Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Xét Tờ trình số 9283/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 206/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2018 như sau:

1. Tổng biên chế 3.615 người, trong đó:

a) Biên chế trong các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh: 1.928 người;

b) Biên chế trong các cơ quan cấp huyện: 1.683 người;

c) Biên chế dự phòng: 04 người.

2. Biên chế cụ thể trong các cơ quan Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, huyện (có biểu kèm theo).

Điều 2. Thống nhất với Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (hưởng lương trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh) tại các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2018 là 298 người.

Điều 3. Ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức khi có quyết định của Bộ Nội vụ giao biên chế công chức năm 2018 cho tỉnh Nghệ An nếu khác so với số biên chế Hội đồng nhân dân tỉnh đã giao và khi sử dụng biên chế dự phòng.

Điều 4. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định
hiện hành.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Đơn vị

Biên chế công chức

Ghi chú

A

Tổng giao

3611

 

I

Các sở, ban, ngành

1928

 

1

Sở Kế hoạch- Đầu tư

65

 

2

Sở Tài chính

87

 

3

Sở Giáo dục - Đào tạo

76

 

4

Sở Y tế

46

 

5

Sở Công thương

62

 

6

Sở Giao thông – Vận tải

48

 

7

Sở Xây dựng

53

 

8

Sở Tài nguyên - Môi trường

64

 

9

Sở Tư pháp

42

 

10

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

64

 

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

65

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

24

 

13

Sở Văn hoá và Thể thao

53

 

14

Sở Du lịch

20

 

15

Sở Nội vụ

39

 

16

Sở Thông tin và Truyền thông

30

 

17

Thanh tra tỉnh

52

 

18

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

81

 

19

Sở Ngoại vụ

18

 

20

Ban Dân tộc

32

 

21

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

35

 

22

Ban quản lý Khu Kinh tế Đông Nam

38

 

23

Vườn Quốc gia Pù Mát

54

 

24

Thanh tra Giao thông vận tải

35

Ngoài ra có 15 HĐ theo QĐ 1158/QĐ-UBND của UBND tỉnh;

25

Văn phòng Ban an toàn giao thông

6

 

26

Thanh tra Xây dựng

13

 

27

Ban Tôn giáo

20

 

28

Ban Thi đua Khen thưởng

13

 

29

Chi cục Văn thư Lưu trữ

7

 

30

Chi cục Quản lý thị trường

112

 

31

Chi cục Kiểm lâm

319

 

32

Văn phòng Chi cục chăn nuôi và Thú y

20

 

33

VP Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

30

 

34

Văn phòng Chi cục Thuỷ Lợi

26

 

35

Chi cục Thuỷ sản

34

 

36

VP điều phối CTMTQG XD Nông thôn mới

5

 

37

VP Chi cục phát triển nông thôn

20

 

38

Chi cục QLCL nông lâm sản và Thủy sản

12

 

39

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

12

 

40

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt

12

 

41

Chi cục bảo vệ môi trường

19

 

42

Chi cục tiêu chuẩn, đo lường - chất lượng

17

 

43

Chi cục Dân số- Kế hoạch hoá gia đình

21

 

44

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

18

 

45

Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội

9

 

II

Các cơ quan cấp huyện

1683

 

1

CQ HĐND - UBND thành phố Vinh

151

 

2

CQ HĐND - UBND thị xã Cửa Lò

67

 

3

CQ HĐND - UBND thị xã Hoàng Mai

69

 

4

CQ HĐND - UBND thị xã Thái Hoà

69

 

5

CQ HĐND- UBND huyện Quỳnh Lưu

79

 

6

CQ HĐND - UBND huyện Nghĩa Đàn

79

 

7

CQ HĐND - UBND huyện Diễn Châu

87

 

8

CQ HĐND- UBND huyện Yên Thành

80

 

9

CQ HĐND - UBND huyện Nghi Lộc

81

 

10

CQ HĐND - UBND huyện Nam Đàn

81

 

11

CQ HĐND - UBND huyện Hưng Nguyên

78

 

12

CQ HĐND-UBND huyện Thanh Chương

80

 

13

CQ HĐND - UBND huyện Đô Lương

79

 

14

CQ HĐND - UBND huyện Anh Sơn

75

 

15

CQ HĐND - UBND huyện Con Cuông

73

 

16

CQ HĐND - UBND h. Tương Dương

75

 

17

CQ HĐND - UBND huyện Kỳ Sơn

80

 

18

CQ HĐND - UBND huyện Tân Kỳ

76

 

19

CQ HĐND - UBND huyện Quỳ Hợp

77

 

20

CQ HĐND - UBND huyện Quỳ Châu

74

 

21

CQ HĐND- UBND huyện Quế Phong

73

 

 

HĐND TỈNH NGHỆ AN