Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/2010/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2011.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH KXI ngày 16/12/2002;
Sau khi xem xét Báo cáo của UBND tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách trên địa bàn năm 2011; Tờ trình số 7377/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và các ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng cũng là định mức chi ngân sách của các cấp, các ngành được áp dụng cho năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Các quy định về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng và định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng ban hành trước đây trái với quy định này đều hết hiệu lực thi hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu do thực hiện chính sách mới hoặc do những yếu tố khách quan mà định mức phân bổ dự chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng không phù hợp, cần phải điều chỉnh, bổ sung một số nội dung định mức phân bổ dự toán chi, HĐND tỉnh ủy quyền cho UBND tỉnh quyết định sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo với HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng cho xã, phường, thị trấn (cấp xã), HĐND tỉnh ủy quyền cho UBND tỉnh giao tổng mức chi cho cấp xã của từng huyện, thành phố (cấp huyện) theo định mức phân bổ tại Nghị quyết này. Đối với các nội dung chi: sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp thể dục thể thao, văn hóa thông tin, bảo đảm xã hội, hỗ trợ giáo dục của ngân sách cấp xã, HĐND cấp huyện phân bổ cụ thể tổng mức chi cho từng xã, phường, thị trấn và báo cáo với Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
| CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7377/TTr-UBND | Đà Lạt, ngày 26 tháng 11 năm 2010 |
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2011
Kính gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Căn cứ Luật NSNN số 01/2002 QHKXI ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ/TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011.
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt Đề án về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Cụ thể như sau:
1. Nội dung: Theo Đề án chi tiết kèm theo.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có chính sách mới hoặc do những yếu tố khách quan phải điều chỉnh lại một số nội dung của định mức, HĐND tỉnh ủy quyền cho UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên quan căn cứ tình hình và khả năng của ngân sách địa phương báo cáo cụ thể UBND tỉnh xem xét, quyết định sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo với HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Đề ghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định để Ủy ban nhân dân tỉnh có căn cứ tổ chức triển khai thực hiện./-
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Kèm theo Tờ trình số 7377/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ.
1. Yêu cầu:
- Đảm bảo kinh phí để góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh; ưu tiên bố trí kinh phí cho những lĩnh vực quan trọng và vùng đồng bào dân tộc ít người khó khăn;
- Xây dựng định mức phân bổ ngân sách Nhà nước năm 2011 phải phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015;
- Thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách Nhà nước;
- Tiêu chí, căn cứ của định mức phân bổ ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm tra; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch.
2. Nguyên tắc xây dựng định mức phân bổ năm 2011:
- Kế thừa những kết quả đã đạt được của hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND: Tiếp tục phân 4 nhóm đối với cấp huyện, 03 vùng đối với cấp xã và lấy tiêu chí dân số là tiêu chí chính; sửa đổi, bổ sung định mức các tiêu chí bổ sung đối với từng lĩnh vực chi để đảm bảo tính đặc thù đối với từng vùng, từng cấp ngân sách;
- Đảm bảo kinh phí thực hiện tất cả các chế độ chính sách của Nhà nước đã ban hành đến 30/11/2010 (trung ương, địa phương) và bao gồm nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng;
- Bảo đảm dự toán chi từng đơn vị, cấp ngân sách khi thực hiện định mức phân bổ mới có mức tăng hợp lý so với dự toán năm 2010 đã được HĐND tỉnh quyết định.
- Căn cứ vào mức trượt giá 4 năm 2007 - 2010 và quỹ tiền lương tăng thêm so với năm 2007.
PHÂN NHÓM CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI GẦN GIỐNG NHAU VÀ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI CẤP XÃ.
I. Phân nhóm cấp huyện:
- Nhóm 1: Thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc;
- Nhóm 2: Các huyện Đức Trọng, Bảo Lâm (có trên 100.000 dân và có từ 15 đơn vị hành chính trở xuống);
- Nhóm 3: Các huyện Di Linh, Lâm Hà (có trên 100.000 dân và có trên 15 đơn vị hành chính) và huyện Đơn Dương (có dưới 100.000 dân nhưng có kiện kinh tế - xã hội khó khăn);
- Nhóm 4: Các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông và Lạc Dương (có dưới 50.000 dân và có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
II. Phân loại cấp xã: (trên cơ sở Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 26/01/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng) gồm 148 xã, phường, thị trấn:
- Xã loại 1: có 72 xã;
- Xã loại 2: có 64 xã;
- Xã loại 3: có 12 xã.
ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011.
1. Chi sự nghiệp kinh tế:
1.1- Cấp tỉnh:
- Phân bổ 8% trên tổng chi thường xuyên cấp tỉnh (không bao gồm chi khác ngân sách); trong đó, đối với các đơn vị sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao biên chế thì kinh phí hoạt động của bộ máy được phân bổ như chi quản lý Nhà nước;
- Cân đối kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
1.2- Cấp huyện:
- Tính tỷ trọng trên tổng chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện (không bao gồm sự nghiệp kinh tế và chi khác ngân sách):
+ Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc : 8,0%
+ Các huyện còn lại: 7,5%
- Bổ sung kinh phí đô thị để đảm bảo việc duy tu, sửa chữa, kiến thiết thị chính, quản lý đô thị và các nội dung khác có liên quan:
+ Đô thị loại I : 45.000 triệu đồng;
+ Đô thị loại III : 7.500 triệu đồng;
+ Đô thị loại IV : 5.000 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí sự nghiệp lâm nghiệp theo biên chế được giao với định mức như chi quản lý Nhà nước;
- Bổ sung kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ được giao.
1.3- Cấp xã:
- Tính bình quân là 26 triệu đồng/xã, phường/năm;
- Tính bình quân 40 triệu đồng/thị trấn/năm.
2. Chi sự nghiệp giáo dục
2.1- Cấp tỉnh và cấp huyện:
- Tính theo quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương (bao gồm các chế độ phụ cấp đặc thù của ngành theo quy định) của hệ giáo dục công lập trên cơ sở số biên chế, định biên được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trong đó tính kinh phí nâng bậc lương hàng năm theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương;
- Ngoài qũy tiền lương được bảo đảm theo tỷ lệ 80%, các đơn vị trong ngành giáo dục được bố trí chi khác (không bao gồm nguồn thu học phí) với tỷ lệ là 15% , chi sửa chữa mua sắm với tỷ lệ là 5%;
- Đối với cấp tỉnh, phân bổ thêm kinh phí thực hiện các chính sách đối với học sinh dân tộc đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú; kinh phí chi đặc thù của các trường chuyên biệt, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; kinh phí thi nghề phổ thông cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông; kinh phí thực hiện cấp cho không sách giáo khoa, giấy vở học sinh… theo chế độ quy định.
- Kinh phí cấp bù do miễn, giảm học phí và kinh phí hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ thực hiện theo quy định từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu.
2.2- Cấp xã: Phân bổ theo đơn vị xã, cụ thể:
- Xã loại 1: 12 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 11 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 10 triệu đồng/xã/năm.
Định mức trên để chi hỗ trợ cho ngành giáo dục trên địa bàn cấp xã vào các ngày tết, lễ nhà giáo, các hoạt động khai trường, bế giảng và các công việc khác có liên quan.
3. Sự nghiệp đào tạo:
3.1- Cấp tỉnh: Định mức phân bổ tính theo số sinh viên, học sinh được cấp thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
a) Đối với các trường đào tạo theo hệ chính quy (không bao gồm thu học phí):
- Hệ dạy nghề:
+ Sinh viên cao đẳng: 08 triệu đồng/sinh viên/năm;
+ Học sinh trung cấp: 06 triệu đồng/học sinh/năm.
- Hệ chuyên nghiệp:
+ Sinh viên cao đẳng sư phạm: 08 triệu đồng/sinh viên/năm;.
+ Sinh viên cao đẳng ngoài sư phạm: 07 triệu đồng/sinh viên/năm;
+ Học sinh trung cấp sư phạm: 06 triệu đồng/học sinh/năm;
+ Học sinh trung cấp ngoài sư phạm: 05 triệu đồng/học sinh/năm;
- Hệ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Đại học, cao đẳng: 07 triệu đồng/suất đào tạo, bồi dưỡng;
+ Cao cấp chính trị: 07 triệu đồng/suất đào tạo, bồi dưỡng;
+ Trung cấp: 05 triệu đồng/suất đào tạo, bồi dưỡng;
+ Bồi dưỡng từ 3 - 6 tháng: 01 triệu đồng/suất đào tạo, bồi dưỡng;
+ Bồi dưỡng dưới 3 tháng: 0,6 triệu đồng/suất đào tạo, bồi dưỡng.
b) Đối với các trường, trung tâm khác: Theo nhiệm vụ được giao và tính thêm kinh phí thực hiện các quy định hiện hành của địa phương, gồm:
- Trung tâm dạy nghề: Ngoài định mức chi theo suất đào tạo, còn tính thêm chi phí cho bộ máy và hoạt động hành chính;
- Hỗ trợ học sinh dân tộc đang theo học tại các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học trong và ngoài tỉnh;
- Kinh phí đề án nâng cao và phát triển nguồn nhân lực.
3.2- Cấp huyện: Định mức phân bổ chi cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị như định mức của hệ đào tạo, bồi dưỡng cấp tỉnh.
4. Sự nghiệp y tế:
4.1- Cấp tỉnh:
- Đối với hệ điều trị: Định mức phân bổ tính theo giường bệnh là 60 triệu đồng/giường/năm (chiếm 65% tổng chi sự nghiệp y tế cấp tỉnh - chưa kể nguồn thu viện phí);
- Đối với hệ dự phòng, phòng chống dịch và khác thực hiện theo nhiệm vụ được giao, kể cả vốn đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuốc (ngoài chương trình mục tiêu đã cấp) cho bệnh nhân điều trị tại bệnh viện phong và bệnh viện điều dưỡng: Chiếm tỷ lệ 35% tổng chi sự nghiệp y tế cấp tỉnh (chưa kể nguồn thu viện phí);
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, hộ nghèo, hộ cận nghèo, học sinh, sinh viên… theo chế độ quy định;
- Cân đối kinh phí phòng chống dịch bệnh và nâng cấp trang thiết bị y tế theo khả năng ngân sách hàng năm.
4.2- Cấp huyện:
a) Đối với hệ điều trị: Định mức phân bổ tính theo giường bệnh (không bao gồm nguồn thu viện phí); cụ thể:
- Địa bàn nhóm 1: 48 triệu đồng/giường/năm;
- Địa bàn nhóm 2: 49 triệu đồng/giường/năm;
- Địa bàn nhóm 3: 50 triệu đồng/giường/năm;
- Địa bàn nhóm 4: 51 triệu đồng/giường/năm.
b) Đối với y tế xã:
- Phân bổ theo quỹ lương trên số biên chế đựoc cấp có thẩm quyền giao;
- Kinh phí hoạt động thường xuyên bằng định mức thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã.
c) Đối với phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản: Phân bổ theo số lượng nhân viên y tế thôn bản với định mức tại Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ:
- Mức 0,5 trên tiền lương tối thiểu đối với nhân viên y tế thôn, bản tại các xã vùng khó khăn
- Mức 0,3 trên tiền lương tối thiểu đối với nhân viên y tế thôn, bản tại các xã còn lại.
d) Đối với hệ dự phòng và y tế khác: Định mức phân bổ tính theo dân số trên địa bàn huyện. Cụ thể:
- Địa bàn nhóm 1: 31.000 đồng/người dân/năm;
- Địa bàn nhóm 2: 56.000 đồng/người dân/năm;
- Địa bàn nhóm 3: 62.000 đồng/người dân/năm;
- Địa bàn nhóm 4: 140.000 đồng/người dân/năm.
e) Đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình huyện, xã:
- Tính theo quỹ tiền lương thực tế trên cơ sở biên chế được giao;
- Chi khác tính như biên chế quản lý Nhà nước cấp huyện và cán bộ công chức cấp xã tương ứng;
- Bố trí kinh phí phụ cấp cho cộng tác viên dân số theo quy định;
g) Hỗ trợ thực hiện thực hiện chế độ bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên theo chế độ quy định.
h) Kinh phí thực hiện Nghị định 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng đặc biệt khó khăn được bổ sung theo chế độ quy định.
4.3- Cấp xã:
- Xã vùng 1 và vùng 2: 15 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 3: 18 triệu đồng/xã/năm.
Định mức trên để chi hỗ trợ cho việc tổ chức các ngày lễ của ngành Y tế như Ngày Thầy thuốc Việt Nam; hỗ trợ công tác tuyên truyền, phòng chống dịch…
5. Sự nghiệp khoa học và công nghệ:
Sự nghiệp khoa học và công nghệ thống nhất do cấp tỉnh quản lý; trong đó đã bao gồm chương trình tin học hóa cơ quan quản lý Nhà nước, chi cho Trung tâm ứng dụng khoa học và công nghệ, Trung tâm Phân tích và chứng nhận chất lượng; hoạt động khoa học và công nghệ của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Đối với cấp huyện, trên cơ sở đề nghị của ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Khoa học và Công nghệ cùng với Sở Tài chính phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh để chuyển về cho huyện thực hiện thông qua hình thức trợ cấp có mục tiêu.
6. Sự nghiệp văn hóa thông tin:
6.1- Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ tính theo dân số của tỉnh, cụ thể với mức là 12.000 đồng/người dân/năm (bao gồm cả kinh phí đặc thù cho Đoàn Ca múa nhạc dân tộc, kinh phí hoạt động công tác gia đình);
- Bổ sung kinh phí hoạt động cho các đội thông tin lưu động cấp tỉnh: 200 triệu đồng/đội/năm.
6.2- Cấp huyện:
- Định mức phân bổ tính theo dân số trên địa bàn huyện và tính phân theo nhóm huyện, cụ thể như sau:
+ Huyện nhóm 1: 7.500 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 2: 8.000 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 3: 8.600 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 4 : 18.000 đồng/người dân/năm.
- Bổ sung kinh phí hoạt động cho các đội thông tin lưu động cấp huyện: 150 triệu đồng/đội/năm.
Định mức nêu trên đã bao gồm kinh phí cho hoạt động công tác gia đình.
6.3- Cấp xã:
- Định mức phân bổ theo vùng, mức phân bổ cụ thể như sau:
+ Xã vùng 1: 15,0 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã vùng 2: 16,8 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã vùng 3: 21,8 triệu đồng/xã/năm.
- Bổ sung kinh phí thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010 của Bộ Tài chính:
+ Đối với khu dân cư: 4.000.000 đồng/khu dân cư/năm.
+ Đối với các xã thuộc vùng khó khăn: 6.000.000 đồng/xã/năm
7. Sự nghiệp phát thanh - truyền hình (Tính theo phương án phân cấp các Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện là đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện theo Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ):
7.1- Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ theo chỉ tiêu dân số của toàn tỉnh, cụ thể với mức là 10.300 đồng/người dân/năm;
- Tùy theo khả năng ngân sách hàng năm, sẽ hỗ trợ cho Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh một phần kinh phí để quảng bá các kênh truyền hình của địa phương trên vệ tinh VINASAT-1.
7.2- Cấp huyện:
Định mức phân bổ tính theo dân số trên địa bàn huyện; cụ thể như sau:
- Thành phố Đà Lạt : 3.100 đồng/người dân/năm;
- Huyện Đức Trọng và huyện Lâm Hà : 3.500 đồng/người dân/năm;
- Thành phố Bảo Lộc và huyện Di Linh : 4.600 đồng/người dân/năm;
- Huyện Đơn Dương và huyện Bảo Lâm : 6.400 đồng/người dân/năm;
- Huyện Cát Tiên và huyện Đam Rông : 13.500 đồng/người dân/năm;
- Huyện Đạ Huoai : 17.500 đồng/người dân/năm;
- Huyện Đạ Tẻh : 18.800 đồng/người dân/năm;
- Huyện Lạc Dương : 24.100 đồng/người dân/năm.
Đối với các địa bàn có tỷ lệ dân số là người đồng bào dân tộc lớn được bổ sung kinh phí để thực hiện nhiệm vụ phát thanh truyền hình tiếng K’Ho
7.3- Cấp xã: 11 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ cho cấp tỉnh, huyện đã bao gồm kinh phí để thực hiện tất cả các loại hình hoạt động thuộc lĩnh vực phát thanh và truyền hình.
8. Sự nghiệp thể dục thể thao:
8.1- Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ tính trên dân số toàn tỉnh, cụ thể với mức phân bổ là 9.600 đồng/người dân/năm. Định mức này bao gồm cả kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng vận động viên năng khiếu các bộ môn thể thao;
- Cân đối kinh phí chi các chế độ luyện tập, thi đấu, khen thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao theo chế độ quy định.
8.2- Cấp huyện:
Định mức phân bổ tính theo dân số trên địa bàn huyện và tính theo nhóm huyện, mức phân bổ cụ thể như sau:
- Huyện nhóm 1: 2.100 đồng/người dân/năm;
- Huyện nhóm 2: 2.400 đồng/người dân/năm;
- Huyện nhóm 3: 2.600 đồng/người dân/năm;
- Huyện nhóm 4: 7.000 đồng/người dân/năm.
8.3- Cấp xã:
Định mức phân bổ theo cấp xã và tính theo vùng ; mức phân bổ cụ thể như sau:
- Xã vùng 1: 12 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 2: 13 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 3: 14 triệu đồng/xã/năm.
9. Chi đảm bảo xã hội:
9.1- Cấp tỉnh:
- Phân bổ chi đảm bảo xã hội (bao gồm kinh phí đảm bảo các chế độ cho các đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, các đối tượng đang cai nghiện và điều trị tại Trung tâm 05 - 06; kinh phí chi cho công tác trẻ em...): Định mức phân bổ theo chỉ tiêu dân số của toàn tỉnh, cụ thể mức phân bổ là 7.800 đồng/người dân/năm
- Phân bổ kinh phí chi từ nguồn ngân sách địa phương qua Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện cho vay các hộ nghèo; Cân đối kinh phí cho xuất khẩu lao động theo khả năng ngân sách hàng năm.
9.2- Cấp huyện:
- Định mức phân bổ theo dân số trên địa bàn huyện và theo nhóm huyện ; mức phân bổ như sau:
+ Huyện nhóm 1: 12.000 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 2: 14.000 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 3: 16.000 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 4: 25.000 đồng/người dân/năm.
Định mức phân bổ trên bao gồm kinh phí cho công tác trẻ em, BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội.
- Ngoài ra, các huyện còn được cộng thêm kinh phí để thực hiện các nội dung:
+ Kinh phí trợ cấp Tết Nguyên đán cho các đối tượng: mức phân bổ 240.000 đồng/đối tượng/năm;
+ Kinh phí thực hiện chính sách xã hội cho đồng bào dân tộc: mức phân bổ là 8.000 đồng/người dân là đồng bào dân tộc/năm.
+ Kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định 67/NĐ-CP và Nghị định 13/NĐ-CP.
+ Kinh phí trợ cấp cho thanh niên xung phong theo Thông tư liên tịch số 26/2007/TLT-BLĐTBXH–TWĐTNCSHCM
9.3- Cấp xã: Phân bổ theo xã; mức phân bổ cụ thể như sau:
- Xã vùng 1: 17 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 2: 20 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 3: 23 triệu đồng/xã/năm.
Ngoài ra, còn bổ sung thêm để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo số lượng thực tế.
10. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường:
10.1- Cấp tỉnh:
Định mức phân bổ tính theo dân số trên địa bàn tỉnh; cụ thể với mức 4.700 đồng/người dân/năm,
Trong chi sự nghiệp môi trường do cấp tỉnh quản lý đã bao gồm tất cả các hoạt động về bảo vệ môi trường do cấp tỉnh quản lý như: quan trắc và giám sát môi trường; đánh giá môi trường; xây dựng và thực hiện đề án, dự án bảo vệ môi trường; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn…
10.2- Cấp huyện:
Định mức phân bổ tính theo dân số trên địa bàn huyện; cụ thể như sau :
- Thành phố Đà Lạt: 75.000 đồng/người dân/năm;
- Thành phố Bảo Lộc: 43.000 đồng/người dân/năm;
- Huyện Đức Trọng: 21.000 đồng/người dân/năm;
- Các huyện còn lại: 15.000 đồng/người dân/năm.
Riêng thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc được tính thêm định mức phân bổ trên lượng khách du lịch tạm trú được quy đổi về dân số theo Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-BTCCBCP-BXD ngày 08/3/2002 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ và Bộ Xây dựng về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
Trong chi sự nghiệp bảo vệ môi trường do cấp huyện thực hiện đã bao gồm công tác vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, tuyên truyền bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường, điều tra cơ bản về thành phần môi trường, các nhiệm vụ khác có liên quan đến môi trường do cấp huyện thực hiện.
11. Chi an ninh:
11.1- Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ tính theo dân số trên địa bàn tỉnh: 4.700 đồng/người dân/năm;
- Cân đối kinh phí để trang bị phương tiện làm việc, trang phục cho lực lượng bảo vệ dân phố và công an xã theo quy định.
11.2- Cấp huyện:
- Định mức phân bổ theo dân số trên địa bàn huyện và tính theo nhóm huyện; mức phân bổ như sau:
+ Huyện nhóm 1: 1.600 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 2: 2.100 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 3: 2.400 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 4: 8.800 đồng/người dân/năm.
- Tính toán hỗ trợ thêm cho một số địa bàn có đông người đồng bào dân tộc thiểu số tại các địa bàn thuộc nhóm 2, 3 và 4; mức hỗ trợ là 4.200 đồng/người đồng bào dân tộc thiểu số/năm.
11.3- Cấp xã:
Định mức phân bổ theo xã; mức phân bổ như sau:
- Xã vùng 1: 15,0 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 2: 16,5 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 3: 21,0 triệu đồng/xã/năm.
Ngoài ra, bổ sung thêm kinh phí chi hoạt động và phụ cấp cho lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn; Kinh phí chi cho lực lượng công an viên thực hiện theo chế độ quy định.
12. Chi quốc phòng:
12.1- Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ theo dân số trên địa bàn toàn tỉnh, với mức phân bổ là 10.500 đồng/người dân/năm (bao gồm cả kinh phí cho hoạt động giáo dục quốc phòng…).
- Cân đối bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ dân quân tự vệ và dự bị động viên theo quy định.
12.2- Cấp huyện:
- Định mức theo dân số trên địa bàn huyện và nhóm; mức phân bổ như sau :
+ Huyện nhóm 1: 5.500 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 2: 7.800 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 3: 8.200 đồng/người dân/năm;
+ Huyện nhóm 4: 17.100 đồng/người dân/năm.
(Định mức trên bao gồm cả kinh phí cho hoạt động giáo dục quốc phòng…).
- Tính toán hỗ trợ thêm cho một số địa bàn có đông người đồng bào dân tộc thiểu số tại các địa bàn thuộc nhóm 2, 3 và 4; mức hỗ trợ là 4.200 đồng/người đồng bào dân tộc thiểu số/năm.
12.3- Cấp xã:
Định mức phân bổ theo xã và tính theo vùng; mức phân bổ cụ thể như sau:
- Xã vùng 1: 110 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 2: 115 triệu đồng/xã/năm;
- Xã vùng 3: 120 triệu đồng/xã/năm.
13. Quản lý hành chính:
13.1- Cấp tỉnh
a) Quản lý Nhà nước:
- Định mức phân bổ theo quỹ lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền giao; trong đó tính kinh phí nâng bậc lương hàng năm theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương;
- Định mức phân bổ chi thường xuyên khác theo biên chế; cụ thể:
+ Đơn vị có từ 10 biên chế trở xuống : 23,5 trđ/biên chế/năm;
+ Đơn vị có từ 11 biên chế đến 20 biên chế : 20,5 trđ/biên chế/năm;
+ Đơn vị có từ 21 biên chế trở lên : 17,5 trđ/biên chế/năm.
- Bổ sung thêm phần kinh phí đặc thù:
+ Kinh phí điều hành và hoạt động của Thường trực HĐND tỉnh và Thường trực ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Các cơ quan tổng hợp được tính thêm hệ số 0,2 trên tổng số chi thường xuyên khác gồm: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính;
+ Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao thực hiện các nhiệm vụ đặc thù thì được tính thêm kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ đặc thù: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Công Thương…;
- Bố trí kinh phí chi hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị nhận hợp đồng lao động là người dân tộc tại chỗ gốc Tây Nguyên tốt nghiệp các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học theo quy định hiện hành;
- Bố trí một khoản kinh phí chi thực hiện các chính sách chế độ mới do Trung ương và địa phương quy định;
- Bố trí kinh phí để mua sắm, sửa chữa tài sản cho khối quản lý hành chính toàn tỉnh;
- Bố trí kinh phí tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kinh phí chi cho công tác “Vì sự tiến bộ của phụ nữ”…
b) Khối Đảng:
- Phần chi cho con người và chi thường xuyên khác: Phân bổ như nội dung nêu tại điểm a, mục 13.1;
- Cộng thêm các khoản chi đặc thù của Đảng theo yêu cầu của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (bao gồm cả kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo Quyết định 84).
c) Khối đoàn thể:
- Phân bổ chi cho con người và chi thường xuyên khác như nội dung nêu tại điểm a, mục 13.1;
- Bổ sung thêm phần kinh phí đặc thù như: Kinh phí chi tổ chức Đại hội các các tổ chức đoàn thể; kinh phí hoạt động phong trào của Tỉnh Đoàn, Đoàn Khối các cơ quan tỉnh, Đoàn Khối Doanh nghiệp, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; kinh phí hoạt động đặc thù của ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh...
- Bố trí một khoản chi khác chưa phân bổ ở lĩnh vực này để bổ sung cho các hoạt động phát sinh đột xuất trong năm của các tổ chức đoàn thể;
- Bố trí kinh phí để hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
13.2- Cấp huyện:
a) Quản lý Nhà nước:
- Phân bổ theo quỹ lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao;trong đó tính kinh phí nâng bậc lương hàng năm theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương.
- Phân bổ chi thường xuyên khác theo biên chế theo mức:
+ Huyện nhóm 1: 15 triệu đồng/biên chế/năm;
+ Huyện nhóm 2: 16 triệu đồng/biên chế/năm;
+ Huyện nhóm 3: 17 triệu đồng/biên chế/năm;
+ Huyện nhóm 4: 18 triệu đồng/biên chế/năm.
- Phân bổ thêm kinh phí đặc thù:
+ Kinh phí điều hành và hoạt động của Thường trực HĐND huyện và Thường trực UBND huyện.
+ Đối với một số cơ quan tổng hợp được tính thêm một khoản kinh phí đặc thù theo hệ số 0,2 trên tổng số chi thường xuyên khác như: Văn phòng HĐND huyện, Văn phòng UBND huyện, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Bố trí kinh phí chi hỗ trợ cho các đơn vị nhận hợp đồng lao động là người dân tộc tại chỗ gốc Tây Nguyên tốt nghiệp các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học theo quy định hiện hành;
- Bố trí một khoản kinh phí chi thực hiện các chính sách chế độ do Trung ương và địa phương quy định.
b) Khối Đảng:
- Phân bổ chi cho con người và chi thường xuyên khác thực hiện như nội dung nêu tại điểm a, mục 13.2;
- Phụ cấp cấp ủy và kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo Quyết định 84;
c) Khối đoàn thể:
- Phân bổ chi cho con người và chi thường xuyên khác thực hiện như nội dung nêu tại điểm a, mục 13.2;
- Phân bổ thêm kinh phí đặc thù: Kinh phí tổ chức Đại hội của các đoàn thể; hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội, hội nghề nghiệp.
13.3- Cấp xã (bao gồm chi quản lý Nhà nước, Đảng và đoàn thể):
- Phân bổ theo quỹ lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) của cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách cấp xã theo quy định;
- Phân bổ theo phụ cấp của cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã;
- Phân bổ chi thường xuyên khác cho cán bộ, công chức cấp xã theo mức cụ thể như sau:
+ Xã vùng 1: 9,3 triệu đồng/biên chế/năm;
+ Xã vùng 2: 10,0 triệu đồng/biên chế/năm;
+ Xã vùng 3: 10,7 triệu đồng/biên chế/năm.
- Phân bổ chi thường xuyên khác đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã theo mức bình quân 01 triệu đồng/người/năm;
- Phân bổ chi thường xuyên khác đối với cán bộ không chuyên trách thôn, khu phố hoặc tổ dân phố theo mức bình quân 1.500.000 đ/thôn, khu phố hoặc tổ dân phố/năm;
- Phụ cấp cho tổ trưởng tổ dân phố theo quy định.
- Phân bổ kinh phí hỗ trợ cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố hoặc tổ dân phố khi ủy ban nhân dân cấp xã có triệu tập hội họp và kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân theo mức:
+ Xã vùng 1: 14,0 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã vùng 2: 19,6 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã vùng 3: 21,0 triệu đồng/xã/năm.
- Phân bổ kinh phí hoạt động của HĐND cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm;
- Phân bổ kinh phí cho Ban Lâm nghiệp xã: 20 triệu đồng/ban/năm;
- Phân bổ kinh phí giám sát cộng đồng, lấy phiếu tín nhiệm, hỗ trợ giải quyết đơn khiếu nại…
14. Chi trợ giá:
- Ngân sách tỉnh chi trợ giá theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt;
- Ngân sách huyện chi hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg phân bổ cho cấp huyện theo số lượng thực tế.
15. Chi khác ngân sách:
15.1- Cấp tỉnh:
- Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi của cấp tỉnh;
- Phân bổ kinh phí cho Quỹ Thi đua - Khen thưởng của tỉnh;
- Bố trí kinh phí chi tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn;
- Một số khoản chi khác chưa phân bổ.
15.2- Cấp huyện và cấp xã:
- Phân bổ bằng 0,5% trên tổng chi thường xuyên của ngân sách từng cấp.
- Phân bổ kinh phí cho Quỹ khen thưởng cấp huyện và một số nhiệm vụ được giao.
16. Dự phòng ngân sách: Dự phòng ngân sách tỉnh, huyện phân bổ theo quy định của trung ương.
Trong trường hợp dự toán chi của các sự nghiệp tính theo định mức phân bổ nêu trên nếu thấp hơn so với dự toán năm 2010 thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn.
Sở Tài chính căn cứ các nội dung định mức phân bổ dự tóan chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ năm 2011 nêu trên và các quy định hiện hành, hàng năm hướng dẫn cho các huyện, thành phố và các đơn vị dự tóan cấp I ngân sách tỉnh xây dựng dự tóan chi ngân sách, tổng hợp báo cáo UBND trình HĐND tỉnh xem xét quyết nghị để thực hiện .
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu chính sách thay đổi hoặc do yếu tố khách quan phải điều chỉnh một số nội dung của định mức, HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên quan căn cứ vào tình hình và khả năng ngân sách địa phương báo cáo cụ thể để UBND tỉnh xem xét, quyết định sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Trên đây là nội dung đề án định mức phân bổ dự tóan chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- 1Quyết định 4455/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Nghị quyết 133/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trong giai đoạn ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011
- 6Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011
- 7Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ở địa phương năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND bổ sung số lượng, chế độ đối với phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ở địa phương năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BXD-TCCBCP phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị do Bộ Xây dựng - Ban Tổ chức,Cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 26/2007/TTLT-BLĐTBXH-TƯĐTNCSHCM sửa đổi Thông tư liên tịch 17/2003/TTLT-BLĐTBXH-TƯĐTNCSHCM về chính sách đối với thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 8Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 10Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 11Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 160/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW về công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động của Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 4455/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 16Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 17Nghị quyết 133/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trong giai đoạn ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 18Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011
- 19Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011
- 20Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân về thực hành tiết kiệm chống lãng phí do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng năm 2011
- Số hiệu: 156/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra