Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng số vốn là 205.783,910 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 190.025 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 15.758,910 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 và 2 đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 02 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN/TÊN ĐƠN VỊ | Tổng kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) | Kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023 | |
Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương đối ứng | |||
| TỔNG SỐ | 205.783,910 | 190.025,000 | 15.758,910 |
1 | Ban Dân tộc | 13.585,172 | 13.241,012 | 344,160 |
2 | Sở Xây dựng | 12,290 | 12,290 |
|
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 13.629,435 | 13.629,435 |
|
4 | Sở Công Thương | 12,290 | 12,290 |
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 7.242,835 | 7.242,835 |
|
6 | Sở Nội vụ | 4.620,000 | 4.620,000 |
|
7 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 3.272,435 | 3.272,435 |
|
8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 10.294,435 | 4.394,435 | 5.900,000 |
9 | Sở Y tế | 3.644,435 | 3.644,435 | - |
10 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 2.968,435 | 2.968,435 |
|
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.512,290 | 1.512,290 |
|
12 | Sở Tư pháp | 250,000 | 250,000 |
|
13 | Sở Tài chính | 12,290 | 12,290 |
|
14 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 12,290 | 12,290 |
|
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 12,290 | 12,290 |
|
16 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 367,585 | 365,835 | 1,750 |
17 | Hội Nông dân tỉnh | 12,290 | 12,290 |
|
18 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 12,290 | 12,290 |
|
19 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 12,290 | 12,290 |
|
20 | Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng | 8.500,000 | 8.500,000 |
|
21 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng | 8.500,000 | 8.500,000 |
|
22 | Thị xã Vĩnh Châu | 21.752,369 | 20.502,369 | 1.250,000 |
23 | Thị xã Ngã Năm | 2.738,451 | 2.075,451 | 663,000 |
24 | Huyện Thạnh Trị | 11.076,006 | 10.276,006 | 800,000 |
25 | Huyện Mỹ Xuyên | 8.186,746 | 7.236,746 | 950,000 |
26 | Huyện Mỹ Tú | 9.036,371 | 8.236,371 | 800,000 |
27 | Huyện Châu Thành | 10.482,391 | 9.582,391 | 900,000 |
28 | Huyện Kế Sách | 27.522,004 | 26.772,004 | 750,000 |
29 | Huyện Long Phú | 12.368,474 | 11.568,474 | 800,000 |
30 | Huyện Trần Đề | 15.645,159 | 14.545,159 | 1.100,000 |
31 | Huyện Cù Lao Dung | 1.736,720 | 1.086,720 | 650,000 |
32 | Thành phố Sóc Trăng | 6.753,842 | 5.903,842 | 850,000 |
CHI TIẾT KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN/TÊN ĐƠN VỊ | Tổng kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) | Kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023 | Ghi chú | |
Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương đối ứng | ||||
| TỔNG SỐ | 205.783,910 | 190.025,000 | 15.758,910 |
|
I | DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 37.170,000 | 37.170,000 |
|
|
1 | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | 34.851,972 | 34.851,972 |
| Ban Dân tộc |
1.1 | Thị xã Vĩnh Châu | 5.423,004 | 5.423,004 |
|
|
1.2 | Thị xã Ngã Năm | 458,713 | 458,713 |
|
|
1.3 | Huyện Thạnh Trị | 1.753,302 | 1.753,302 |
|
|
1.4 | Huyện Mỹ Xuyên | 285,421 | 285,421 |
|
|
1.5 | Huyện Mỹ Tú | 458,713 | 458,713 |
|
|
1.6 | Huyện Châu Thành | 2.273,176 | 2.273,176 |
|
|
1.7 | Huyện Kế Sách | 16.992,757 | 16.992,757 |
|
|
1.8 | Huyện Long Phú | 3.343,506 | 3.343,506 |
|
|
1.9 | Huyện Trần Đề | 1.936,787 | 1.936,787 |
|
|
1.10 | Huyện Cù Lao Dung | 50,968 | 50,968 |
|
|
1.11 | Thành phố Sóc Trăng | 1.875,625 | 1.875,625 |
|
|
2 | Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 2.318,028 | 2.318,028 |
| Ban Dân tộc |
2.1 | Thị xã Vĩnh Châu | 125,381 | 125,381 |
|
|
2.2 | Thị xã Ngã Năm | 18,349 | 18,349 |
|
|
2.3 | Huyện Thạnh Trị | 345,564 | 345,564 |
|
|
2.4 | Huyện Mỹ Xuyên | 70,336 | 70,336 |
|
|
2.5 | Huyện Mỹ Tú | 159,020 | 159,020 |
|
|
2.6 | Huyện Châu Thành | 226,298 | 226,298 |
|
|
2.7 | Huyện Kế Sách | 825,683 | 825,683 |
|
|
2.8 | Huyện Long Phú | 152,904 | 152,904 |
|
|
2.9 | Huyện Trần Đề | 370,028 | 370,028 |
|
|
2.10 | Huyện Cù Lao Dung | 24,465 | 24,465 |
|
|
2.11 | Thành phố Sóc Trăng | - | - |
|
|
II | DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 31.231,000 | 31.231,000 |
|
|
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 13.611,000 | 13.611,000 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS | 17.620,000 | 17.620,000 |
| Ban Dân tộc |
2.1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng) | 17.620,000 | 17.620,000 |
|
|
2.1.1 | Thị xã Vĩnh Châu | 3.516,399 | 3.516,399 |
|
|
2.1.2 | Thị xã Ngã Năm | 270,492 | 270,492 |
|
|
2.1.3 | Huyện Thạnh Trị | 2.035,616 | 2.035,616 |
|
|
2.1.4 | Huyện Mỹ Xuyên | 405,738 | 405,738 |
|
|
2.1.5 | Huyện Mỹ Tú | 1.877,081 | 1.877,081 |
|
|
2.1.6 | Huyện Châu Thành | 1.217,215 | 1.217,215 |
|
|
2.1.7 | Huyện Kế Sách | 3.278,636 | 3.278,636 |
|
|
2.1.8 | Huyện Long Phú | 2.173,513 | 2.173,513 |
|
|
2.1.9 | Huyện Trần Đề | 2.845,310 | 2.845,310 |
|
|
III | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 7.026,000 | 7.026,000 |
|
|
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng DTTS | 7.026,000 | 7.026,000 |
| Ban Dân tộc |
1.1 | Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS | 7.026,000 | 7.026,000 |
|
|
| Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng | 7.026,000 | 7.026,000 |
|
|
1.1.1 | Thị xã Vĩnh Châu | 1.451,852 | 1.451,852 |
|
|
1.1.2 | Thị xã Ngã Năm | 111,681 | 111,681 |
|
|
1.1.3 | Huyện Thạnh Trị | 795,757 | 795,757 |
|
|
1.1.4 | Huyện Mỹ Xuyên | 167,521 | 167,521 |
|
|
1.1.5 | Huyện Mỹ Tú | 734,581 | 734,581 |
|
|
1.1.6 | Huyện Châu Thành | 502,564 | 502,564 |
|
|
1.1.7 | Huyện Kế Sách | 1.192,566 | 1.192,566 |
|
|
1.1.8 | Huyện Long Phú | 827,400 | 827,400 |
|
|
1.1.9 | Huyện Trần Đề | 1.242,078 | 1.242,078 |
|
|
IV | DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 98.535,000 | 89.022,000 | 9.513,000 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú và xóa mù chữ cho người dân tộc vùng đồng DTTS | 6.909,000 | 6.909,000 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu năng lực cho vùng đồng bào DTTS | 7.438,000 | 7.438,000 |
| Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ |
2.1 | Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 2.502,600 | 2.502,600 |
| Ban Dân tộc |
2.1.1 | Ban Dân tộc | 1.509,117 | 1.509,117 |
|
|
2.1.2 | Thị xã Vĩnh Châu | - | - |
|
|
2.1.3 | Thị xã Ngã Năm | 138,654 | 138,654 |
|
|
2.1.4 | Huyện Thạnh Trị | 274,616 | 274,616 |
|
|
2.1.5 | Huyện Mỹ Xuyên | 171,635 | 171,635 |
|
|
2.1.6 | Huyện Mỹ Tú | - | - |
|
|
2.1.7 | Huyện Châu Thành | - | - |
|
|
2.1.8 | Huyện Kế Sách | 150,308 | 150,308 |
|
|
2.1.9 | Huyện Long Phú | - | - |
|
|
2.1.10 | Huyện Trần Đề | 258,270 | 258,270 |
|
|
2.1.11 | Huyện Cù Lao Dung | - | - |
|
|
2.1.12 | Thành phố Sóc Trăng | - | - |
|
|
2.2 | Bồi dưỡng dạy tiếng dân tộc thiểu số (theo Quyết định số 1702-QĐ/TU ngày 11/7/2019 của Tỉnh ủy) | - | - |
|
|
2.3 | Đào tạo đại học và sau đại học | 4.935,400 | 4.935,400 |
|
|
2.3.1 | Đào tạo đại học | 315,400 | 315,400 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.3.2 | Đào tạo sau đại học | 4.620,000 | 4.620,000 |
| Sở Nội vụ |
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số | 79.767,000 | 70.254,000 | 9.513,000 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3.1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 3.254,000 | 3.254,000 |
|
|
3.2 | Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng | 8.500,000 | 8.500,000 |
|
|
3.3 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng | 8.500,000 | 8.500,000 |
|
|
3.4 | Thị xã Vĩnh Châu | 10.250,000 | 9.000,000 | 1.250,000 |
|
3.5 | Thị xã Ngã Năm | 1.663,000 | 1.000,000 | 663,000 |
|
3.6 | Huyện Thạnh Trị | 5.300,000 | 4.500,000 | 800,000 |
|
3.7 | Huyện Mỹ Xuyên | 6.950,000 | 6.000,000 | 950,000 |
|
3.8 | Huyện Mỹ Tú | 5.300,000 | 4.500,000 | 800,000 |
|
3.9 | Huyện Châu Thành | 5.900,000 | 5.000,000 | 900,000 |
|
3.10 | Huyện Kế Sách | 4.250,000 | 3.500,000 | 750,000 |
|
3.11 | Huyện Long Phú | 5.300,000 | 4.500,000 | 800,000 |
|
3.12 | Huyện Trần Đề | 8.100,000 | 7.000,000 | 1.100,000 |
|
3.13 | Huyện Cù Lao Dung | 1.650,000 | 1.000,000 | 650,000 |
|
3.14 | Thành phố Sóc Trăng | 4.850,000 | 4.000,000 | 850,000 |
|
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 4.421,000 | 4.421,000 |
| Ban Dân tộc |
V | DỰ ÁN 6: Bảo tồn phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 10.276,000 | 4.376,000 | 5.900,000 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
VI | DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc của người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em | 3.626,000 | 3.626,000 |
| Sở Y tế |
VII | DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 7.373,000 | 7.373,000 |
| Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
1 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 2.950,000 | 2.950,000 |
|
|
2 | Thị xã Vĩnh Châu | 934,943 | 934,943 |
|
|
3 | Thị xã Ngã Năm | 71,919 | 71,919 |
|
|
4 | Huyện Thạnh Trị | 503,431 | 503,431 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Xuyên | 107,878 | 107,878 |
|
|
6 | Huyện Mỹ Tú | 467,472 | 467,472 |
|
|
7 | Huyện Châu Thành | 323,634 | 323,634 |
|
|
8 | Huyện Kế Sách | 719,187 | 719,187 |
|
|
9 | Huyện Long Phú | 503,431 | 503,431 |
|
|
10 | Huyện Trần Đề | 791,105 | 791,105 |
|
|
VIII | DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm người dân tộc ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 1.997,000 | 1.997,000 |
| Ban Dân tộc |
| Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào | 1.997,000 | 1.997,000 |
|
|
IX | DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình | 8.549,910 | 8.204,000 | 345,910 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS | 7.320,910 | 6.975,000 | 345,910 |
|
1.1 | Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín | 2.421,822 | 2.075,912 | 345,910 | Ban Dân tộc, UB MTTQ Việt Nam tỉnh |
1.1.1 | Ban Dân tộc | 2.177,137 | 1.832,977 | 344,160 |
|
1.1.2 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 244,685 | 242,935 | 1,750 |
|
1.2 | Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS | 4.649,088 | 4.649,088 |
|
|
| Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền | 3.149,088 | 3.149,088 |
| Ban Dân tộc |
| Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 | 1.500,000 | 1.500,000 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
1.3 | Nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS | 250,000 | 250,000 |
| Sở Tư pháp |
2 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình | 1.229,000 | 1.229,000 |
|
|
2.1 | Ban Dân tộc | 331,830 | 331,830 |
|
|
2.2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 18,435 | 18,435 |
|
|
2.3 | Sở Xây dựng | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.4 | Sở Công Thương | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 18,435 | 18,435 |
|
|
2.6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 18,435 | 18,435 |
|
|
2.7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 18,435 | 18,435 |
|
|
2.8 | Sở Y tế | 18,435 | 18,435 |
|
|
2.9 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 18,435 | 18,435 |
|
|
2.10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.11 | Sở Tài chính | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.14 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 122,900 | 122,900 |
|
|
2.15 | Hội Nông dân tỉnh | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.16 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.17 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 12,290 | 12,290 |
|
|
2.18 | Thị xã Vĩnh Châu | 50,790 | 50,790 |
|
|
2.19 | Thị xã Ngã Năm | 5,643 | 5,643 |
|
|
2.20 | Huyện Thạnh Trị | 67,720 | 67,720 |
|
|
2.21 | Huyện Mỹ Xuyên | 28,217 | 28,217 |
|
|
2.22 | Huyện Mỹ Tú | 39,504 | 39,504 |
|
|
2.23 | Huyện Châu Thành | 39,504 | 39,504 |
|
|
2.24 | Huyện Kế Sách | 112,867 | 112,867 |
|
|
2.25 | Huyện Long Phú | 67,720 | 67,720 |
|
|
2.26 | Huyện Trần Đề | 101,581 | 101,581 |
|
|
2.27 | Huyện Cù lao Dung | 11,287 | 11,287 |
|
|
2.28 | Thành phố Sóc Trăng | 28,217 | 28,217 |
|
|
- 1Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 2Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2030, giai đoạn I: từ năm 2022 đến năm 2025
- 4Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 và Điều 11 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
- 5Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2022 về thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2023
- 6Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1191/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 13Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 14Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2030, giai đoạn I: từ năm 2022 đến năm 2025
- 15Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 và Điều 11 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2022 về thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2023
- 17Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 13/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra