Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 25 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối với các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội
1.1. Bổ sung 02 chỉ tiêu biên chế công chức cho Văn phòng Tỉnh ủy: Tổng số biên chế sau khi bổ sung trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội: 1.212 chỉ tiêu (Trong đó: Biên chế công chức: 1.168 chỉ tiêu; Biên chế sự nghiệp: 44 chỉ tiêu).
1.2. Điều chỉnh giảm 02 chỉ tiêu biên chế công chức, gồm:
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 01 chỉ tiêu;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 01 chỉ tiêu.
1.3. Điều chỉnh tăng 02 chỉ tiêu biên chế cho cơ quan Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
2. Đối với khối cơ quan nhà nước
2.1. Đối với biên chế công chức
2.1.1. Giảm 12 chỉ tiêu biên chế công chức tại 08 sở, ngành, gồm:
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh: 01 chỉ tiêu;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 chỉ tiêu;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 chỉ tiêu;
- Sở Tài chính: 01 chỉ tiêu;
- Sở Công Thương: 02 chỉ tiêu;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 02 chỉ tiêu;
- Sở Giao thông Vận tải: 02 chỉ tiêu;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 02 chỉ tiêu.
2.1.2. Điều chỉnh tăng 12 chỉ tiêu đối với 04 cơ quan, đơn vị, gồm:
- Thanh tra tỉnh: 02 chỉ tiêu;
- Sở Xây dựng: 04 chỉ tiêu (Bổ sung cho Chi cục Giám định xây dựng)
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 chỉ tiêu;
- Ủy ban nhân dân thị xã Kinh Môn: 03 chỉ tiêu.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
2.2. Đối với biên chế sự nghiệp
2.2.1. Bổ sung 413 chỉ tiêu biên chế đối với sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo
- Cấp học Tiểu học: 287 chỉ tiêu;
- Cấp học Trung học cơ sở: 126 chỉ tiêu.
2.2.2. Bổ sung 19 chỉ tiêu đối với:
- Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần người có công và xã hội tỉnh: 19 chỉ tiêu (Năm 2021 không thực hiện tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế của đơn vị đã được phê duyệt).
(Có biểu chi tiết kèm theo)
3. Đối với các cơ quan sử dụng biên chế công chức: Tiếp tục kiểm tra, rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các sở, ngành, chi cục; thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế theo Đề án đã được phê duyệt, đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả gắn với việc thực hiện Kế hoạch số 77-KH/TU ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương, khóa XII về "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả".
4. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: Tiếp tục thực hiện việc rà soát, điều chỉnh, sắp xếp số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế theo Đề án được phê duyệt; đồng thời gắn với thực hiện Đề án số 03-ĐA/TU ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Sắp xếp lại tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh giai đoạn 2016 - 2021” và Kế hoạch số 74-KH/TU ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương, khóa XII về "Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập".
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Khóa XVI, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BIÊN CHẾ CƠ QUAN ĐẢNG, MTTQ, ĐOÀN THỂ TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND tỉnh ngày 25/7/2020 của HĐND tỉnh)
STT | Cơ quan, đơn vị | Biên chế đã giao năm 2020 | Điều chỉnh | Bổ sung | Biên chế được sử dụng năm 2020 | Ghi chú | |
Điều chỉnh tăng (+) | Điều chỉnh giảm (-) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7= 3+4-5+6 | 8 |
| Tổng | 1166 | +2 | -2 | +2 | 1168 |
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 50 |
|
| +2 | 52 |
|
2 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 31 |
| -1 |
| 30 |
|
3 | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | 26 | +2 |
|
| 28 |
|
4 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 29 |
| -1 |
| 28 |
|
5 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 22 |
|
|
| 22 |
|
6 | Ban Nội chính Tỉnh ủy | 23 |
|
|
| 23 |
|
7 | Trường Chính trị tỉnh | 56 |
|
|
| 56 |
|
8 | Báo Hải Dương | 40 |
|
|
| 40 |
|
9 | Ban Bảo vệ CSSKCB tỉnh | 17 |
|
|
| 17 |
|
10 | Ủy Ban MTTQ tỉnh | 23 |
|
|
| 23 |
|
11 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 85 |
|
|
| 85 |
|
12 | Hội LH Phụ nữ tỉnh | 21 |
|
|
| 21 |
|
13 | Tỉnh đoàn | 29 |
|
|
| 29 |
|
14 | Hội Nông dân tỉnh | 20 |
|
|
| 20 |
|
15 | Hội cựu chiến binh tỉnh | 13 |
|
|
| 13 |
|
16 | Thành ủy Hải Dương | 60 |
|
|
| 60 |
|
17 | Thành ủy Chí Linh | 57 |
|
|
| 57 |
|
18 | Huyện ủy Bình Giang | 55 |
|
|
| 55 |
|
19 | Huyện ủy Cẩm Giàng | 54 |
|
|
| 54 |
|
20 | Huyện ủy Kim Thành | 55 |
|
|
| 55 |
|
21 | Thị ủy Kinh Môn | 54 |
|
|
| 54 |
|
22 | Huyện ủy Nam Sách | 55 |
|
|
| 55 |
|
23 | Huyện ủy Thanh Hà | 55 |
|
|
| 55 |
|
24 | Huyện ủy Ninh Giang | 54 |
|
|
| 54 |
|
25 | Huyện ủy Thanh Miện | 54 |
|
|
| 54 |
|
26 | Huyện ủy Gia Lộc | 55 |
|
|
| 55 |
|
27 | Huyện ủy Tứ Kỳ | 55 |
|
|
| 55 |
|
28 | ĐU Khối Các cơ quan tỉnh | 18 |
|
|
| 18 |
|
ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND tỉnh ngày 25/7/2020 của HĐND tỉnh)
STT | Đơn vị | Biên chế đã giao năm 2020 | Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng (+) | Biên chế giao năm 2020 sau khi điều chỉnh | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=3-4+5 | 7 |
TỔNG | 1,878 | -12 | +12 | 1,878 |
| |
A | Khối sở, ngành | 934 | -12 | +9 | 931 |
|
1 | Văn phòng HĐND tỉnh | 23 | -1 |
| 22 |
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 50 | -1 |
| 49 |
|
3 | Thanh tra tỉnh | 39 |
| +2 | 41 |
|
4 | Sở Tư pháp | 22 |
|
| 22 |
|
5 | Sở Nội vụ | 54 |
|
| 54 |
|
| Khối Văn phòng sở | 31 |
|
| 31 |
|
| Ban Tôn giáo | 8 |
|
| 8 |
|
| Ban thi đua - khen thưởng | 8 |
|
| 8 |
|
| Chi cục Văn thư lưu trữ | 7 |
|
| 7 |
|
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 46 | -1 |
| 45 |
|
7 | Sở Tài chính | 66 | -1 |
| 65 |
|
8 | Sở Công thương | 49 | -2 |
| 47 |
|
9 | Sở Y tế | 60 |
|
| 60 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 32 |
|
| 32 |
|
| Chi cục An toàn VSTP | 14 |
|
| 14 |
|
| Chi cục Dân số KHHGĐ | 14 |
|
| 14 |
|
10 | Sở giáo dục và Đào tạo | 48 |
|
| 48 |
|
11 | Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch | 56 | -2 |
| 54 |
|
12 | Sở Giao thông Vận tải | 46 | -2 |
| 44 |
|
13 | Sở Xây dựng | 40 |
| +4 | 44 |
|
| Khối Văn phòng sở | 32 |
|
| 32 |
|
| Chi Cục Giám định xây dựng | 8 |
| +4 | 12 |
|
14 | Ban Quản Lý các Khu công nghiệp | 23 |
|
| 23 |
|
15 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 157 | -2 |
| 155 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 28 |
|
| 28 |
|
| Chi cục Phát triển Nông thôn | 20 |
|
| 19 |
|
| Chi cục Quản lý đê điều và PCLB | 20 | -1 |
| 19 |
|
| Chi cục Thủy lợi | 9 | -1 |
| 8 |
|
| Chi cục Bảo vệ thực vật | 15 |
|
| 15 |
|
| Chi cục Thú y | 16 |
|
| 16 |
|
| Chi cục Kiểm lâm | 32 |
|
| 32 |
|
| Chi cục thủy sản | 8 |
|
| 8 |
|
| Chi cục QLCL Nông lâm và thủy sản | 9 |
|
| 9 |
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 51 |
| +3 | 54 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 38 |
| +3 | 41 |
|
| Chi cục Bảo vệ môi trường | 13 |
|
| 13 |
|
17 | Sở Lao động Thương binh và XH | 52 |
|
| 52 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 44 |
|
| 44 |
|
| Chi cục Phòng chống TNXH | 8 |
|
| 8 |
|
18 | Sở Khoa học và Công nghệ | 32 |
|
| 32 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 20 |
|
| 20 |
|
| Chi Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 12 |
|
| 12 |
|
19 | Sở Thông tin và truyền thông | 20 |
|
| 20 |
|
II | Khối Huyện | 944 | 0 | +3 | 947 |
|
1 | UBND thành phố Hải Dương | 105 |
|
| 105 |
|
2 | UBND thành phố Chí Linh | 88 |
|
| 88 |
|
3 | UBND huyện Nam Sách | 73 |
|
| 73 |
|
4 | UBND thị xã Kinh Môn | 77 |
| +3 | 80 |
|
5 | UBND huyện Kim Thành | 73 |
|
| 73 |
|
6 | UBND huyện Thanh Hà | 77 |
|
| 77 |
|
7 | UBND huyện Giá Lộc | 77 |
|
| 77 |
|
8 | UBND huyện Ninh Giang | 75 |
|
| 75 |
|
9 | UBND huyện Tứ Kỳ | 76 |
|
| 76 |
|
10 | UBND huyện Thanh Miện | 75 |
|
| 75 |
|
11 | UBND huyện Bình Giang | 75 |
|
| 75 |
|
12 | UBND huyện Cẩm Giàng | 73 |
|
| 73 |
|
BỔ SUNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND tỉnh ngày 25/7/2020 của HĐND tỉnh)
STT | Đơn vị | Biên chế đã giao năm 2020 | Số lượng biên chế giao bổ sung năm 2020 | Tổng biên chế được sử dụng năm 2020 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=3+4 | 6 |
TỔNG | 14885 | 432 | 15317 |
| |
I | Sự nghiệp giáo dục và Đào tạo | 14699 | 413 | 15112 |
|
1 | Các trường Tiểu học | 8464 | 287 | 8751 |
|
| Thành phố Hải Dương | 1271 | 47 | 1318 |
|
| Thành phố Chí Linh | 603 | 24 | 627 |
|
| Huyện Nam Sách | 467 | 27 | 494 |
|
| Thị xã Kinh Môn | 847 | 27 | 874 |
|
| Huyện Kim Thành | 658 | 5 | 663 |
|
| Huyện Thanh Hà | 638 | 17 | 655 |
|
| Huyện Gia Lộc | 629 | 30 | 659 |
|
| Huyện Ninh Giang | 710 | 26 | 736 |
|
| Huyện Tứ Kỳ | 797 | 29 | 826 |
|
| Huyện Thanh Miện | 616 | 5 | 621 |
|
| Huyện Bình Giang | 539 | 23 | 562 |
|
| Huyện Cẩm Giàng | 689 | 27 | 716 |
|
2 | Trung học cơ sở | 6235 | 126 | 6361 |
|
| Thành phố Hải Dương | 882 | 46 | 928 |
|
| Thành phố Chí Linh | 442 | 19 | 461 |
|
| Huyện Nam Sách | 346 | 4 | 350 |
|
| Thị xã Kinh Môn | 607 |
| 607 |
|
| Huyện Kim Thành | 451 |
| 451 |
|
| Huyện Thanh Hà | 505 |
| 505 |
|
| Huyện Gia Lộc | 485 | 6 | 491 |
|
| Huyện Ninh Giang | 590 |
| 590 |
|
| Huyện Tứ Kỳ | 576 | 15 | 591 |
|
| Huyện Thanh Miện | 478 |
| 478 |
|
| Huyện Bình Giang | 395 | 12 | 407 |
|
| Huyện Cẩm Giàng | 478 | 24 | 502 |
|
II | Sự nghiệp khác | 186 | 19 | 205 |
|
1 | Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần và người có công | 186 | 19 | 205 | (Năm 2021 không thực hiện tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế của đơn vị đã được phê duyệt) |
- 1Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 2Nghị quyết 288/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 263/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 4Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; hội, quỹ cấp tỉnh và người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quản lý
- 6Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 7Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 8Nghị quyết 216/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 9Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hóa, Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình sau điều chỉnh địa giới chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 9Nghị quyết 288/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 263/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Thái Bình
- 13Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; hội, quỹ cấp tỉnh và người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quản lý
- 14Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 15Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 16Nghị quyết 216/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 17Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hóa, Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình sau điều chỉnh địa giới chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 18Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2020
- Số hiệu: 18/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra