, nhà khách và hệ thống nhà cầu kết nối với các trụ sở liên cơ với trụ sở UBND tỉnh

VP UBND tỉnh

QĐ số 4389/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

225.415

225.415

170.000

110.000

60.000

60.000

 

2

Dự án Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng)

Sở Tài nguyên và Môi trường

QĐ số 4389/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

10.496

10.496

9.000

5.000

4.000

4.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp tổng thể Trụ sở Tỉnh ủy Quảng Ninh

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

QDDA 3616/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 5323/QĐ-UBND ngày 21/12/2018

206.404

206.404

175.000

165.000

10.000

10.000

 

4

Trụ sở làm việc Trung tâm Hành chính công Tỉnh Quảng Ninh

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

QDDA 4053/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

149.313

149.313

130.000

124.000

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUỐC PHÒNG AN NINH

 

 

342.485

282.485

249.000

194.635

54.365

54.300

 

1

Đường tuần tra ra các mốc biên giới Việt Trung, huyện Hải Hà, thành phố Móng Cái

BCH Bộ đội Biên phòng

QĐDA 4073 ngày 30/10/2017

157.518

157.518

140.000

120.000

20.000

20.000

 

2

Đại đội Bệnh xá và Trung tâm Quân Y - Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh

BCH Quân sự tỉnh

QDDA 3590/QĐ-UBND 28/10/2016

29.014

29.014

26.000

21.000

5.000

5.000

 

3

Hỗ trợ dự án Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Bình Liêu

BCH Quân sự tỉnh

QDDA 5888/QĐ-BQP ngày 28/12/2017

50.000

20.000

20.000

10.000

10.000

10.000

 

4

Hỗ trợ dự án Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Cô Tô

BCH Quân sự tỉnh

QDDA 5884/QĐ-BQP ngày 28/12/2017

50.000

20.000

20.000

10.000

10.000

10.000

 

5

Hỗ trợ xây dựng Dự án trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Quảng Ninh

Công an Tỉnh

QĐDA 4068/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

29.926

29.926

27.000

25.000

2.000

2.000

 

6

Trụ sở đội PCCC và cứu hộ cứu nạn Vân Đồn

Công an Tỉnh

QĐDA 4251/QĐ-UBND ngày 30/10/2017;  1159/QĐ-UBND ngày 11/4/2018; 1747/QĐ-UBND ngày 25/4/2019

26.027

26.027

16.000

8.635

7.365

7.300

 

7

Trạm kiểm soát Biên phòng Cái Rồng/Đồn biên phòng Quan Lạn

BCH Bộ đội Biên phòng

QĐ 4474/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

8.738

8.738

7.000

5.000

2.000

2.000

 

8

Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất Trụ sở Công an tỉnh Quảng Ninh

Công an Tỉnh

QĐDA 4292/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

52.720

52.720

50.000

20.000

30.000

30.000

 

9

Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ba Chẽ

Tòa án tỉnh

QĐ số 4390/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

27.778

27.778

25.000

10.000

15.000

15.000

 

10

Trụ sở Tòa án thành phố Uông Bí

Tòa án tỉnh

QĐ số 4750/QĐ-BQP ngày 30/10/2018

48.767

48.767

40.000

10.000

30.000

30.000

 

11

Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ba Chẽ

Viện kiểm sát tỉnh

QĐ số 4449/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

20.442

20.442

17.500

8.000

9.500

9.500

 

12

Kè chắn sóng kết hợp đường cơ động mũi Tràng Vỹ, Móng Cái

BCH Quân sự tỉnh

QĐ số 4483/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

59.992

59.992

54.000

28.000

26.000

26.000

 

13

Nhà hội trường, nhà truyền thống và thư viện - Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh

BCH Quân sự tỉnh

QĐ số 4484/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

27.774

27.774

20.000

10.000

10.000

10.000

 

14

Đường tuần tra đến các mốc 1339, 1340 và 1341 biên giới Việt Trung thuộc địa bàn huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh

BCH Bộ đội biên phòng

QĐ số 4266/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

73.790

73.790

65.000

30.000

35.000

35.000

 

15

Dự án Đường giao thông từ Nà Làng - Khe Và nối ra đường tuần tra biên giới khu vực mốc 1301 xã Tình Húc, huyện Bình Liêu

BCH Bộ đội biên phòng

3401/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/10/2015; 3108/QĐ-UBND ngày 30/7/2019

126.142

61.142

45.000

30.000

15.000

15.000

 

16

Bổ sung trang thiết bị giám định ma túy cho Công an tỉnh Quảng Ninh

Công an Tỉnh

QĐDA 4379/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

23.747

21.755

19.000

11.000

8.000

8.000

 

17

Đầu tư trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác PCCC và cứu nạn cứu hộ của Cảnh sát PCCC tỉnh Quảng Ninh GĐ 2016-2020

Công an Tỉnh

QĐ số 3680/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

300.000

300.000

190.000

90.000

100.000

100.000

Phân bổ 50.000 triệu đồng từ nguồn thu đấu giá đt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGÂN SÁCH TỈNH HTRỢ CÁC DỰ ÁN THUỘC NHIỆM VỤ CHI CP HUYỆN

 

 

 

 

1.249.000

726.000

523.000

523.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường thị trấn Bình Liêu - Húc Động, huyện Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

QDDA 3509/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 (huyện)

165.000

115.500

115.500

102.000

13.500

13.500

 

2

Nâng cấp đường và xây dựng cầu từ xã Nguyễn Huệ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh sang xã Văn Đức, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương

UBND TX Đông Triều

VB số 638a/HĐND- KTNS ngày 26/10/2017; QĐ 1575/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 (TX)

96.115

67.000

67.000

59.000

8.000

8.000

 

3

Dự án cải tạo nâng cấp tuyến đường trung tâm xã Bản Sen (đoạn từ Cảng Hòn Gai đến thôn Bản Sen), huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

QDDA 5078/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 (huyện)

89.290

62.503

57.000

54.000

3.000

3.000

 

4

Xây dựng kè chống sạt lở sông Trới

UBND huyện Hoành Bồ

QĐDA số 4377/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 (Huyện)

70.000

49.000

49.000

43.000

6.000

6.000

 

5

Kiên cố hóa hệ thống Kênh đập Quảng Long 2

UBND huyện Hải Hà

QĐDA số 4078/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

66.905

46.833

45.000

40.000

5.000

5.000

 

6

Đường ống dẫn nước từ kênh chính vào các trạm cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thị xã Quảng Yên

UBND TX Quảng Yên

QĐDA 2547/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 (Huyện)

49.292

34.504

33.500

30.000

3.500

3.500

 

7

Tuyến đường từ nút giao Chợ Rộc đến nút giao Phong Hải, thị xã Quảng Yên

UBND TX Quảng Yên

QĐ số 4472/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

625.987

312.994

230.000

135.000

95.000

95.000

 

8

Cải tạo nâng cấp tuyến đường Chợ Quán - Tiền Phong, thị xã Quảng Yên

UBND TX Quảng Yên

QĐ số 4470/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

31.703

22.192

20.000

8.000

12.000

12.000

 

9

Mở rộng, nâng cấp đường xuyên đảo xã Thanh Lân, huyện Cô Tô

UBND huyện Cô Tô

QĐ số 4463/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

95.000

66.500

56.000

26.000

30.000

30.000

 

10

Dự án cải tạo nâng cấp đường trung tâm đảo Cái Chiên, Hải Hà

UBND huyện Hải Hà

QĐ số 4408/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

83.897

56.600

50.000

20.000

30.000

30.000

 

11

Chỉnh trang khu dân cư km3, phường Hải Yên, thành phố Móng Cái

UBND TP Móng Cái

QĐ số 4406/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

131.773

92.241

90.000

30.000

60.000

60.000

 

12

Tuyến đường vào cụm công nghiệp Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả

UBND TP Cẩm Phả

QĐ số 4459/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

62.723

15.000

15.000

6.000

9.000

9.000

 

13

Đầu tư xây dựng chỉnh trang đô thị Đầm Hà

UBND huyện Đầm Hà

QĐ số 4405/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

78.000

54.600

43.000

18.000

25.000

25.000

 

14

Dự án cải tạo tuyến đường tránh lũ thị trấn Ba Chẽ

UBND huyện Ba Chẽ

QĐDA 4413/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

28.578

28.578

24.000

17.000

7.000

7.000

 

15

Đường đấu nối Tỉnh lộ 326 với Quốc lộ 279, đoạn qua Cụm công nghiệp Hoành Bồ và trung tâm xã Thống Nhất

UBND huyện Hoành Bồ

QĐ số 4488/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

74.376

52.063

45.000

20.000

25.000

25.000

 

16

Đường đầu nối từ Quốc lộ 279 đến Tỉnh lộ 342 qua trung tâm xã Đồng Lâm, huyện Hoành Bồ

UBND huyện Hoành Bồ

QĐ số 4489/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

110.473

70.000

70.000

25.000

45.000

45.000

 

18

Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp Hồ C4, thị trấn Cô Tô;

UBND huyện Cô Tô

QĐ số 4476/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

46.000

32.200

28.000

15.000

13.000

13.000

 

19

Xây dựng kè chống sạt lở bãi biển xã Cái Chiên huyện Hải Hà

UBND huyện Hải Hà

QĐDA số 3278/QĐ-UBND ngày 24/8/2018

79.946

56.000

50.000

17.000

33.000

33.000

 

20

Dự án Hạ tầng giao thông vào khu sản xuất tôm giống, tôm thương phẩm và thức ăn cho tôm sử dụng công nghệ cao tại xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả

UBND TP Cẩm Phả

QĐ số 4460/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

96.000

67.200

54.000

21.000

33.000

33.000

 

21

Dự án cải tạo nâng cấp tuyến đường từ QL 18 đến khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực thủy sản cấp tỉnh tại huyện Đầm Hà

UBND huyện Đầm Hà

QĐ số 4407/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

83.000

58.100

48.000

18.000

30.000

30.000

 

22

Nâng cấp sửa chữa hồ Tân Bình

UBND huyện Đầm Hà

4406/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

43.300

30.300

27.000

10.000

17.000

17.000

 

23

Tu bổ, nâng cấp một số đoạn xung yếu đê sông Hồng Phong, thị xã Đông Triều

UBND TX Đông Triều

QĐDA số 4475/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

55.000

38.500

32.000

12.000

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2020

 

 

9.862.001

9.403.897

2.137.000

 

2.137.000

2.127.000

 

I

CÁC DỰ ÁN CÒN LẠI TRONG NQ 151

 

 

690.147

464.147

237.000

 

237.000

237.000

 

 

HẠ TNG GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp một số ngầm tràn trên đường tỉnh 330, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

UBND huyện Ba Chẽ

QDDA 3323/QĐ-UBND ngày 9/8/2019

79.000

79.000

50.000

 

50.000

50.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường từ xã Hải Tiến - hồ Tràng Vinh đến trạm Biên phòng Pò Hèn xã Hải Sơn, thành phố Móng Cái

UBND TP Móng Cái

4369/QĐ-UBND ngày 16/10/2019

165.000

70.000

22.000

 

22.000

22.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cấp nước sinh hoạt, sản xuất tập trung cho 04 xã vùng cao (xã Lương Mông, Minh Cầm, Đạp Thanh, Thanh Lâm) huyện Ba Chẽ

UBND huyện Ba Chẽ

4536/QĐ-UBND ngày 28/10/2019

120.000

84.000

26.000

 

26.000

26.000

 

2

Dự án tràn xả lũ dự phòng và hệ thống thoát lũ sau tràn hồ chứa nước Khe Cát, xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐ số 4577QĐ-UBND ngày 30/10/2019

48.000

48.000

20.000

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm khí tượng hải văn Cửa Đối tại xã Minh Châu, huyện Vân Đồn

Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc

QĐ số 4562/QĐ-UBND ngày 28/9/2018

7.347

7.347

4.000

 

4.000

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUỐC PHÒNG-AN NINH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà chỉ huy, làm việc các cơ quan và hạ tầng kỹ thuật Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh

BCH Quân sự tỉnh

2947/QĐ-BQP ngày 12/7/2019; 3061/QĐ- BQP ngày 19/7/2019

90.000

45.000

45.000

 

45.000

45.000

 

2

Hỗ trợ Dự án Xây dựng Doanh trại Ban chỉ huy quân sự thị xã Quảng Yên

BCH Quân sự tỉnh

QĐ 3844/QĐ-BQP ngày 4/9/2019

50.000

20.000

20.000

 

20.000

20.000

 

3

Hỗ trợ Dự án Xây dựng Doanh trại Ban chỉ huy quân sự thành phố Móng Cái

BCH Quân sự tỉnh

QĐ 3915/QĐ-BQP ngày 11/9/2019

40.000

20.000

20.000

 

20.000

20.000

 

4

Hỗ trợ BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh đầu tư xây dựng Trạm KSBP Quảng Điền thuộc Đồn Biên phòng Quảng Đức, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà

BCH Bộ đội biên phòng

QĐ 4343/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

13.249

13.249

5.000

 

5.000

5.000

 

5

Hỗ trợ BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh đầu tư xây dựng Trạm KSBP Tiền Phong, thuộc Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Hòn Gai, thị xã Quảng Yên

BCH Bộ đội biên phòng

4535/QĐ-UBND ngày 28/10/2019

13.914

13.914

5.000

 

5.000

5.000

 

6

Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Hải Hà

Công an tỉnh

QĐ 4509/QĐ-UBND ngày 25/10/2019

15.000

15.000

5.000

 

5.000

5.000

 

7

Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thị xã Quảng Yên

Công an tỉnh

QĐ 4508/QĐ-UBND ngày 30/10/29018

19.101

19.101

5.000

 

5.000

5.000

 

8

Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Cô Tô

Công an tỉnh

QĐ 4489/QĐ-UBND ngày 25/10/2019

14.536

14.536

5.000

 

5.000

5.000

 

9

Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Tiên Yên

Công an tỉnh

4510/QĐ-UBND ngày 25/10/2019

15.000

15.000

5.000

 

5.000

5.000

 

II

CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ĐỘNG LỰC THEO NQ 215

 

 

 

 

 

 

1.770.000

1.760.000

 

1

Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045

 

 

 

 

40.000

 

40.000

30.000

 

2

Đường nối KCN Cái Lân qua KCN Việt Hưng đến đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

4622/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

1.298.822

1.084.828

200.000

 

200.000

200.000

Phân bổ 50.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền đu giá đất

3

Cầu Cửa Lục 1

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

4641/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

2.292.611

2.292.611

450.000

 

450.000

450.000

Phân b150.000 triệu đng từ nguồn thu tiền đấu giá đất

4

Cầu Cửa Lục 3

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

4642/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

1.750.950

1.750.950

350.000

 

350.000

350.000

Phân bổ 100.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền đu giá đất

5

Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ nút giao Đầm Nhà Mạc đến đường tỉnh 338 (Giai đoạn 1)

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

4645/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

1.498.040

1.498.040

290.000

 

290.000

290.000

Phân bổ 150.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền đu giá đt

6

Xây dựng hoàn chính nút giao Đầm Nhà Mạc (tại Km20+050, đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng)

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

4644/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

766.741

766.741

150.000

 

150.000

150.000

Phân b47.061 triệu đồng từ nguồn thu tiền đu giá đt

7

Đường nối từ đường cao tốc Hạ Long-Hải Phòng (km 6+700) đến đường tỉnh 331 (giai đoạn 1)

BQLDA đầu tư các công trình dân dụng và công nghiệp

4643/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

1.496.580

1.496.580

290.000

 

290.000

290.000

Phân bổ 100.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền đu giá đt

III

ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 3

 

 

 

 

100.000

 

100.000

100.000

 

IV

CÁC DỰ ÁN TỈNH HỖ TRỢ

 

 

 

 

 

 

30.000

30.000

KL 533-KL/TU ngày 15/10/2019 của BCH Đng Bộ tỉnh

1

Chợ trung tâm Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

UBND huyện Ba Chẽ

4633/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

68.110

50.000

30.000

 

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III: VỐN NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

 

 

4.709.120

 

 

PHỤ BIỂU 08:

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020

(kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định

KH2020

Ghi chú

 

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

Thu hồi các khoản ứng trước NSTW

Thu hồi các khoản ứng trước NS tỉnh Quảng Ninh

 

 

TỔNG SỐ

 

 

2.974.434

856.000

457.878

86.988

150.000

 

 

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

 

 

 

7.278

 

 

 

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

7.278

 

 

 

 

 

- Xã Đài Xuyên, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

 

 

 

1.278

 

 

 

 

 

- xã Thắng Lợi, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

 

 

 

2.500

 

 

 

 

 

- Xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

- Xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn

UBND huyện Vân Đồn

 

 

 

1.500

 

 

 

 

B

ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG VEN BIỂN

 

 

1.454.988

366.000

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ giải phóng mặt bằng tuyến đường ven biển đoạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

 

QĐ số 2787/QĐ-UBND ngày 20/7/2017; 1012/QĐ-UBND ngày 8/3/2019; số 4626/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

1.454.988

366.000

90.000

 

 

 

 

C

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

 

1.519.446

490.000

195.600

 

 

 

 

I

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

 

 

 

86.988

 

 

 

 

(1)

Thu hồi vốn ứng trước

 

 

 

 

86.988

 

 

 

 

1

Nguồn vốn trung ương hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

 

Công văn số 608/TTg-KTTH ngày 20/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ

 

 

86.988

86.988

 

 

 

II

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tếng nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

 

90.000

90.000

11.000

 

 

 

 

1

Tu bổ, nâng cấp tuyến đê Yên Giang - Quảng Yên (giai đoạn 1), thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

UBND TX Quảng Yên

841/QĐ-UBND ngày 25/3/2016; 3216 ngày 1/8/2019

90.000

90.000

11.000

 

 

 

 

III

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

 

 

1.429.446

400.000

97.612

 

 

 

 

1

Tuyến đường trục chính từ Cảng hàng không Quảng Ninh đến khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn

Sở Giao thông Vận tải

3630/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 4103/QĐ-UBND ngày 16/10/2018

1.429.446

400.000

97.612

 

 

 

 

IV

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

 

 

65.000

60.000

15.000

 

 

 

 

1

Đường Tuần tra bảo vệ rừng và di tích đặc biệt Quốc gia Yên Tử

UBND TP Uông Bí

936/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

65.000

60.000

15.000

 

 

Dự kiến bổ sung trung hạn 2016-2020 theo đề nghị của UBND tỉnh tại văn bản số 4652/UBND-TM4 ngày 3/7/2019

 

D

PHÂN BỔ THU HỒI VỐN ỨNG

 

 

 

 

150.000

 

150.000

 

 

1

Hỗ trợ giải phóng mặt bằng Dự án cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến

Sở Giao thông Vận tải

4365/QĐ-UBND ngày 6/11/2017

7.177.567

300.000

150.000

 

150.000

Ngân sách tỉnh Quảng Ninh đã ứng trước cho công tác GPMB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU 09

CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG) NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư ban đầu

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 (4) đã giao đến hết năm 2019

Dự kiến phân khai kế hoạch năm 2020 theo dự kiến của Bộ KHĐT

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

 

Trong đó:

Vốn đối ứng(2)

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)(3)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Tổng số

Trong đó: vốn NS

 

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: vốn NS tỉnh

 

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: vốn NS Tỉnh

 

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

TPCP

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

Tổng số

Trong đó thu hồi các khoản vốn ứng trước

TPCP

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

TPCP

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó thu hồi các khoản vốn ứng trước

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

1

2

7

8

9

10

11

11

12

13

14

22

23

24

25

 

 

26

27

28

36

37

38

39

40

41

40

41

42

43

 

TỔNG SỐ

 

5.819.138

1.081.591

460.411

 

 

4.737.547

3.462.945

1.274.602

1.999.416

5.10.291

137.973

 

 

 

1.489.125

1.057.264

431.861

934.871

103.519

103.519

 

 

 

831.352

572.300

259.052

 

A

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

5.034.090

969.762

348.583

 

 

4.064.328

2.789.726

1.274.602

1.624.969

489.558

114.240

 

 

 

1.135.411

703.550

431.861

786.091

38.739

38.739

 

 

 

747.352

488.300

259.052

 

1

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

4.308.805

825.993

204.814

 

 

3.482.812

2.275.916

1.206.896

1.615.969

480.558

105.240

 

 

 

1.135.411

703.550

431.861

764.452

25.100

25.100

 

 

 

739.352

484.300

255.052

 

a

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hạ Long

3280/QĐ-UBND ngày 30/12/2014; 131/QĐ-UBND ngày 18/01/2018

3.193.731

621.179

 

 

115297 triệu USD

2.572.552

1.800.786

771.766

674.299

21.740

21.740

 

 

 

652.559

451.371

201.188

526.886

-

-

 

 

 

526.886

368.820

158.066

Vốn đối ứng NS tỉnh của DA do UBND TP Hạ Long bố trí

b

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

Quyết định số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015; số 4415/QĐ-UBND ngày 27/12/2019

253.670

53.670

53.670

 

8.889 triệu USD

200.000

120.000

80.000

140.034

32.500

32.500

 

 

 

107.534

64.520

43.014

97.566

5.100

5.100

 

 

 

92.466

55.480

36.986

 

1.1

Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Khe Chè (WB8)

35.989

9.304

9.304

 

889 triệu USD

26.685

16.011

10.674

33.575

6.890

6.890

 

 

 

26.685

16.011

10.674

2.414

2.414

2.414

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Quảng Ninh (WB8)

217.681

44.366

44.366

 

173.315

103.989

69.326

106.459

25.610

25.610

 

 

 

80.849

48.509

32.340

95.152

2.686

2.686

 

 

 

92.466

55.480

36.986

 

3

Dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng lần thứ 2 - tỉnh Quảng Ninh

Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 15/9/2015; QĐ ĐC số 4333/QĐ-UBND ngày 23/12/2016

861.404

151.144

151.144

 

33.04 triệu USD

710.260

355.130

355.130

801.636

426.318

51.000

-

 

 

375.318

187.659

187.659

140.000

20.000

20.000

-

 

 

120.000

60.000

60.000

 

2

Danh mục dự án khởi công mới năm 2017

 

725.285

143.769

143.769

 

25.466 triệu USD

581.516

513.810

67.706

9.000

9.000

9.000

 

 

 

 

 

 

21.639

13.639

13.639

 

 

 

8.000

4.000

4.000

 

1

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển, vốn vay (WB)

Quyết định số 1658/QĐ-BNN-HTQT 04/5/2017; QĐ điều chỉnh 286/BNN-HTQT ngày 29/1/2019; QĐ 1918/QĐ-UBND ngày 07/5/2019

725.285

143.769

143.769

 

25.466 triệu USD

581.516

513.810

67.709

9.000

9.000

9.000

 

 

 

 

 

 

21.639

13.639

13.639

 

 

 

8.000

4.000

4.000

Phần vốn đối ứng chủ dự án đang đề xuất 14.956 triệu đồng, nhưng do chưa có QĐ điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 2019 của dự án nên còn đang để giới hạn trong trung hạn dự án còn lại

B

VỐN NƯỚC NGOÀI GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

785.048

111.829

111.829

 

 

673.219

673.219

 

374.447

20.733

20.733

 

 

 

353.714

353.714

 

148.780

64.780

64.780

 

 

 

84.000

84.000

 

 

b

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020

Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 18/09/2015

92.000

8.100

8.100

 

 

83.900

83.900

 

55.212

1.312

1.312

 

 

 

53.900

53.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn KH đã được cấp đến hết dự án

2

Dự án Nâng cấp hệ thống đê Quan Lạn, huyện Vân Đồn (bao gồm cả phần trồng rừng)

3357/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 3799 ngày 05/10/2017

260.985

41.000

41.000

 

 

 

219.985

219.985

 

80.206

18.221

18.221

 

 

 

61.985

61.985

 

14.780

14.780

14.780

 

 

 

 

 

 

c

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án Gây bồi, tạo bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê Thôn 1 xã Hải Đông, thành phố Móng Cái

Quyết định số 3782/QĐ-UBND ngày 10/11/2016

35.000

3.170

3.170

 

 

31.830

31.830

 

23.029

1.200

1.200

 

 

 

21.829

21.829

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn KH đã được cấp đến hết dự án

4

Cấp điện lưới quốc gia cho đảo Trần, huyện Cô Tô và đảo Cái Chiên, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh gđ2

3217/QĐ-UBND ngày 26/10/2019 (gđ1+2) và 4085/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 (gđ2)

397.063

59.559

59.559

 

 

337.504

337.504

 

216.000

 

 

 

 

 

216.000

216.000

 

134.000

50.000

50.000

 

 

 

84.000

84.000

 

 

 

PHỤ BIỂU 10:

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020

Chương trình: Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Kế hoạch vốn năm 2020

Ghi chú

Cộng

Kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình

Kinh phí Ban chỉ đạo

I

Phân bổ trực tiếp cho cấp huyện

165.853

163.437

2.416

 

1

Huyện Hải Hà

24.782

24.446

336

 

2

Huyện Đầm Hà

14.513

14.299

214

 

3

Huyện Hoành Bồ

20.599

20.295

304

 

4

Huyện Cô Tô

3.121

3.075

46

 

5

Thành phố Móng Cái

7.022

6.919

103

Hỗ trợ 50% vốn

6

Huyện Tiên Yên

18.102

17.835

267

 

7

Huyện Ba Chẽ

11.860

11.685

175

 

8

Thành phố Cẩm Phả

 

 

 

Tự cân đối vốn

9

Huyện Vân Đồn

18.570

18.296

274

 

10

Thị xã Quảng Yên

12.484

12.300

184

 

11

Thành phố Uông Bí

 

 

 

Tự cân đối vốn

12

Thị xã Đông Triều

23.408

23.063

345

 

13

Huyện Bình Liêu

11.392

11.224

168

 

II

Kinh phí tỉnh điều hành

42.347

41.640

707

 

1

Hoạt động BCĐ tỉnh

707

 

707

 

2

Theo dự án, nhiệm vụ phê duyệt (10%)

20.820

20.820

 

 

3

Chương trình OCOP (10%)

20.820

20.820

 

 

 

Tổng cộng

208.200

205.077

3.123

 

 

PHỤ BIỂU 11

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020

Chương trình 135 (Đề án 196)

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

ĐVT vốn: Triệu đồng

TT

Đơn vị/danh mục

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn được quản lý theo hình thức cấp phát, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Nguồn vốn được thực hiện quản lý theo hình thức cấp phát, thanh toán kinh phí sự nghiệp

Tng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Kinh phí hoàn ứng năm 2019

Kinh phí cấp 2020

Kinh phí đề xuất thưng theo Nghị quyết số 140/2018/ NQ-HĐND (*)

Hỗ trợ phát triển sản xuất

Quản lý thực hiện Chương trình

 

Toàn tỉnh

353.267

343.811

63.959

199.852

80.000

9.456

6.126

3.330

I

Huyện Hoành Bồ

56.737

56.523

20.113

26.410

10.000

214

114

100

1

Xã Kỳ Thượng

46.523

46.523

20.113

26.410

 

 

 

 

2

Xã Đồng Lâm (xã KV II có 02 thôn ĐBKK)

5.114

5.000

 

 

5.000

114

114

 

3

Xã Đồng Sơn (xã KV II có 01 thôn ĐBKK)

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

5

UBND huyện

100

 

 

 

 

100

 

100

II

Huyện Ba Chẽ

47.769

47.579

7.970

19.609

20.000

190

 

190

1

Xã Đạp Thanh

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

2

Xã Thanh Sơn

14.598

14.598

2.991

11607

 

 

 

 

3

Xã Nam Sơn

11.181

11.181

4.979

1.202

5.000

 

 

 

4

Xã Đồn Đạc

11.800

11.800

 

6.800

5.000

 

 

 

5

Xã Minh Cầm

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

6

UBND huyện

190

 

 

 

 

190

 

190

IV

Huyện Tiên Yên

22.475

22.355

6.775

4.580

11.000

120

 

120

1

Xã Đại Thành (xã KV II có 02 thôn ĐBKK)

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

2

xã Đại Dực (xã KV II có 03 thôn ĐBKK)

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

4

Xã Hà Lâu

11.355

11.355

6.775

4.580

 

 

 

 

5

Xã Phong Dụ (xã KV II cố 02 thôn ĐBKK)

1.000

1.000

 

 

1.000

 

 

 

6

UBND huyện

120

 

 

 

 

120

 

120

V

Huyện Bình Liêu

136.113

129.881

 

108.881

21.000

6.232

6.012

220

1

Xã Đồng Văn

16.080

14.162

 

14.162

 

1.918

1.918

 

2

Xã Hoành Mô (xã KV II có 10 thôn ĐBKK)

1.000

1.000

 

 

1.000

 

 

 

3

Xã Đồng Tâm

33.500

32.690

 

27.690

5.000

810

810

 

4

Xã Lục Hồn

25.933

24.733

 

24.733

 

1.200

1.200

 

5

Xã Tình Húc

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

6

Xã Vô Ngại

30.410

28.506

 

23.506

5.000

1.904

1.904

 

7

Xã Húc Động

23.970

23.790

 

18.790

5.000

180

180

 

8

UBND huyện

220

 

 

 

 

220

 

220

VI

Huyn Đầm Hà

22.382

22.272

 

12.272

10.000

110

 

110

1

Xã Quảng Lâm

12.272

12.272

 

12.272

 

 

 

 

2

Xã Quảng An (xã KV II cố 07 thôn ĐBKK)

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

3

Xã Quảng Lợi (xã KV II có 03 thôn ĐBKK)

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

5

UBND huyện

110

 

 

 

 

110

 

110

VII

Huyện Hải Hà

65.291

65.201

29.101

28.100

8.000

90

 

90

1

Xã Quảng Sơn

39.798

39.798

18.480

16.318

5.000

 

 

 

2

xã Quảng Đức

22.404

22.404

10.621

11.783

 

 

 

 

3

Xã Quảng Phong (xã KV II có 04 thôn ĐBKK)

3.000

3.000

 

 

3.000

 

 

 

4

UBND huyện

90

 

 

 

 

90

 

90

IX

Ban Dân tộc tỉnh

2.500

 

 

 

 

2.500

 

2.500

(*) Kinh phí hỗ trợ (thưởng) theo Nghị quyết số 140/2018/NQ-HĐND thực hiện sau khi có Quyết định của UBND tỉnh

 

PHỤ BIỂU 12

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 2020

Nguồn vốn: Phân bổ theo Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Huyện, Thị xã, Thành phố

Kế hoạch 2020

Ghi chú

Tổng số

 

Tổng số

800.000

 

1

Thành phố Hạ Long

39.746

 

2

Thành phố Móng Cái

68.372

 

3

Thành phố Cẩm Phả

57.294

 

4

Thành phố Uông Bí

47.459

 

5

Thị xã Đông Triều

68.820

 

6

Thị xã Quảng Yên

60.798

 

7

Huyện Hoành Bồ

58.393

 

8

Huyện Vân Đồn

51.342

 

9

Huyện Cô Tô

34.803

 

10

Huyện Tiên Yên

66.189

 

11

Huyện Hải Hà

57.294

 

12

Huyện Đầm Hà

61.493

 

13

Huyện Bình Liêu

63.816

 

14

Huyện Ba Chẽ

64.179

 

 

PHỤ BIỂU SỐ 13

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN THU TIỀN ĐẤU GIÁ ĐẤT TRONG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

DANH MỤC DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM

DIỆN TÍCH (ha)

DỰ KIẾN KINH PHÍ GPMB

SỐ DỰ KIẾN THU KHI ĐẤU GIÁ

SỐ DỰ KIẾN THU CÒN LẠI SAU TRỪ KINH PHÍ GPMB

GHI CHÚ

Tỉnh

 

TỔNG CỘNG (05 Dự án)

 

 

1.047.990

2.145.051

1.097.061

 

I. THÀNH PHỐ HẠ LONG

 

 

1

Khu đô thị mới tại khu vực núi Hạm, phường Hồng Hà và phường Hà Tu

Phường Hồng Hà và phường Hà Tu

32,800

183.000

900.000

717.000

 

 

CỘNG

 

 

183.000

900.000

717.000

 

II. THÀNH PHỐ UÔNG BÍ

 

 

2

Đầu tư Xây dựng Khu Biệt thự Sông Uông, thành phố Uông Bí

Phường Quang Trung; phường Yên Thanh

32,000

60.000

128.000

68.000

 

 

CỘNG

 

 

60.000

128.000

68.000

 

III. THÀNH PHỐ MÓNG CÁI

 

 

1

Dự án khu đô thị mới phường Ninh Dương (giai đoạn I) tại phường Ninh Dương

phường Ninh Dương

40,661

305.656

365.951

60.295

 

2

Dự án khu đô thị tại Km3, Km4, phường Hải Yên

phường Hải Yên

43,880

65.209

171.600

106.391

 

3

Dự án khu đô thị hai bên đường dẫn cầu Bắc Luân 2 (giai đoạn 1) phường Hải Hòa

phường Hài Hòa

115,900

434.125

579.500

145.375

 

 

CỘNG

 

 

804.990

1.117.051

312.061

 

 

PHỤ BIỂU 14

CHI TIẾT PHÂN BỔ VỐN THANH TOÁN NỢ ĐỌNG XDCB ĐỐI VỚI DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Đơn vị: nghìn đồng

STT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Quyết định phê duyệt quyết toán

Lũy kế vốn đã cấp đến nay

Số vốn ngân sách còn thiếu

Kế hoạch năm 2020

Số

Ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Trong đó: NS tỉnh

Số

Ngày, tháng, năm

Giá trị quyết toán được phê duyệt

Trong đó: NS tỉnh

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

317.000.000

I

Các dự án đã hoàn thành phê duyệt quyết toán

 

 

 

95.690.000

95.690.000

5.407

43.802

93.315.057

93.315.057

75.000.000

75.000.000

18.315.057

18.315.057

1

Nhà điều dưỡng cán bộ tỉnh

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

3672; 3217

31/10/2016; 01/8/2019

95.690.000

95.690.000

5407

03/12/2019

93.315.057

93.315.057

75.000.000

75.000.000

18.315.057

18.315.057

II

Phân b trong quá trình điều hành khi phát sinh các công trình hoàn thành, phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

298.684.943

 



1 Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế bảo vệ môi trường đối với hàng sản xuất trong nước

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

  • Số hiệu: 222/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản