- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 11Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2014/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10985/TTr-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi và đối tượng thu phí
Mức thu phí chợ áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, mặt bằng, diện tích bán hàng, dịch vụ tại chợ, các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Thu phí chợ bao gồm:
a) Thu đầu tư chợ
b) Thu quản lý chợ, trong đó gồm:
- Thu hoa chi;
- Thu tiền đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ.
c) Chia khu vực hoạt động của chợ
- Khu vực I: Thành thị;
- Khu vực II: Nông thôn;
- Khu vực III: Các địa bàn vùng sâu, vùng xa, điều kiện kinh tế khó khăn, sức mua thấp hoặc đối với các hộ kinh doanh tại tầng lầu.
a) Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
b) Mức thu đầu tư chợ
- Mức thu đầu tư chợ áp dụng đối với hộ kinh doanh cố định, được quy định cụ thể như sau:
STT | Nội dung thu đầu tư chợ | Mức thu (đồng/m2/tháng) | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
1 | Chợ hạng 1 |
|
|
|
A | Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố | 30.000 | 27.000 | Không |
B | Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác | 21.000 | 18.500 | Không |
2 | Chợ hạng 2 |
|
|
|
A | Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố | 25.000 | 22.500 | Không |
B | Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác | 17.500 | 16.000 | Không |
3 | Chợ hạng 3 |
|
|
|
A | Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố | 20.000 | 18.000 | Không |
B | Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác | 14.000 | 12.500 | 10.500 |
- Ngoài việc thực hiện mức thu đầu tư chợ nêu tại Tiết thứ nhất, Điểm b Khoản 3, Điều này, tổ chức thu phí chợ có thể áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) theo 03 mức (k=1,5; k=1,3; k=1), trong đó:
+ Vị trí 1 (k=1,5): Là các điểm kinh doanh có mặt tiền hướng đường chính (quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ;
+ Vị trí 2 (k=1,3): Là các điểm kinh doanh có một đường nội bộ bên ngoài chợ hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên trong nhà lồng chính của chợ;
+ Vị trí 3 (k=1): Là các điểm kinh doanh còn lại trong chợ.
- Đối với chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ: Tổ chức thu phí chợ khi tính số tiền thu đầu tư chợ thì áp dụng mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này nhân tương ứng với tỷ lệ Nhà nước góp vốn xây dựng chợ.
- Đối với chợ do Nhà nước đầu tư 100%, chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ, chợ do nhân dân đóng góp xây dựng đã hoàn thành thu hồi vốn đầu tư chợ thì tiếp tục thực hiện thu đầu tư chợ bằng 50% (năm mươi phần trăm) so với mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này.
- Đối với hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng điểm kinh doanh thì thực hiện thu đầu tư chợ bằng 50% (năm mươi phần trăm) so với mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này.
- Đối với chợ đã hoàn thành thu hồi vốn đầu tư chợ (nêu tại Tiết thứ tư của Điểm này), đồng thời hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng điểm kinh doanh (nêu tại Tiết thứ năm của Điểm này) thì thực hiện mức thu đầu tư chợ bằng 40% (bốn mươi phần trăm) so với mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3 Điều này.
- Đối với chợ do thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ: Mức thu đầu tư chợ tối đa không quá 4 (bốn) lần so với quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này.
c) Thu quản lý chợ
- Mức thu hoa chi: Áp dụng thống nhất cho các hình thức đầu tư xây dựng chợ (chợ do Nhà nước đầu tư 100%; chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ; chợ do nhân dân đóng góp xây dựng; chợ do thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác), không được áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) của điểm kinh doanh.
+ Đối với hộ kinh doanh cố định: Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh cố định được quy định cụ thể như sau:
STT | HẠNG CHỢ | Mức thu (đồng/m2/tháng) | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
1 | Chợ hạng 1 | 50.000 | 42.000 | 30.000 |
2 | Chợ hạng 2 | 40.000 | 36.000 | 25.000 |
3 | Chợ hạng 3 | 30.000 | 24.000 | 18.000 |
4 | Chợ đêm | 50.000 | 36.000 | Không |
Đối với các chợ họp nửa ngày hoặc một buổi: Mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định là 18.000đồng/m2/tháng.
Đối với chợ do thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định quy định tại Tiểu tiết này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với hộ kinh doanh không cố định: Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định được quy định cụ thể như sau:
STT | HẠNG CHỢ | Mức thu (đồng/hộ/ngày) | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
1 | Chợ hạng 1 | 4.000 | 3.500 | Không |
2 | Chợ hạng 2 | 3.500 | 3.000 | Không |
3 | Chợ hạng 3 | 2.500 | 2.000 | 1.500 |
Trường hợp hộ kinh doanh không cố định sử dụng hơn 3 m2 thì mỗi diện tích tăng thêm áp dụng mức thu tăng thêm tương ứng (làm tròn hàng trăm), nhưng không quá 50.000 đồng/hộ/ngày.
- Thu tiền đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ được quy định, cụ thể như sau:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/lượt xe) | ||||
Chợ hạng 1 | Chợ hạng 2 | Chợ hạng 3 | ||||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực I | Khu vực II | |||
1 | Xe có tải trọng dưới 01 tấn (loại trừ xe ba bánh) | 10.000 | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
2 | Xe có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn | 15.000 | 14.000 | 12.000 | 10.000 | 8.000 |
3 | Xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 05 tấn | 25.000 | 22.000 | 20.000 | 15.000 | 12.000 |
4 | Xe có tải trọng từ 05 tấn trở lên | 35.000 | 30.000 | 25.000 | 22.000 | 21.000 |
a) Mức trích phí chợ: Là tỷ lệ % trên tổng số thu quản lý chợ thu được, được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí chợ (ban quản lý, tổ quản lý chợ).
b) Mức trích phí chợ đối với chợ do Nhà nước đầu tư 100%; chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ; chợ do nhân dân đóng góp xây dựng (áp dụng đối với cả trường hợp chợ có lầu) được quy định cụ thể như sau:
STT | HẠNG CHỢ | Khung mức trích (%)
| ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực IIII | ||
1 | Chợ hạng 1 | 55 - 80 | 60 - 85 | Không |
2 | Chợ hạng 2 | 60 - 85 | 75 - 90 | Không |
3 | Chợ hạng 3 | 80-100 | 85-100 | UBND cấp huyện quyết định mức trích phí chợ và cấp bù kinh phí (nếu có) |
c) Căn cứ số kinh phí quyết toán năm trước, dự toán năm thực hiện của các tổ chức thu phí chợ, UBND cấp huyện quyết định mức trích cụ thể cho từng chợ theo khung quy định tại Điểm b, Khoản này để phù hợp tình hình hoạt động của chợ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Trong quá trình thực hiện, khi có sự biến động giá tiêu dùng dưới 20% thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; khi có sự thay đổi của quy định pháp luật về phí chợ hoặc chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% (theo niên giám thống kê) thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức thu phí cho phù hợp.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Thời điểm áp dụng mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh được thực hiện từ ngày 01/01/2015; thay thế Khoản 8, Mục I Nghị quyết số 57/2003/NQ-HĐND ngày 10/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về các khoản phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND ngày 19/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung, điều chỉnh thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11/12/2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 73/2006/NQ-HĐND bổ sung phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí chợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 6583/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức thu phí chợ đêm tại tuyến phố đi bộ trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- 5Quyết định 27/2006/QĐ-UBND bổ sung Điều 2 Quyết định 2464/1999/QĐ-UBT về mức thu phí chợ (hoa chi) trong tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 354/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1916/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ Trung tâm Hải Hà - huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phương án thu phí chợ Thanh Bình, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 69/2015/QĐ-UBND về mức thu phí chợ tại chợ trung tâm thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 12Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 14Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 73/2006/NQ-HĐND bổ sung phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 4Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 11Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí chợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 6583/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức thu phí chợ đêm tại tuyến phố đi bộ trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- 15Quyết định 27/2006/QĐ-UBND bổ sung Điều 2 Quyết định 2464/1999/QĐ-UBT về mức thu phí chợ (hoa chi) trong tỉnh Trà Vinh
- 16Nghị quyết 354/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La
- 18Quyết định 1916/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ Trung tâm Hải Hà - huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 19Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phương án thu phí chợ Thanh Bình, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- 21Quyết định 69/2015/QĐ-UBND về mức thu phí chợ tại chợ trung tâm thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 143/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Tư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực