Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 167/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (VIÊN CHỨC) HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN, HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ; QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỂ LÀM CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ Y TẾ; QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ ĐỐI VỚI TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và cả tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;

Căn cứ Quyết định số 51-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 134-QĐ/TW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư số 06/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vị trí việc làm, định mức, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập;

Căn cứ Kế hoạch số 97-KH/TU ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình về quản lý biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 98-KH/TU ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình về sử dụng biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Quyết định số 1094-QĐ/TU ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế Khối Chính quyền địa phương năm 2024;

Xét Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế năm 2024 như sau:

1. Biên công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 1.507 biên chế (chi tiết theo Phụ lục số 1 kèm theo).

2. Tổng số người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là 18.304 viên chức và 462 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022-2023 của giai đoạn 2022-2026 (được giao bổ sung theo Quyết định số 1023-QĐ/TU ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).

3. Quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024:

a) Số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế: 383 hợp đồng, trong đó:

- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục: 350 hợp đồng.

- Lĩnh vực sự nghiệp y tế: 33 hợp đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 2 kèm theo)

b) Thời gian hợp đồng: Không quá 12 tháng.

c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 2. Quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024 với tổng số 4.530 người, trong đó:

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã là 2.774 người, gồm 2.752 cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính và 22 công chức cấp xã tăng thêm theo quy mô dân số và diện tích tự nhiên.

2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là 1.756 người, gồm 1.734 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính và 22 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy mô dân số và diện tích tự nhiên.

(Chi tiết theo Phụ lục số 3 kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XV, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chánh;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện ủy, thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Tuất

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

GHI CHÚ

TỔNG CỘNG

1.507

 

I

Biên chế phân bổ

1.499

 

1

Cơ quan của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

54

 

2

Cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

1.445

 

II

Biên chế dự phòng

8

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

Tên đơn vị

Số lượng hợp đồng lao động

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

383

 

1

Lĩnh vực Giáo dục

350

 

1.1

Bậc Mầm non

178

 

1.2

Bậc Tiểu học

137

 

1.3

Bậc Trung học cơ sở

33

 

1.4

Bậc Trung học phổ thông

2

 

2

Lĩnh vực y tế

33

 


PHỤ LỤC SỐ 3

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

Huyện, thành phố

Đơn vị hành chính cấp xã

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được giao năm 2024

Số lượng người HĐKCT ở cấp xã được giao năm 2024

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Theo loại ĐVHC

Số lượng công chức tăng thêm theo

Tổng số giao tính theo quy định của Chính phủ

Tổng số giao sau khi trừ kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Theo loại ĐVHC

Số lượng người hoạt động không chuyên trách tăng thêm theo

Tổng số

Phường

Xã, thị trấn

Quy mô dân số

Diện tích tự nhiên

Quy mô dân số

Diện tích tự nhiên

Loại I

Loại II

Loại III

Loại I

Loại II

Loại III

1

Thành phố Ninh Bình

14

01

10

 

 

03

 

293

09

 

302

288

170

09

 

179

 

2

Thành phố Tam Điệp

9

 

05

01

02

01

 

188

02

01

191

182

110

02

01

113

 

3

Huyện Hoa Lư

11

 

 

 

02

05

04

216

02

 

218

207

128

02

 

130

 

4

Huyện Gia Viễn

21

 

 

 

02

17

02

420

 

 

420

399

252

 

 

252

 

5

Huyện Nho Quan

27

 

 

 

05

20

02

546

02

01

549

522

330

02

01

333

 

6

Huyện Yên Khánh

19

 

 

 

03

15

01

384

03

 

387

368

232

03

 

235

 

7

Huyện Yên Mô

17

 

 

 

02

12

03

338

01

 

339

322

202

01

 

203

 

8

Huyện Kim Sơn

25

 

 

 

06

18

01

510

01

 

511

486

310

01

 

311

 

Tổng

143

01

15

01

22

91

13

2.895

20

02

2.917

2.774

1.734

20

02

1.756

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 167/NQ-HĐND quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024

  • Số hiệu: 167/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Mai Văn Tuất
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản