Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, BIÊN CHẾ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP VÀ PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH YÊN BÁI NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 8 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức hành chính trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2018 gồm 2.326 biên chế, giảm 51 biên chế so với năm 2017, trong đó:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân tỉnh: 30 biên chế.

2. Biên chế công chức trong các cơ quan của Ủy ban nhân dân tỉnh: 1.436 biên chế.

3. Biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện: 860 biên chế.

(Có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội có tính chất đặc thù và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tỉnh Yên Bái năm 2018 như sau:

1. Tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập: 21.037 người, giảm 608 người so với năm 2017. Trong đó:

a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 15.750 người, giảm 49 người;

b) Sự nghiệp Y tế: 3.450 người, giảm 271 người;

c) Sự nghiệp Văn hóa, Thể dục thể thao, Đài phát thanh - Truyền hình: 712 người, giảm 88 người;

d) Sự nghiệp Khoa học: 290 người, giảm 30 người;

đ) Sự nghiệp khác: 835 người, giảm 170 người.

2. Các Hội có tính chất đặc thù: 102 biên chế, giữ nguyên như năm 2017.

3. Số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ: 513 chỉ tiêu, tăng 10 chỉ tiêu so với năm 2017.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

1. Quyết định giao biên chế công chức, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, thuộc sở, ban, ngành tỉnh Yên Bái năm 2018.

2. Chỉ đạo Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Hoàn chỉnh đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập để làm cơ sở xác định biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, thuộc sở, ban, ngành tỉnh Yên Bái theo quy định.

3. Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Tiếp tục thực hiện Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

4. Nếu quyết định giao biên chế công chức hành chính, thẩm định biên chế sự nghiệp năm 2018 cho tỉnh Yên Bái của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Nội vụ có sự thay đổi so với số biên chế Hội đồng nhân dân tỉnh đã nghị quyết, thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện điều chỉnh và báo cáo với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CVpc.

CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà