- 1Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 2Nghị quyết 51/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung, điều chỉnh dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017VNĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 5936/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021, như sau:
1. Thông qua danh mục 62 dự án thu hồi đất, với diện tích đất cần thu hồi là 423,88 ha.
(Có phụ lục số 1 kèm theo)
2. Thông qua danh mục 17 công trình, dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021, trong đó: 04 dự án xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, 11 dự án xin chuyển mục đích đất rừng phòng hộ, 02 dự án chuyển mục đích đất rừng đặc dụng; diện tích xin chuyển mục đích từ đất trồng lúa là 4,95 ha; diện tích đất chuyển mục đích đất rừng phòng hộ 4,23 ha; diện tích đất chuyển mục đích đất rừng đặc dụng 0,5 ha.
(Có phụ lục số 2 kèm theo)
3. Đối với 145 danh mục công trình, dự án chuyển tiếp sang năm 2021: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật đất đai năm 2013.
(Có phụ lục số 3 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Công khai danh mục các công trình, dự án trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện, thành phố Gia Nghĩa, trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có dự án để nhân dân theo dõi, giám sát theo quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐĂNG KÝ MỚI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
STT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | Dự kiến kinh phí giải phóng mặt bằng (triệu đồng) | Căn cứ pháp lý (Luật đất đai năm 2013) | Nguồn vốn | Ghi chú |
| TỔNG TOÀN TỈNH |
| 423,88 | 403.290 |
|
|
|
I | Thành phố Gia Nghĩa |
| 24,21 | 80.800 |
|
|
|
1 | Sửa chữa, cải tạo đường Quang Trung (đoạn từ giao với đường 3/2 đến giao với đường Đinh Tiên Hoàng), phường Nghĩa Tân | Phường Nghĩa Tân | 0,75 | 4.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác | Công văn 1038/UBND-TCKH ngày 17/6/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021 |
2 | Nâng cấp, mở rộng đường N’Trang Lơng đi khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức (đoạn từ giao với đường 23/3 đến giao với đường Lương Thế Vinh) | Phường Nghĩa Đức | 0,05 | 500 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác | Quyết định 656/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021 |
3 | Nâng cấp sửa chữa các tuyến đường trên địa bàn Tổ dân phố 1, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 0,56 | 3.600 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác | Đang thẩm định chủ trương đầu tư |
4 | Sửa chữa, cải tạo đường Điện Biên Phủ, phường Nghĩa Trung (giai đoạn 1) | Phường Nghĩa Trung | 0,70 | 3.100 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác | Công văn số 1889/UBND-TCKH, ngày 28/11/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021 |
5 | Nâng cấp, mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Trung | 2,30 | 13.000 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 61/NQ-HĐND, ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
6 | Di dời, tái định cư cho 212 hộ dân ở khu trung tâm thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Đức | 12,50 | 42.000 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách Trung ương và địa phương | Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 23/4/2020 của HĐND tỉnh |
7 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND&UBND phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 0,40 | 500 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách thành phố | Công văn số 2151/UBND-QLDA&PTQĐ ngày 28/11/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa) |
8 | Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 4,00 | 2.100 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của UBND tỉnh |
9 | Giải phóng mặt bằng phần đất dọc đường K2 tiếp giáp với Giáo xứ Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Đức | 0,40 | 2.500 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Công văn số 5139/UBND-KTN ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh |
10 | Công viên hoa Thanh niên và Khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông | Phường Nghĩa Tân | 1,35 | 4.500 | Điểm c, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
11 | Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur | Phường Nghĩa Đức | 1,20 | 5.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
II | Huyện Đắk Mil |
| 217,47 | 117.330 |
|
|
|
1 | Dự án ổn định dân di cư tự do tại 03 thôn: Tân Lập, Bắc Sơn, Tân Định, xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil | Xã Đắk Gằn | 2,10 | 3.000 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách Trung ương | Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 29/4/2020 của HĐND tỉnh |
2 | Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'La, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'nia huyện Cư Jút | Xã Đắk R'la | 2,00 | 2.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
3 | Sửa chữa, nâng cấp đường Võ Thị Sáu | Thị trấn Đắk Mil | 0,50 | 1.600 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 22/5/2020 của UBND huyện Đắk Mil |
4 | Sửa chữa, nâng cấp đường Lý Thái Tổ | Thị trấn Đắk Mil | 0,50 | 1.730 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND huyện Đắk Mil |
5 | Nâng cấp đường Nguyễn Tri Phương và Hai Bà Trưng | Thị trấn Đắk Mil | 0,91 | 2.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của UBND huyện Đắk Mil |
6 | Đường liên xã Đức Minh - Thuận An | Xã Đức Minh, Thuận An | 3,90 | 5.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
7 | Đường liên xã Đắk R'la đi Đắk N'Drot | Xã Đắk R'la, Đắk N'Drot | 6,30 | 10.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
8 | Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk Per, xã Thuận An đi Tỉnh lộ 3 (DT 683) xã Đức Minh, huyện Đắk Mil (giai đoạn 1) | Xã Thuận An, Đức Minh | 4,80 | 5.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
9 | Trung tâm văn hóa thể thao kết hợp thương mại - dịch vụ và khu dân cư (giai đoạn 1) | Thị trấn Đắk Mil | 36,00 | 20.000 | Điểm c, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil |
10 | Nâng cấp đường Cù Chính Lan; hạng mục: Vỉa hè, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng | Thị trấn Đắk Mil | 0,22 | 1.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil |
11 | Tuyến đường giao thông trung tâm hành chính huyện Đắk Mil và các trục ngang (giai đoạn 1) | Thị trấn Đắk Mil | 16,90 | 5.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil |
12 | Đường vành đai Hồ Tây (Giai đoạn 2); hạng mục: nền đường, vỉa hè, thoát nước, điện chiếu sáng | Thị trấn Đắk Mil, xã Thuận An | 3,50 | 5.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil |
13 | Hạ tầng khu thương mại - dịch vụ, dân cư số 1, huyện Đắk Mil | Thị trấn Đắk Mil, xã Đắk Lao | 50,00 | 10.000 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil |
14 | Khu trung tâm hành chính huyện | Xã Thuận An | 60,00 | 20.000 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil |
15 | Hạ tầng Cụm công nghiệp - TTCN Thuận An (giai đoạn 3), hạng mục: Giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng | Xã Thuận An | 25,64 | 20.000 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil |
16 | Dự án thủy điện Đắk Sôr 5 | Xã Đắk Gằn | 4,10 | 5.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Vốn doanh nghiệp | Quyết định số 2104/QĐ-BCT, ngày 07/8/2020 của Bộ Công thương |
17 | Hoàn thiện lưới điện trung áp sau TBA 110KV Krông Nô | Xã Đức Mạnh, Đắk Sắk | 0,10 | 1.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Vốn ngành điện | Quyết định số 8088/QĐ-EVNCPC ngày 18/9/2020 của Tổng công ty điện lực Miền trung |
III | Huyện Đắk Song |
| 23,50 | 8.610 |
|
|
|
1 | Trường mầm non Vành Khuyên, hạng mục: Nhà lớp học 04 phòng, Nhà bảo vệ | Xã Đắk Hòa | 0,30 | 800 | Điểm a, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh |
2 | Đường giao thông thôn Đắk Tiên đi Nâm N'Jang | Xã Nâm N'Jang | 0,50 | 150 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh |
3 | Đường giao thông thôn tổ dân phố 4 thị trấn Đức An | TDP4 thị trấn Đức An | 1,40 | 0 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh |
4 | Nâng cấp đường giao thông liên xã Đắk N'drung - Thuận Hà | Xã Đắk N'drung, Thuận Hà | 1,20 | 500 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
5 | Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân, huyện Đắk Song | Xã Nâm N'Jang, Đắk N'drung | 6,60 | 1.560 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngay 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
6 | Nâng cấp các tuyến đường giao thông thị trấn Đức An kết nối với xã Nam Bình, huyện Đắk Song | Thị trấn Đức An | 8,40 | 5.000 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
7 | Đường giao thông liên xã Đắk Hòa, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song | Xã Đắk Mol, Đắk Hòa | 5,10 | 600 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
IV | Huyện Krông Nô |
| 49,37 | 24.200 |
|
|
|
1 | Trụ sở UBND thị trấn Đắk Mâm | Thị trấn Đắk Mâm | 0,30 | 600 | Điểm a, Khoản 3, điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 84a/NQ-HĐND ngày 03/7/2020 của HĐND huyện Krông Nô |
2 | Trung tâm xã Đắk Nang | Xã Đắk Nang | 3,60 | 1.100 | Điểm d, Khoản 3, điều 62 | Ngân sách huyện | Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của UBND huyện Krông Nô |
3 | Khuôn viên cây xanh | Xã Đắk Drô | 1,70 | 2.500 | Điểm c, Khoản 3, điều 62 | Ngân sách huyện | Lấy từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất |
4 | Thủy điện Đắk Sor 5 | Xã Đắk Sôr, Nam Đà | 43,77 | 20.000 | Điểm b, Khoản 3, điều 62 | Vốn ngoài ngân sách | Quyết định số 2104/QĐ-BCT ngày 07/8/2020 của Bộ Công thương |
V | Huyện Cư Jút |
| 8,67 | 9.500 |
|
|
|
1 | Chợ đầu mối nông sản | Xã Trúc Sơn | 1,97 | 2.000 | Điểm c, Khoản 3, điều 62 | Ngân sách huyện | Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh |
2 | Cơ sở giết mổ tập trung trên địa bàn huyện Cư Jút | Xã Tâm Thắng, Trúc Sơn, thị trấn Ea T'ling | 2,00 | 2.000 | Điểm d, Khoản 3, điều 62 | Ngân sách huyện | Công văn số 1936/UBND-TCKH ngày 07/7/2020 của UBND huyện Cư Jút |
3 | Mở đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bàn dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'la, huyện Đắk Mil đi xã Cư Knia, huyện Cư Jút | Xã Cư Knia | 2,50 | 2.500 | Điểm b, Khoản 3, điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
4 | Trường tiểu học và trung học cơ sở chất lượng cao | Thị trấn Ea T'ling và xã Tâm Thắng | 2,00 | 2.000 | Điểm a, Khoản 3, điều 62 | Ngân sách huyện | Công văn số 1168/UBND-TCKH ngày 27/04/2020 của UBND huyện Cư Jút |
5 | Mở rộng Chi Cục thuế huyện | Thị trấn Ea T'ling | 0,20 | 1.000 | Điểm a, Khoản 3, điều 63 | Ngân sách huyện | |
VI | Huyện Đắk Glong |
| 10,20 | 14.000 |
|
|
|
1 | Đường nối dài từ thôn 10 xã Quảng Hoà đi xã Quảng Sơn | Xã Quảng Hòa | 4,50 | 7.000 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
2 | Mở rộng Phân hiệu Trường mẫu giáo Quảng Hoà | Xã Quảng Hòa | 0,60 | 1.000 | Điểm a, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | UBND xã đăng ký tại Công văn số 183/UBND-ĐC ngày 02/10/2020 |
3 | Đường giao thông từ Quốc lộ 28 nối với đường liên xã Quảng Khê - Đắk Ha | Xã Đắk Ha | 2,50 | 3.000 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
4 | Trụ sở HĐND-UBND xã Đắk Ha | Xã Đắk Ha | 1,00 | 1.000 | Điểm a, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
5 | Trụ sở HĐND-UBND xã Đắk Som | Xã Đắk Som | 0,40 | 500 | Điểm a, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
6 | Trường THPT Đắk Glong (giai đoạn 3) | Xã Quảng Khê | 1,20 | 1.500 | Điểm a, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Thông báo số 49/TB-HĐND ngày 28/9/2020 của HĐND tỉnh |
VII | Huyện Đắk R'lấp |
| 98,93 | 148.350 |
|
|
|
1 | Dự án đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (khu vực bị sạt lở) | Các xã trên địa bàn huyện | 1,50 | 2.250 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh | Giải quyết thu hồi đất các hộ dân nằm trong khu vực sạt lở |
2 | Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (Tuyến đường vận tải từ năm thứ 4 đến năm thứ 6). | Xã Nghĩa Thắng, Đắk Wer | 5,00 | 7.500 | Điểm đ, khoản 3, Điều 62 | Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản | Tập đoàn Than Khoáng sản đăng ký thực hiện theo kế hoạch |
3 | Trụ sở HĐND - UBND huyện Đắk R'lấp | Thị trấn Kiến Đức | 1,40 | 2.100 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 và Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh |
4 | Dự án nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu Trinh, thị trấn Kiến Đức đi thôn 8, xã Kiến Thành | Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành | 4,00 | 6.000 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện |
5 | Đường giao thông liên xã Quảng Tín - Đắk Ngo, huyện Tuy Đức | Xã Quảng Tín | 0,50 | 750 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện |
6 | Dự án nâng cấp, mở rộng đường Lê Hữu Trác thị trấn Kiến Đức đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức | Thị trấn Kiến Đức | 2,00 | 3.000 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện |
7 | Dự án giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện tỉnh Đắk Nông | Các xã trên địa bàn huyện | 0,20 | 300 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Vốn ngành điện lực | Công ty điện lực đăng ký |
8 | Dự án Điểm dân cư số 3 | Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành | 82,00 | 123.000 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Vốn ngoài ngân sách | Đã có quy hoạch chi tiết, dự án nhằm kêu gọi đầu tư |
9 | Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND - UBND, UBMTTQVN xã Kiến Thành | Xã Kiến Thành | 0,83 | 1.200 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện |
10 | Đường từ Bon Đắk B'lao đi Nông trường Echu Cap, huyện Đắk R'lấp | Xã Kiến Thành, thị trấn Kiến Đức | 1,00 | 1.500 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện |
11 | Dự án Nhà máy điện gió Đắk N'Drung 1, 2, 3 (Hạng mục: móng trụ đường dây điện) | Xã Đắk Wer, Nhân Cơ | 0,50 | 750 | Điểm b, khoản 3, Điều 62 | Vốn ngoài ngân sách | Nhà máy điện gió Đắk N'Drung 1, 2, 3 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
VIII | Huyện Tuy Đức |
| 0,20 | 500 |
|
|
|
1 | Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Quảng Tân | Xã Quảng Tân | 0,20 | 500 | Điểm a, khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
(Ghi chú: diện tích, vị trí các dự án trong danh mục các dự án cần thu hồi đất có thể thay đổi khi triển khai đo đạc ngoài thực địa)
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
STT | Tên công trình | Địa điểm | Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng (ha) | Loại đất cần chuyển | Căn cứ pháp lý (Luật đất đai năm 2013) | Ghi chú |
I | Huyện Cư Jút |
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi huyện Cư Jút | Thị trấn Ea T'ling | 0,25 | Đất lúa 01 vụ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
2 | Mở rộng Chi cục thuế huyện | Thị trấn Ea T'ling | 0,2 | Đất lúa 01 vụ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
3 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Ea T'ling | Thị trấn Ea T'ling, xã Trúc Sơn | 2,9 | Đất lúa 01 vụ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
4 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Cư Knia | Thị trấn Ea T'ling, xã Trúc Sơn, Cư Knia | 1,6 | Đất lúa 01 vụ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
5 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 03 | Xã Đắk Wil | 0,13 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
II | Huyện Đắk Song |
|
|
|
|
|
1 | Chốt dân quân thường trực xã Thuận Hạnh | Xã Thuận Hạnh | 2,04 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
III | Huyện Tuy Đức |
|
|
|
|
|
1 | Lô cốt 1A-95 | Xã Quảng Trực | 0,0746 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Công văn số 1000/BCH-TM ngày 29/9/2020 của Ban Chỉ huy quân sự huyện Tuy Đức |
0,0803 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | ||||
0,0271 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | ||||
2 | Chốt chiến đấu dân quân thường trực | Xã Quảng Trực | 0,55 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
3 | Khu sơ tán bí mật | Xã Quảng Trực | 0,06 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
4 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 04 | Xã Đắk Búk So | 0,25 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
IV | Huyện Đắk Glong |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 02 | Khoảnh 4, Tiểu khu 1716, xã Đắk Ha | 0,25 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh |
2 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 03 | Khoảnh 7, Tiểu khu 1697, xã Đắk Ha | 0,25 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
3 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 01 | Khoảnh 4, Tiểu khu 1792, xã Đắk Som | 0,25 | Đất rừng đặc dụng | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
4 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 05 (Trạm Tây Sơn) | Khoảnh 2, Tiểu khu 1757, xã Đắk Som | 0,25 | Đất rừng đặc dụng | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
5 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 08 | Khoảnh 5, Tiểu khu 1657, xã Quảng Sơn | 0,04 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
6 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 01 | Khoảnh 2, Tiểu khu 1752, xã Đắk R'măng | 0,25 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | |
7 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng số 02 | Khoảnh 1, Tiểu khu 1721, xã Đắk R'măng | 0,25 | Đất rừng phòng hộ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 |
(Ghi chú: diện tích, vị trí các dự án trong danh mục các dự án cần thu hồi đất có thể thay đổi khi triển khai đo đạc ngoài thực địa)
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
A. CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
Stt | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | Dự kiến kinh phí giải phóng mặt bằng (triệu đồng) | Nguồn vốn | Ghi chú |
| TỔNG TOÀN TỈNH |
| 3.437,56 | 5.042.298 |
|
|
I | Thành phố Gia Nghĩa |
| 1.398,54 | 3.766.268 |
|
|
1 | Dự án Trạm biến áp 110kv Gia Nghĩa và đấu nối | Phường Nghĩa Trung, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, xã Đắk Nia | 1,00 | 1.000 | Vốn ngành điện | |
2 | Hội trường các tổ dân phố | Các phường, xã | 0,40 | 800 | Ngân sách thành phố | |
3 | Mở rộng trường THCS Lê Hồng Phong | Phường Nghĩa Thành | 0,60 | 4.100 | Ngân sách thành phố | |
4 | Taluy bảo vệ đường Võ Văn Kiệt (hành lang an toàn công trình đường Võ Văn Kiệt) | Phường Nghĩa Trung | 0,06 | 100 | Ngân sách thành phố | |
5 | Khu dân cư đường Quang Trung tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân | Phường Nghĩa Tân | 2,95 | 1.770 | Ngân sách thành phố | |
6 | Dự án kết nối các trục đường khu đô thị số 4, thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Tân, Nghĩa Phú | 55,00 | 72.144 | Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
7 | Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2) | Thành phố Gia Nghĩa | 63,50 | 378.000 | Trái phiếu Chính phủ | |
8 | Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch) | Phường Nghĩa Trung | 5,00 | 15.700 | Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh | |
9 | Đường Tô Hiến Thành (nối trung tâm TX Gia Nghĩa đến đường Quang Trung) | Phường Nghĩa Tân | 1,00 | 7.300 | Vốn ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố | |
10 | Đường bờ Tây Hồ Trung tâm và khu tái định cư | Phường Nghĩa Thành | 17,00 | 45.300 | Ngân sách Trung ương | |
11 | Đường bờ Đông Hồ Trung tâm | Phường Nghĩa Đức | 34,00 | 43.000 | Ngân sách Trung ương | |
12 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch | Xã Đắk Nia | 4,00 | 4.000 | Vốn đối ứng trong nước | |
13 | Khu đô thị mới số 01 dọc đường Bắc Nam giai đoạn 2 | Phường Nghĩa Trung | 17,74 | 40.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
14 | Khu đô thị mới số 2, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 87,62 | 140.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
15 | Khu đô thị mới số 6, khu vực Sùng Đức | Phường Nghĩa Tân | 25,47 | 60.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
16 | Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 47,77 | 90.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
17 | Khu đô thị mới tổ 5, phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 19,08 | 40.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
18 | Khu đô thị mới Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 44,68 | 100.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
19 | Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân | Phường Nghĩa Tân | 7,10 | 28.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
20 | Phân lô TĐC đường Bắc Nam giai đoạn 2 | Phường Nghĩa Trung | 0,08 | 2.000 | Ngân sách tỉnh | |
21 | Khu đô thị mới số 3, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 48,00 | 100.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
22 | Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê | Thành phố Gia Nghĩa | 55,00 | 41.500 | Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
23 | Trường tiểu học phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 1,00 | 1.000 | Ngân sách thành phố | |
24 | Trường THCS phường Nghĩa Đức | Phường Nghĩa Đức | 2,00 | 2.000 | Ngân sách thành phố | |
25 | Trường mầm non Nghĩa Tín | Phường Quảng Thành | 1,00 | 1.000 | Ngân sách thành phố | |
26 | Trường mầm non xã Đắk Nia | Xã Đắk Nia | 1,00 | 1.000 | Ngân sách thành phố | |
27 | Trạm y tế phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 0,40 | 2.000 | Nguồn vốn tài trợ ADB | |
28 | Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An, thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Thành | 0,45 | 12.000 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
29 | Đường vào trường tiểu học phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 0,15 | 350 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
30 | Hạ tầng công viên Hồ Thiên Nga | Phường Nghĩa Thành | 29,49 | 40.000 | Ngân sách tỉnh, thành phố và vốn ngoài ngân sách | |
31 | Mở rộng Giáo xứ Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Đức | 0,60 | 2.000 | Ngân sách tỉnh | |
32 | Khu đô thị mới bờ đông Hồ Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Đức | 243,00 | 480.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
33 | Công viên văn hóa kết hợp du lịch sinh thái thác Liêng Nung | Xã Đắk Nia | 330,00 | 500.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
34 | Khu đô thị mới tổ 1, phường Nghĩa Đức | Phường Nghĩa Đức | 1,00 | 5.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
35 | Công trình chống quá tải lưới điện khu vực thành phố Gia Nghĩa | Trên địa bàn thành phố | 0,30 | 2.000 | Vốn ngành điện | |
36 | Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực thành phố | Phường Nghĩa Trung, Nghĩa Phú, xã Đắk Nia | 0,20 | 2.000 | Vốn ngành điện | |
37 | Xây dựng hệ thống cửa xả thoát nước tại Km 839+100 (bên phải tuyến) thôn Tân Lập, xã Quảng Thành, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông thuộc dự án: Nâng cấp mở rộng QL 14 đoạn Km817-Km887 theo hình thức BOT | Xã Quảng Thành | 0,04 | 200 | Vốn ngoài ngân sách | |
38 | Khu đô thị mới tổ dân phố 6, phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 44,00 | 100 | Vốn ngoài ngân sách | |
39 | Sửa chữa, cải tạo đường vào trường THCS Trần Phú (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường bờ Tây Hồ Trung tâm), phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 0,75 | 6.304 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
40 | Hoa viên xã Quảng Thành | Phường Quảng Thành | 0,04 | 800 | Ngân sách thành phố | |
41 | Khu đô thị mới tổ 4, phường Nghĩa Đức (Khu đô thị mới Center City) | Phường Nghĩa Đức | 70,76 | 177.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
42 | Khu đô thị mới dọc tuyến nhánh kết nối đường tránh đô thị Gia Nghĩa | Nghĩa Tân, Nghĩa Trung | 63,00 | 160.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
43 | Sửa chữa nâng cấp đường Ngô Mây (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đoạn tiếp giáp với đường vào khu đất đảo nổi Hồ Gia Nghĩa), phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 0,75 | 8.800 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
44 | Nâng cấp cải tạo đường vào Nghĩa Trang Nhân dân thành phố Gia Nghĩa | Xã Đắk Nia | 0,75 | 1.500 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ, ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
45 | Hạ tầng khu dân cư và du lịch sinh thái tổ dân phố 9, phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 11,00 | 40.000 | Nhà đầu tư ứng tiền | |
46 | Khu đô thị mới tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân | Phường Nghĩa Tân | 6,91 | 15.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
47 | Di dời nghĩa địa tổ dân phố 2, phường Nghĩa Phú (bùng binh Hồ Đại La) | Phường Nghĩa Phú | 1,60 | 8.000 | Ngân sách thành phố | |
48 | Khu đô thị mới tổ dân phố 1, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 33,00 | 120.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
49 | Trường mầm non Tân Lập Thành (mở rộng) | Phường Nghĩa Trung | 0,50 | 1.000 | Ngân sách thành phố | |
50 | Chợ phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 5,00 | 794.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
51 | Chợ xã Đắk Nia | Xã Đắk Nia | 2,00 | 150.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
52 | Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2014-2020 | Phường Quảng Thành | 0,10 | 200 | Vốn ngành điện | |
53 | Dự án thủy điện Bảo Lâm | Xã Đắk Nia | 4,90 | 5.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
54 | Đường từ thôn Nghĩa Tín, xã Quảng Thành đi phường Nghĩa Đức (giai đoạn 2) | Phường Nghĩa Đức | 1,85 | 4.800 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
55 | Nâng cấp, mở rộng đường giao với đường N’Trang Lơng đi khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức | Phường Nghĩa Đức | 2,25 | 3.500 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. | |
56 | Dự án Khu liên hợp Bảo tàng, thư viện và công viên tỉnh Đắk Nông (mở rộng) | Phường Nghĩa Đức | 1,70 | 5.000 | Ngân sách tỉnh | |
II | Huyện Đắk Mil |
| 68,60 | 52.400 |
|
|
1 | Nâng cấp các trục đường giao thông chính thị trấn Đắk Mil | Thị trấn Đắk Mil | 2,00 | 3.000 | Ngân sách Trung ương | |
2 | Hồ thủy lợi Đắk Klo Ou | Xã Đắk Lao | 16,50 | 15.000 | Ngân sách Trung ương | |
3 | Hồ Đắk Loou | Xã Đắk Lao | 1,20 | 1.000 | Ngân sách tỉnh | |
4 | Thủy điện Đắk Sôr 4 | Xã Đắk R'la, Đắk Gằn | 34,70 | 24.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
5 | Nâng cấp đường Nơ Trang Lơng | Thị trấn Đắk Mil | 1,00 | 2.000 | Ngân sách huyện | |
6 | Bãi rác thải tập trung huyện Đắk Mil | Xã Đắk Lao | 12,00 | 5.000 | Ngân sách tỉnh | |
7 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2014-2020 | Huyện Đắk Mil | 1,00 | 2.000 | Ngân sách Trung ương | |
8 | Đường liên xã Đắk Lao - Thuận An (Hạng mục: Mương thu gom nước và hạ lưu cống xã) | Xã Đắk Lao | 0,20 | 400 | Ngân sách huyện | |
III | Huyện Đắk Song |
| 259,00 | 165.330 |
|
|
1 | Đường giao thông tổ dân phố 3, thị trấn Đức An (Phía Nam) | Thị trấn Đức An | 0,38 | 500 | Ngân sách huyện | |
2 | Đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh | Xã Nam Bình, Thuận Hạnh | 0,50 | 1.000 | Ngân sách tỉnh | |
3 | Nhà văn hóa Thuận Hà, huyện Đắk Song | Xã Thuận Hà | 0,20 | 600 | Ngân sách huyện | |
4 | Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song | Xã Nâm N’Jang | 0,14 | 230 | Ngân sách Trung ương (vốn vay WB), ngân sách tỉnh, ngân sách huyện đối ứng 10% | |
5 | Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 1 | Xã Đắk N’Drung, Nâm N’Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh | 64,50 | 40.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
6 | Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 2 | Xã Đắk N’Drung, Nâm N’ Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh | 64,80 | 40.000 | ||
7 | Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 3 | Xã Đắk N’Drung, Nâm N’ Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh | 64,65 | 40.000 | ||
8 | Nhà máy điện gió Asia Đắk Song 1 | Xã Nam Bình | 22,70 | 15.000 | ||
9 | Nhà máy điện gió Nam Bình 1 | Xã Nam Bình | 19,50 | 13.000 | ||
10 | Nhà máy điện gió Đắk Hòa | Xã Đắk Hòa | 21,63 | 15.000 | ||
IV | Huyện Krông Nô |
| 234,98 | 89.005 |
|
|
1 | Chỉnh trang khu dân cư đô thị | Thị trấn Đắk Mâm | 3,00 | 3.000 | Ngân sách huyện | |
2 | Chỉnh trang khu dân cư nông thôn | Xã Nam Xuân | 1,50 | 600 | Ngân sách huyện | |
3 | Chợ xã | Xã Nam Xuân | 0,50 | 200 | Ngân sách huyện | |
4 | Đường tránh thao trường và đường tái định canh cho các hộ bị giải toả xây dựng thao trường tổng hợp của lực lượng vũ trang tỉnh | Xã Đức Xuyên | 6,80 | 4.500 | Ngân sách tỉnh | |
5 | Đường giao thông từ xã Nam Đà đi xã Đắk Drô | Xã Nam Đà, Đắk Drô | 3,60 | 1.000 | Ngân sách tỉnh | |
6 | Cải tạo và phát triển lưới điện trung áp khu vực trung tâm huyện, thành phố thuộc tỉnh Đắk Nông | Các xã trên địa bàn huyện, thành phố | 0,25 | 300 | Vốn ngành điện | |
7 | Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán (Dự án Trạm bơm Buôn Choáh 2, 5; Trạm bơm Đắk Rền 1A, 2, 3, 4, 5) | Trên toàn huyện | 7,25 | 4.460 | Ngân sách Trung ương | |
8 | Cống, rãnh thoát nước từ Đài Truyền thanh xuống đường Quang Trung và đến hệ thống cống thoát nước đường Kim Đồng (N4.1) | Thị trấn Đắk Mâm | 0,40 | 300 | Ngân sách huyện | |
9 | Rãnh thoát nước tại hạ lưu cống Km số 281+550 và Km số 281+945 Quốc lộ 28 (đoạn qua địa bàn Nâm N'Đir, huyện Krông Nô) | Xã Nâm N'Đir | 0,19 | 200 | Ngân sách huyện | |
10 | Mở rộng bãi rác | Thị trấn Đắk Mâm | 5,00 | 4.000 | Ngân sách huyện | |
11 | Thủy điện Đắk Sôr 4 | Xã Nam Xuân | 18,00 | 10.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
12 | Mở rộng Trạm y tế xã Nâm N'Đir | Xã Nâm N'Đir | 0,04 | 100 | Ngân sách huyện | |
13 | Hồ chứa nước Nam Xuân (hệ thống kênh/đường ống) | Huyện Krông Nô | 20,20 | 23.000 | Vốn trái phiếu Chính phủ, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
14 | Kè bảo vệ dân cư và vùng trọng điểm sản xuất lương thực dọc sông Krông Nô | Xã Nâm N'Đir | 6,50 | 5.000 | Ngân sách Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
15 | Ổn định dân di cư tự do xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | Xã Quảng Phú | 6,00 | 4.500 | Ngân sách Trung ương | |
16 | Công trình cấp nước xã Quảng Phú - Đắk Nang | Xã Đắk Nang | 0,20 | 195 | Vốn WB và ngân sách tỉnh | |
17 | Hội trường thôn Đắk Thanh | Xã Nam Xuân | 0,15 | 150 | Ngân sách xã và nhân dân đóng góp | |
18 | Hoàn thiện lưới điện trung áp 110 Kv Krông Nô | Thị trấn Đắk Mâm, xã Nam Xuân, Tân Thành | 0,10 | 100 | Vốn ngành điện | |
19 | Kè chống sạt lở Đắk Nang | Xã Đắk Nang | 1,50 | 1.000 | Ngân sách Trung ương | |
20 | Dự án nhà máy điện mặt trời Xuyên Hà | Xã Đức Xuyên | 148,70 | 23.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
21 | Trung tâm xã Đức Xuyên | Xã Đức Xuyên | 2,60 | 2.200 | Ngân sách huyện | |
22 | Sân vận động xã | Xã Quảng Phú | 1,50 | 200 | Ngân sách huyện | |
23 | Nâng cấp đường Tỉnh lộ 4 (QL 28) đoạn nội thị trấn Đắk Mâm và đoạn nối dài, huyện Krông Nô | Thị trấn Đắk Mâm, xã Nam Đà | 1,00 | 1.000 | Ngân sách Trung ương | |
V | Huyện Cư Jút |
| 371,40 | 109.700 |
|
|
1 | Đường giao thôn tổ dân phố 7, 8, thị trấn Ea T'ling | Thị trấn Ea T'ling | 0,50 | 425 | Ngân sách huyện | |
2 | Đường giao thông liên xã Trúc Sơn, Cư Knia, Đắk Drông | Xã Trúc Sơn, Cư Knia, Đắk Drông | 3,07 | 1.995 | Ngân sách Trung ương | |
3 | Đường giao thông kết nối khu vực xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông với huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk | Xã Ea Pô | 10,00 | 2.000 | Ngân sách Trung ương | |
4 | Dự án Khu dân cư tập trung tổ dân phố 3, thị trấn Ea T'ling | Thị trấn Ea T'ling | 11,65 | 14.500 | Ngân sách huyện | |
5 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng xã Trúc Sơn | Xã Trúc Sơn | 3,00 | 2.000 | Ngân sách huyện | |
6 | Đất tôn giáo trên địa bàn huyện | Toàn huyện | 3,00 | 1.000 | Ngân sách huyện | |
7 | Khu nhà ở xã hội tại tổ dân phố 7,8 thị trấn Ea T'ling | Thị trấn Ea T'ling | 9,85 | 7.200 | Vốn ngoài ngân sách | |
8 | Đường bên cạnh trường Nguyễn Tất Thành (mới) đi ngã 3 thôn 5 (Cây xăng Anh Tuấn) | Xã Nam Dong | 0,70 | 595 | Ngân sách huyện | |
9 | Đường từ đường vào UBND xã Nam Dong (mới) đi đến ngã 4 bên cạnh nhà thờ xã Nam Dong | Xã Nam Dong | 1,60 | 1.360 | Ngân sách huyện | |
10 | Đường nội thị trấn Ea T'ling theo quy hoạch đô thị Ea T'ling đến năm 2030 | Thị trấn Ea T'ling | 7,50 | 5.850 | Ngân sách huyện | |
11 | Đất xây dựng hạ tầng y tế | Thị trấn Ea T'ling | 5,53 | Vốn ngoài ngân sách | ||
12 | Khu dân cư tập trung chợ xã Đắk Drông | Xã Đắk Drông | 1,50 | 675 | Ngân sách huyện | |
13 | Mở rộng Nghĩa địa thôn 3 xã Đắk Wil | Xã Đắk Wil | 2,00 | 700 | Ngân sách huyện | |
14 | Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi huyện Cư Jut | Thị trấn Ea T'ling | 2,00 | 2.400 | Ngân sách huyện | |
15 | Dự án điện mặt trời thị trấn Ea T'ling | Xã Trúc Sơn, thị trấn Ea T'ling | 92,50 | 28.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
16 | Dự án điện mặt trời Cư Knia | Xã Trúc Sơn, Cư Knia, thị trấn Ea T'ling | 217,00 | 41.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
VI | Huyện Đắk Glong |
| 19,19 | 21.600 |
|
|
1 | Mở rộng Trường tiểu học Nguyễn Trãi | Xã Đắk Ha | 0,69 | 500 | Ngân sách huyện | |
2 | Chợ trung tâm Đắk Nang (xã Đắk Som) | Xã Đắk Som | 1,20 | 700 | Ngân sách huyện | |
3 | Tái định cư xen ghép | Xã Đắk Som | 5,00 | 1.500 | Vốn ngành điện | |
4 | Đường vào Ngân hàng Chính sách huyện | Xã Quảng Khê | 0,10 | 300 | Ngân sách huyện | |
5 | Đường vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Xã Quảng Khê | 0,10 | 300 | Ngân sách huyện | |
6 | Đường vào Chi cục thuế huyện Đắk Glong | Xã Quảng Khê | 0,10 | 300 | Ngân sách huyện | |
7 | Các trục đường khu Trung tâm hành chính huyện Đắk Glong | Xã Quảng Khê | 12,00 | 18.000 | Ngân sách Trung ương | |
VII | Huyện Đắk R'lấp |
| 511,58 | 771.500 |
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (Khai trường năm thứ 7, năm thứ 8) | Huyện Đắk R’lấp | 189,57 | 285.000 | Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản | |
2 | Dự án xây dựng công trình Khoang số 3 hồ bùn đỏ phục vụ duy trì sản xuất nhà máy Alumin Nhân Cơ | Xã Nhân Đạo | 10,00 | 15.000 | Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh | |
3 | Bãi xử lý rác thải sinh hoạt huyện Đắk R'lấp | Xã Đạo Nghĩa | 18,20 | 27.000 | Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh | |
4 | Nhà ở xã hội huyện Đắk R'lấp | Xã Nhân Cơ | 10,00 | 15.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
5 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2014-2020 | Huyện Đắk R'lấp | 1,00 | 1.500 | Vốn ngoài ngân sách | |
6 | Dự án đập hồ thải bùn sau tuyển rửa quặng số 2, phục vụ nhà máy Alumin Nhân Cơ | Huyện Đắk R'lấp | 200,00 | 300.000 | Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản | |
7 | Dự án đường giao thông từ thị trấn Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo | Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo | 7,50 | 15.000 | Vốn ngân sách tỉnh | |
8 | Dự án Thủy điện Đắk R'Keh | Xã Hưng Bình, Đắk Sin | 21,00 | 31.500 | Vốn ngoài ngân sách | |
9 | Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp, trung tâm huyện lị, thị xã thuộc tỉnh Đắk Nông | Huyện Đắk R'lấp | 0,31 | 500 | Vốn ngân sách huyện | |
10 | Hạng mục thu hồi xử lý sạt lở và trồng cây xanh, công trình hồ thải bùn đỏ thuộc dự án Alumin Nhân Cơ | Xã Nhân Cơ, Nhân Đạo | 2,50 | 3.750 | Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản | |
11 | Dự án đầu tư nâng cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia | Huyện Đắk R'lấp | 1,00 | 1.500 | Vốn ngành điện lực | |
12 | Dự án Trạm biến áp 110 KV Gia Nghĩa và đấu nối | Xã Nhân Cơ | 0,50 | 750 | Vốn ngành điện lực | |
13 | Khu Công nghiệp Nhân Cơ 2 | Xã Nhân Cơ | 50,00 | 75.000 | Vốn ngoài ngân sách | |
VIII | Huyện Tuy Đức |
| 574,27 | 155.500 |
|
|
1 | Đường vào xã Đắk Ngo | Xã Quảng Tâm, Đắk Ngo | 10,00 | 7.000 | Ngân sách Trung ương | |
2 | Dự án ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực (giai đoạn 2) | Xã Quảng Trực | 458,41 | 31.000 | Ngân sách Trung ương | |
3 | Nâng cấp, mở rộng đường QL 14 đến cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ Km3-Km17 của Tỉnh lộ 686 và đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt) | Xã Đắk Buk So, Quảng Trực | 101,50 | 100.000 | Vốn đối ứng trong nước | |
4 | Giải phóng mặt bằng phạm vi thượng hạ lưu công trình thoát nước và các vị trí tụ thủy trên đường Tỉnh lộ 1 đoạn qua huyện Tuy Đức | Xã Quảng Tâm, Đắk R’Tih | 0,10 | 250 | Ngân sách huyện | |
5 | Nâng cấp, sửa chữa đường Tỉnh lộ 1 (Hạng mục: Xây dựng mương thoát nước) | Xã Quảng Tân | 1,00 | 1.500 | Ngân sách tỉnh | |
6 | Đường nối từ Quốc lộ 14C đi Trung tâm hành chính huyện Tuy Đức | Xã Đắk Buk So, Quảng Trực | 2,40 | 15.000 | Ngân sách tỉnh | |
7 | TBA 110kV Tuy Đức và đấu nối | Xã Đắk Buk So | 0,66 | 500 | Vốn ngành điện | |
8 | Đường giao thông thôn 2, xã Đắk Buk So | Xã Đắk Buk So | 0,20 | 250 | Ngân sách huyện |
B. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT | Tên công trình | Địa điểm | Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng | Loại đất cần chuyển | Căn cứ pháp lý (Luật đất đai năm 2013) | Ghi chú |
I | Huyện Cư Jút |
|
|
|
|
|
1 | Khu nhà ở xã hội tổ dân phố 7, 8 thị trấn Ea T'ling | Thị trấn Ea T'ling | 9 | Đất lúa 01 vụ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Chuyển tiếp |
2 | Nhà máy sản xuất gạch không nung tại thôn 15, xã Nam Dong | Xã Nam Dong | 2,3 | Đất lúa 01 vụ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Chuyển tiếp |
3 | Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở trong khu dân cư thị trấn | Thị trấn Ea T'ling | 0,5 | Đất lúa 01 vụ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Chuyển tiếp |
II | Huyện Krông Nô |
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm xã Đức Xuyên | Xã Đức Xuyên | 1,54 | Đất lúa 01 vụ | Điểm b Khoản 1 Điều 58 | Chuyển tiếp |
- 1Nghị quyết 188/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh diện tích các dự án cần thu hồi đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 3Nghị quyết 30/NQ-HĐND thông qua bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 2Nghị quyết 51/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung, điều chỉnh dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 188/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh diện tích các dự án cần thu hồi đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Nghị quyết 76/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 8Nghị quyết 30/NQ-HĐND thông qua bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- Số hiệu: 119/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Y Quang BKrông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực