- 1Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 2Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 5029/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh diện tích các dự án đầu tư cần thu hồi đất; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023
Bổ sung danh mục 27 dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 với tổng diện tích đất cần thu hồi là 1.988.321 m2, gồm: 66.965 m2 đất lâm nghiệp, 1.776.122 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 145.234 m2 đất phi nông nghiệp; cụ thể:
1. 17 dự án sử dụng vốn ngân sách, tổng diện tích đất cần thu hồi là 645.619 m2, gồm: 66.965 m2 đất lâm nghiệp; 463.595 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 115.059 m2 đất phi nông nghiệp.
2. 06 dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách, tổng diện tích đất cần thu hồi là 161.502 m2 đất sản xuất nông nghiệp.
3. 04 dự án thu hút đầu tư, tổng diện tích đất cần thu hồi là 1.181.200 m2, gồm: 1.151.025 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 30.175 m2 đất phi nông nghiệp.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Điều chỉnh diện tích các dự án đầu tư cần thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
1. Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 20 vào trung tâm xã Đạ P’Loa giai đoạn 2 (ĐH7), huyện Đạ Huoai tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2019: Điều chỉnh từ 1.700 m2 thành 2.916 m2 (tăng 1.216 m2 đất sản xuất nông nghiệp).
2. Dự án Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao, huyện Đạ Huoai tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2019: Điều chỉnh từ 15.000 m2 thành 8.155 m2, gồm: 8.011 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 144 m2 đất phi nông nghiệp (giảm 6.845 m2 đất sản xuất nông nghiệp).
3. Dự án đường vành đai Đinh Văn - Đạ Đờn, huyện Lâm Hà tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2021: Điều chỉnh từ 381.593 m2 thành 118.200 m2 đất sản xuất nông nghiệp (giảm 263.393 m2, gồm: 202.876 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 60.517 m2 đất phi nông nghiệp).
4. Dự án đường liên xã Tân Văn - Đạ Đờn, huyện Lâm Hà tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021: Tổng diện tích 150.000 m2 đất sản xuất nông nghiệp, trong đó: xã Tân Văn là 35.000 m2 và xã Đạ Đờn là 115.000 m2.
5. Dự án nâng cấp, cải tạo vỉa hè đường Hà Giang, thành phố Bảo Lộc tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022: Điều chỉnh từ 80 m2 thành 173 m2 (tăng 93 m2 đất phi nông nghiệp).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Sau 03 năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét hủy bỏ việc thu hồi đất của các dự án đầu tư chưa thực hiện thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 49 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018).
2. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất để triển khai các dự án đầu tư, nếu diện tích đo đạc thực tế thay đổi so với diện tích ghi trong Nghị quyết này thì lấy theo số liệu đo đạc thực tế. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 188/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Hạng mục | Diện tích đất cần thu hồi (m2) | Đối tượng thu hồi đất | Loại đất đang sử dụng (m2) | Địa điểm (xã, phường, thị trấn) | Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất | Ghi chú | |||
Đất lâm nghiệp | Đất sản xuất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | Điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 | Dự kiến QHSDĐ 2021- 2030 | ||||||
A | DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG | 645.619 |
| 66.965 | 463.595 | 115.059 |
|
|
|
|
I | Thành phố Đà Lạt | 36.946 |
| - | 28.687 | 8.259 |
|
|
|
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp đường vào thôn Đất Làng, xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt | 3.000 | HGĐ |
| 3.000 |
| Xã Xuân Trường |
| x |
|
2 | Mở rộng tuyến đường từ công viên Bùi Thị Xuân đến đường Đinh Tiên Hoàng, phường 2, thành phố Đà Lạt | 1.028 | Tổ chức |
|
| 1.028 | Phường 2 |
| x |
|
3 | Nâng cấp, mở rộng đường vào tổ dân phố Măng Lin, phường 7, thành phố Đà Lạt | 12.760 | Tổ chức, HGĐ |
| 12.760 |
| Phường 7 |
| x |
|
4 | Nâng cấp, mở rộng đường vào Khu vực TDP Phù Đổng Thiên Vương (đường nhánh vào Trung tâm Hành chính thành phố Đà Lạt), phường 8, thành phố Đà Lạt | 1.370 | Tổ chức, HGĐ |
| 387 | 983 | Phường 8 |
| x |
|
5 | Nâng cấp đường Trần Khánh Dư, Phường 8, thành phố Đà Lạt | 190 | Tổ chức, HGĐ |
|
| 190 | Phường 8 |
| x |
|
6 | Xây dựng tuyến đường từ đường Nguyễn Hữu Cầu ra đường QL27C, phường 12, thành phố Đà Lạt | 12.540 | HGĐ |
| 12.540 |
| Phường 12 |
| x |
|
7 | Bổ sung một số nút giao thông lắp đặt đèn tín hiệu trên địa bàn thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nút giao: Hải Thượng - Hai Bà Trưng - Hoàng Diệu | 488 | HGĐ |
|
| 488 | Phường 5, 6 |
| x |
|
- | Nút giao: Ngô Quyền - La Sơn Phu Tử - Nguyễn An Ninh | 166 | HGĐ |
|
| 166 | Phường 6 |
|
|
|
- | Nút giao: Xô Viết Nghệ Tĩnh - Nguyễn Công Trứ | 845 | HGĐ |
|
| 845 | Phường 2, 7, 8 | |||
- | Nút giao: Tản Đà - Hai Bà Trưng | 240 | HGĐ |
|
| 240 | Phường 6 | |||
- | Nút giao: Hoàng Văn Thụ - Mạc Đĩnh Chi - Đồng Tâm | 1.307 | HGĐ |
|
| 1.307 | Phường 4 | |||
- | Nút giao: Thánh Mẫu - Mai Anh Đào | 1.318 | HGĐ |
|
| 1.318 | Phường 8 | |||
- | Nút giao: Nguyễn Đình Chiểu - Sương Nguyệt Ánh | 1.694 | HGĐ |
|
| 1.694 | Phường 9 | |||
II | Huyện Đức Trọng | 22.268 |
| 8.840 | 13.428 | - |
|
|
|
|
1 | Đường gom cao tốc Liên Khương - Prenn và hạng mục hạ lưu cống, nắn dòng thuộc đường cao tốc tại xã Hiệp An | 4.000 | HGĐ |
| 4.000 |
| Xã Hiệp An | x |
| Đăng ký bổ sung |
2 | Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (dự án thành phần 2) | 18.268 | Tổ chức, HGĐ | 8.840 | 9.428 |
| Các xã Đa Quyn và Tà Năng |
| x | Đăng ký bổ sung |
III | Huyện Lâm Hà | 167.165 |
| 58.125 | 90.340 | 18.700 |
|
|
|
|
1 | Đường giao thông từ xã Phi Tô, huyện Lâm Hà đi xã Lát, huyện Lạc Dương | 165.400 | Tổ chức, HGĐ | 58.125 | 88.575 | 18.700 | Xã Phi Tô | x |
| Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 160/NQ- HĐND ngày 07/12/2019 để tiếp tục triển khai thực hiện |
2 | Chỉnh trang mở rộng nghĩa trang thị trấn Đinh Văn (hạng mục: xây mới nhà quản trang, giếng khoan, đường giao thông nội bộ, cổng, hàng rào, cây xanh) | 1.765 | HGĐ |
| 1.765 |
| Thị trấn Đinh Văn | x |
| Đăng ký bổ sung |
IV | Huyện Đam Rông | 114.138 |
| - | 114.138 | - |
|
|
|
|
1 | Quy hoạch bãi rác 03 xã Đầm Ròn | 61.138 | HGĐ |
| 61.138 |
| Các xã Đạ Tông và Đạ Tông | x |
|
|
2 | Quy hoạch bãi rác 02 xã Phi Liêng và Đạ K'Nàng | 53.000 | HGĐ |
| 53.000 |
| Xã Phi Liêng | x |
|
|
V | Huyện Di Linh | 19.102 |
| - | 19.102 | - |
|
|
|
|
1 | Đường tránh ngập hồ thôn 9, xã Hòa Trung, huyện Di Linh | 19.102 | HGĐ |
| 19.102 |
| Xã Hòa Trung | x |
| Đăng ký bổ sung |
VI | Thành phố Bảo Lộc | 5.000 |
| - | 4.400 | 600 |
|
|
|
|
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư khu phố 3 | 5.000 | HGĐ |
| 4.400 | 600 | Phường Lộc Tiến |
| x |
|
VII | Huyện Đạ Hoai | 11.000 |
|
| 11.000 | - |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp đường liên xã từ Thôn 1 xã Đạ Huoai đi Đạ Tồn | 11.000 | HGĐ |
| 11.000 |
| Các xã Đạ Oai, Đạ Tồn | x |
| Đăng ký bổ sung |
VIII | Huyện Đạ Tẻh | 270.000 |
|
| 182.500 | 87.500 |
|
|
|
|
1 | Dự án Hệ thống kênh mương hồ Đạ Lây, Đạ Sị | 270.000 | Tổ chức, HGĐ |
| 182.500 | 87.500 | Xã Đạ Lây |
| x |
|
B | DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH | 161.502 |
| - | 161.502 | - |
|
|
|
|
I | Thành phố Đà Lạt | 130.300 |
| - | 130.300 | - |
|
|
|
|
1 | Dự án Khu dân cư số 6 | 130.300 | Tổ chức, HGĐ |
| 130.300 |
| Phường 11 |
| x |
|
II | Huyện Đơn Dương | 5.744 |
| - | 5.744 | - |
|
|
|
|
1 | Dự án Trạm 110 kV Đa Nhim - Đơn Dương | 5.720 | HGĐ |
| 5.720 |
| Các xã Lạc Xuân, Lạc Lâm và thị trấn D'Ran |
| x |
|
2 | Dự án Cải tạo nâng tiết diện đường dây Trạm 220kV Đức Trọng - Đà Lạt 1 | 24 | HGĐ |
| 24 |
| Thị trấn Thạnh Mỹ |
| x | Đăng ký bổ sung |
III | Huyện Đạ Huoai | 7.910 |
| - | 7.910 | - |
|
|
|
|
1 | Dự án Trạm 110 kV Đạ Huoai và đường dây đấu nối | 7.910 | HGĐ |
| 7.910 |
| Thị trấn Mađaguôi |
| x | Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 để tiếp tục triển khai thực hiện |
IV | Dự án thực hiện trên địa bàn nhiều huyện, thành phố | 17.548 |
| - | 17.548 | - |
|
|
|
|
1 | Dự án cải tạo nâng tiết diện đường dây 110 kV Đơn Dương - Đức Trọng | 2.691 | HGĐ |
| 2.691 |
| Các xã Lạc Lâm, Đạ Ròn và TT Thạnh Mỹ; huyện Đơn Dương |
| x |
|
2.103 | HGĐ |
| 2.103 |
| Xã Hiệp Thạnh và thị trấn Liên Nghĩa; huyện Đức Trọng |
| ||||
2 | Dự án Trạm 110 kV Cát Tiên và đường dây đấu nối Đạ Tẻh - Cát Tiên | 8.954 | HGĐ |
| 8.954 |
| Xã Tư Nghĩa và thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên |
| x | Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 để tiếp tục triển khai thực hiện |
3.800 | HGĐ |
| 3.800 |
| Các xã An Nhơn, Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh |
|
| Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 để tiếp tục triển khai thực hiện | ||
C | DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ | 1.181.200 | - | - | 1.151.025 | 30.175 |
|
|
|
|
I | Thành phố Bảo Lộc | 1.181.200 | - | - | 1.151.025 | 30.175 |
|
|
|
|
1 | Dự án khu dân cư thuộc Tổ dân phố 14 | 441.500 | Tổ chức, HGĐ |
| 436.500 | 5.000 | Phường Lộc Phát |
| x |
|
2 | Dự án khu đô thị mới | 416.600 | Tổ chức, HGĐ |
| 406.600 | 10.000 | Phường Lộc Tiến |
| x |
|
3 | Dự án khu dân cư trung tâm xã | 282.400 | Tổ chức, HGĐ |
| 277.400 | 5.000 | Xã Lộc Thanh |
| x |
|
4 | Khu tái định cư - Trung tâm thương mại - dịch vụ B'Lao Xanh | 40.700 | Tổ chức, HGĐ |
| 30.525 | 10.175 | Phường Lộc Sơn |
| x |
|
| TỔNG CỘNG | 1.988.321 | - | 66.965 | 1.776.122 | 145.234 |
| 7 | 20 |
|
Ghi chú:
- HGĐ: viết tắt của hộ gia đình, cá nhân;
- Tổ chức: viết tắt của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 1Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 3Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023 (bổ sung, điều chỉnh đợt 1)
- 5Nghị quyết 21/NQ-HĐND về chấp thuận, thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất (bổ sung) để thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 25/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 26/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2023
- 8Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Nghị quyết 38/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh tên, diện tích dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước thông qua tại Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung, điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị quyết 30/NQ-HĐND thông qua bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2023 danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2024 và điều chỉnh danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Nghị quyết 238/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 2Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 9Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023 (bổ sung, điều chỉnh đợt 1)
- 11Nghị quyết 21/NQ-HĐND về chấp thuận, thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất (bổ sung) để thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 25/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Nghị quyết 26/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2023
- 14Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Nghị quyết 38/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh tên, diện tích dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước thông qua tại Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND
- 17Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung, điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18Nghị quyết 30/NQ-HĐND thông qua bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Long An
- 19Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2023 danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2024 và điều chỉnh danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21Nghị quyết 238/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 188/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh diện tích các dự án cần thu hồi đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 188/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực