- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 12Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 2028/QĐ-BTNMT năm 2021 về đính chính Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 25 tháng 4 năm 2023 |
VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 27 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 119/BC-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
1. Thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
- Các dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất theo khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 là: 01 dự án/50,0 ha.
- Các dự án đầu tư công không thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất theo khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 là: 44 dự án/16,97 ha.
- Các dự án đầu tư ngoài ngân sách nhà nước: 01 dự án/8,27 ha.
(Chi tiết Danh mục các dự án tại Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo)
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý của các dự án theo đúng quy định pháp luật; rà soát, đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo thẩm quyền.
3. Kinh phí bố trí để bồi thường, giải phóng mặt bằng: Trên cơ sở danh mục dự án cần thu hồi đất tại nghị quyết này, các dự án sử dụng ngân sách nhà nước do ngân sách các cấp bố trí theo phân cấp ngân sách trong năm kế hoạch; các dự án đầu tư ngoài ngân sách nhà nước do chủ đầu tư bố trí vốn theo tiến độ đầu tư phải đảm bảo bố trí đủ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện: Chỉ thực hiện việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất khi đã đảm bảo thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục và điều kiện theo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát quy mô, diện tích sử dụng đất của từng dự án, đánh giá tiến độ triển khai, sắp xếp thứ tự ưu tiên, tính cấp thiết của từng dự án, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm. Sau khi có quyết định thu hồi đất, yêu cầu chủ đầu tư khẩn trương triển khai dự án, phát huy hiệu quả sử dụng đất. Kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật các trường hợp chậm triển khai thực hiện dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN MÀ PHẢI THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích (ha) | Cơ sở pháp lý | Văn bản bố trí vốn trong năm 2023, Văn bản cho phép chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích khác | Ghi chú |
I | Huyện Đăk Hà |
| 50.00 |
|
|
|
1 | Nâng cấp thủy lợi Đăk Cấm | Xã Ngọk Wang | 50.00 | Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Sửa chữa nâng cấp Đập Đăk Cấm, thành phố Kon Tum; Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng | Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum (Dự kiến bố trí KH năm 2023: 30.000 triệu đồng - từ NSTW) |
|
Tổng |
| 50.00 |
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN MÀ PHẢI THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích (ha) | Cơ sở pháp lý | Văn bản bố trí vốn trong năm 2023, Văn bản cho phép chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích khác | Ghi chú |
I | Huyện Kon Plông |
| 11.21 |
|
|
|
1 | Đường đi khu sản xuất thôn Kon Vơng Kia (Đoạn nối nhà văn hóa đi khu sản xuất) | Thị trấn Măng Đen | 0.22 | Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 10/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
2 | Đường đi khu sản xuất cánh đồng Nước Rong | Xã Hiếu | 0.48 | Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 10/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
3 | Đường đi khu sản xuất nước Zet thôn Kon Lùng | Xã Hiếu | 0.43 | Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 10/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
4 | Đường giao thông nông thôn thôn Đắk Y Pai | Xã Măng Bút | 1.20 | Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 10/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
5 | Đường đi khu sản xuất thôn Kíp PLinh | Xã Ngọk Tem | 1.08 | Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 10/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
6 | Đường giao thông nông thôn làng Ngọc Mô thôn Đắk Pong | Xã Măng Bút | 0.60 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
7 | Đường giao thông nông thôn thôn Đắk Chun nối tiếp | Xã Măng Bút | 0.20 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
8 | Kênh mương thủy lợi Nước Vang | Xã Ngọk Tem | 0.15 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
9 | Đường đi khu sản xuất thôn Điek Lò (Nhánh 1) | Xã Ngọk Tem | 0.30 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
10 | Kiên cố kênh mương Măng Xa (đoạn nối tiếp) thôn Măng Cành | Xã Măng Cành | 0.05 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
11 | Đường giao thông nông thôn thôn Đắk Dắt | Xã Măng Bút | 0.60 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
12 | Đường đi khu sản xuất thôn Đắk Tiêu đi làng Tu Rí thôn Đắk Púk | Xã Đăk Nên | 0.80 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
13 | Đường đi Khu SX Măng Púi thôn Đăk Pờ Rồ | Xã Đăk Tăng | 0.50 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
14 | 'Đường GTNT đi khu sản xuất thôn Điek Tem (nhánh 1) | Xã Ngọk Tem | 0.50 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
15 | Đường đi khu sản xuất thôn Điek Tà Âu | Xã Ngọk Tem | 0.30 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
16 | Đường đi khu sản xuất thôn Điek Kua | Xã Ngọk Tem | 0.30 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
17 | Đường đi khu sản xuất Đăk Pa K La | Xã Hiếu | 0.50 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
18 | Thủy lợi Đăk Giắc thôn Đăk Pờ Rồ | Xã Đăk Tăng | 0.20 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
19 | Thủy lợi Nước Măng thôn Vi Xây | Xã Đăk Tăng | 0.10 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
20 | Thủy lợi Nước tư | Xã Hiếu | 0.06 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
21 | Thủy lợi Nước Chất 1, thôn Kô Chất | Xã Măng Bút | 1.10 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
22 | Thuỷ lợi Nước Cai, thôn Đăk Doa (nước doa | Xã Đăk Ring | 0.20 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
23 | Kênh mương thủy lợi Nước Trưới | Xã Ngọk Tem | 0.20 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
24 | Thuỷ lợi Nước Niêu, thôn Đăk Da | Xã Đăk Ring | 0.20 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 53/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
25 | Thuỷ lợi Nước Đen (Nước Diêng), thôn Vác Y Nhông | Xã Đăk Ring | 0.10 | Nghị quyết 30/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện | Nghị quyết 53/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân huyện |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích (ha) | Cơ sở pháp lý | Văn bản bố trí vốn trong năm 2023, Văn bản cho phép chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích khác | Ghi chú |
I | Huyện Đăk Glei |
| 8.27 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Tân Tấn Nhật - Đăk Glei của Công ty Cổ phần Tân Tấn Nhật (bổ sung) | xã Đăk Môn, xã Đăk Kroong | 8.27 | Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2020 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Quyết định chủ trương đầu tư của dự án Nhà máy Điện gió Tân Tấn Nhật - Đăk Glei; Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Kon Tum về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/09/2020; Quyết định số 954/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 quyết định chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư; | Vốn do chủ đầu tư bố trí | Tổng diện tích đất Dự án thực hiện tại huyện Đăk Glei là 22,27ha. Trong đó: Diện tích đất đã được HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất tại Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 với diện tích 13,8ha; Diện tích trình thu hồi đất bổ sung là 8,27ha. |
Tổng |
| 8.27 |
|
|
|
- 1Nghị quyết 33/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 2Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Nghị quyết 10/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang các mục đích khác năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 188/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh diện tích các dự án cần thu hồi đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 12Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 2028/QĐ-BTNMT năm 2021 về đính chính Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 16Nghị quyết 40/NQ-HĐND về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Nghị quyết 33/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 18Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Nghị quyết 10/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang các mục đích khác năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 20Nghị quyết 188/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh diện tích các dự án cần thu hồi đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 21Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2023 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 13/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Dương Văn Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết