Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 4096/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 05 dự án với tổng diện tích 0,62 ha.
2. Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 69 dự án với tổng diện tích 338,12 ha.
3. Các dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 01 dự án với tổng diện tích 9,73 ha.
4. Các dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: 01 dự án với tổng diện tích 49,86 ha.
(Kèm theo Phụ lục)
5. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất, nếu có sai số do đo đạc thì diện tích được điều chỉnh theo số liệu thực tế.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Mã loại đất | Mục đích sử dụng | Diện tích thu hồi (ha) | Địa điểm (xã) | Huyện | |
Tổng diện tích | Trong đó đất trồng lúa |
|
| ||||
I | Theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 | 5 |
| 0,62 | 0,00 |
|
|
1 | Trường THCS Truông Mít - Đền bù, giải phóng mặt bằng | DGD | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | 0,50 |
| xã Truông Mít | Huyện Dương Minh Châu |
2 | Nhà văn hóa - Thể thao ấp Phước Hội A | DVH | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 0,05 |
| xã Phước Thạnh | Huyện Gò Dầu |
3 | Nhà văn hóa - thể thao ấp Bến Chò | DVH | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 0,05 |
| xã Thạnh Đức | Huyện Gò Dầu |
4 | Nhà văn hóa - thể thao ấp Xóm Mới l | DVH | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 0,01 |
| xã Thanh Phước | Huyện Gò Dầu |
5 | Nhà văn hóa - thể thao ấp Trâm Vàng 2 | DVH | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 0,01 |
| xã Thanh Phước | Huyện Gò Dầu |
II | Theo điểm b khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 | 69 |
| 338,12 | 229,35 |
|
|
1 | Sỏi phún tuyến đường từ nhà ông Mão đến kênh tiêu Đìa Xù | DGT | Đất giao thông | 0,35 | 0,35 | xã Long Thuận | Huyện Bến Cầu |
2 | Bê tông mương thoát nước thủy lợi (đường Tiên Thuận 17) từ ruộng ông Lê Văn Tông nối với mương thoát nước thủy lợi đường HBC 14 (xã Tiên Thuận) | DGT | Đất giao thông | 0,07 | 0,07 | xã Tiên Thuận | Huyện Bến Cầu |
3 | Nâng cấp sỏi phún tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Văn Lấy đến ruộng ông Đoàn Thanh Toàn (Đường Bàu Rừng ấp Long Cường (xã Long Khánh) | DGT | Đất giao thông | 0,21 | 0,21 | xã Long Khánh | Huyện Bến Cầu |
4 | Sỏi phún đường nội đồng ấp Long Thạnh từ cuối đường tổ 7 (đất ông 3 Rộng) đến Rạch Bảo Xóm Khách (xã Long Chữ) | DGT | Đất giao thông | 0,80 | 0,80 | xã Long Chữ | Huyện Bến Cầu |
5 | Sỏi phún đường trên kênh tưới LK7 (từ đường nhựa ấp Bảo đến ruộng ông Trắng) | DGT | Đất giao thông | 0,30 | 0,30 | xã Long Giang | Huyện Bến Cầu |
6 | Sỏi phún tuyến đường từ LG3 đến nhà ông Vương Hoàng Kháng | DGT | Đất giao thông | 0,16 | 0,16 | xã Long Giang | Huyện Bến Cầu |
7 | Sỏi phún tuyến đường ấp Ngã Tắc (đoạn từ H-BC12 (nhà ông Nguyễn Văn Phụ) đến nhà ông 3 Lần | DGT | Đất giao thông | 0,12 | 0,12 | xã Long Thuận | Huyện Bến Cầu |
8 | Nối dài đường LC10 (đoạn từ bến Cây Trám đến sông Vàm Cỏ) | DGT | Đất giao thông | 0,69 | 0,69 | xã Long Chữ | Huyện Bến Cầu |
9 | Sỏi phún tuyến đường từ giáp đất công UBND xã đến kênh tiêu, chiều dài 200m (tuyến đường nối tiếp với đường giao thông nông thôn có trong quy hoạch) | DGT | Đất giao thông | 0,07 | 0,07 | xã Long Giang | Huyện Bến Cầu |
10 | Sỏi phún tuyến đường giáp tuyến đường Long Giang 6 (nhà ông Quân) đến ruộng ông Út Linh | DGT | Đất giao thông | 0,08 | 0,08 | xã Long Giang | Huyện Bến Cầu |
11 | Láng nhựa đường vào khu hành chính xã từ tỉnh lộ 786 đến khu hành chính | DGT | Đất giao thông | 0,52 | 0,52 | xã Long Giang | Huyện Bến Cầu |
12 | Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Rốp | DGT | Đất giao thông | 4,25 |
| Phường IV | Thành phố Tây Ninh |
13 | Đường quy hoạch từ đường 30/4 đến đường Nguyễn Thái Học (Hẻm 20 đường 30/4) | DGT | Đất giao thông | 0,38 |
| Phường 2 | Thành phố Tây Ninh |
14 | Mở rộng giao lộ đường 785 - Giồng Cà và đường Trần Phú, phường Ninh Sơn | DGT | Đất giao thông | 0,13 |
| phường Ninh Sơn | Thành phố Tây Ninh |
15 | Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài | DGT | Đất giao thông | 3,33 | 1,39 | phường Ninh Sơn, phường Hiệp Ninh | Thành phố Tây Ninh |
16 | Nâng cấp mặt đường Cống thoát nước vỉa hè đường Phan Văn Đáng (từ đường Nguyễn Minh Châu đến đường Nguyễn Hữu Thọ) | DGT | Đất giao thông | 0,12 |
| thị trấn Tân Biên | Huyện Tân Biên |
17 | Nâng cấp mặt đường Cống thoát nước vỉa hè đường Phan Chu Trinh (từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Nguyễn An Ninh) | DGT | Đất giao thông | 0,25 |
| thị trấn Tân Biên | Huyện Tân Biên |
18 | Nâng cấp mặt đường Cống thoát nước vỉa hè đường Phạm Ngọc Thạch (đoạn từ đường Phạm Hùng đến đường Phan Văn Đáng) | DGT | Đất giao thông | 0,38 |
| thị trấn Tân Biên | Huyện Tân Biên |
19 | Nâng cấp vỉa hè và cống thoát nước đường Lý Tự Trọng (đoạn từ đường Huỳnh Tân Phát đến đường Nguyễn Hữu Thọ) và đường Huỳnh Tấn Phát | DGT | Đất giao thông | 0,67 |
| thị trấn Tân Biên | Huyện Tân Biên |
20 | Nâng cấp mặt đường Cống thoát nước vỉa hè đường Nguyễn Minh Châu (đoạn từ đường Phạm Hùng đến đường Phan Văn Đáng) | DGT | Đất giao thông | 0,36 |
| thị trấn Tân Biên | Huyện Tân Biên |
21 | Nâng cấp mặt đường Cống thoát nước vỉa hè đường Xuân Hồng | DGT | Đất giao thông | 0,16 |
| thị trấn Tân Biên | Huyện Tân Biên |
22 | Nâng cấp mặt đường Cống thoát nước vỉa hè đường Nguyễn An Ninh (đoạn từ đường Xuân Hồng đến đường Nguyễn Duy Trinh) | DGT | Đất giao thông | 0,42 |
| thị trấn Tân Biên | Huyện Tân Biên |
23 | Nâng cấp mặt đường Cống thoát nước vỉa hè đường Trần Văn Trà (đoạn tiếp theo đến đường Nguyễn Hữu Thọ) | DGT | Đất giao thông | 0,28 |
| thị trấn Tân Biên | Huyện Tân Biên |
24 | Bê tông nhựa các tuyến đường thị trấn Gò Dầu (Đường Hùng Vương, Trường Chinh, Lê Trọng Tấn, Dương Văn Nốt và các tuyến nhánh) | DGT | Đất giao thông | 3,32 | 0,20 | thị trấn Gò Dầu | Huyện Gò Dầu |
25 | Nâng cấp, mở rộng Đường vào khu tái định cư thị trấn Gò Dầu | DGT | Đất giao thông | 0,90 | 0,03 | thị trấn Gò Dầu | Huyện Gò Dầu |
26 | Dự án nâng cấp, mở rộng đường vào nhà tang lễ thị trấn Gò Dầu | DGT | Đất giao thông | 0,06 |
| thị trấn Gò Dầu | Huyện Gò Dầu |
27 | Dự án nâng cấp, mở rộng đường ấp Rộc | DGT | Đất giao thông | 3,44 | 1,00 | Hiệp Thạnh, Thạnh Đức | Huyện Gò Dầu |
28 | Đường N11 | DGT | Đất giao thông | 4,07 |
| Thị trấn | Huyện Tân Châu |
29 | Đường Quảng Trường | DGT | Đất giao thông | 0,50 |
| Thị trấn | Huyện Tân Châu |
30 | Đường Trần Đại Nghĩa | DGT | Đất giao thông | 0,16 |
| Thị trấn | Huyện Tân Châu |
31 | Đường THO.99 | DGT | Đất giao thông | 0,80 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
32 | Đường THO.01 | DGT | Đất giao thông | 1,00 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
33 | Đường THO.09 | DGT | Đất giao thông | 1,20 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
34 | Đường THO.29 | DGT | Đất giao thông | 1,00 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
35 | Đường THO.20 | DGT | Đất giao thông | 1,50 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
36 | Đường THO.40, THO.41, THO.42, THO.101 | DGT | Đất giao thông | 0,32 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
37 | Đường THO.100 | DGT | Đất giao thông | 0,06 |
| Tân Hội | Huyện Tán Châu |
38 | Đường THO.51 | DGT | Đất giao thông | 0,64 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
39 | Đường THO.05 | DGT | Đất giao thông | 1,00 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
40 | Đường THO.16 | DGT | Đất giao thông | 1,32 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
41 | Đường THO.18 | DGT | Đất giao thông | 0,49 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
42 | Đường THO.31 | DGT | Đất giao thông | 0,26 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
43 | Đường THO.07 | DGT | Đất giao thông | 0,66 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
44 | Đường THO.08 | DGT | Đất giao thông | 0,91 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
45 | Đường THO.11 | DGT | Đất giao thông | 1,15 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
46 | Đường THO.15 | DGT | Đất giao thông | 1,11 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
47 | Đường THO.21 | DGT | Đất giao thông | 1,13 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
48 | Đường THO.24, THO.93 | DGT | Đất giao thông | 0,34 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
49 | Đường THO.52 | DGT | Đất giao thông | 0,63 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
50 | Đường THO.53 | DGT | Đất giao thông | 1,55 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
51 | Đường THO.54, THO.55 | DGT | Đất giao thông | 1,71 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
52 | Đường THO.56, THO.58, THO.64 | DGT | Đất giao thông | 0,70 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
53 | Đường THO.59, THO.61 | DGT | Đất giao thông | 1,45 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
54 | Đường THO.62 | DGT | Đất giao thông | 1,24 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
55 | Đường THO.63 | DGT | Đất giao thông | 0,61 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
56 | Đường THO.65 | DGT | Đất giao thông | 0,60 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
57 | Đường THO.74, THO.75, THO.76 | DGT | Đất giao thông | 1,41 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
58 | Đường THO.77 | DGT | Đất giao thông | 0,53 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
59 | Đường THO.83 | DGT | Đất giao thông | 0,57 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
60 | Đường THO.87, THO.88, THO.89 | DGT | Đất giao thông | 1,87 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
61 | Đường THO.92 | DGT | Đất giao thông | 0,33 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
62 | Đường THO.107 | DGT | Đất giao thông | 1,08 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
63 | Đường THO.03, THO.85 | DGT | Đất giao thông | 1,00 |
| Tân Hội | Huyện Tân Châu |
64 | Đường TAH.M6 | DGT | Đất giao thông | 0,89 |
| Tân Hà | Huyện Tân Châu |
65 | Đường TAH.M4 | DGT | Đất giao thông | 0,34 |
| Tân Hà | Huyện Tân Châu |
66 | Đường nội đồng số 23 (giai đoạn 1) ấp Xóm Ruộng, xã Trí Bình, huyện Châu Thành | DGT | Đất giao thông | 3,12 |
| xã Trí Bình | Huyện Châu Thành |
67 | Đường nội đồng số 12 (giai đoạn 1) ấp Tầm Long, xã Trí Bình, huyện Châu Thành | DGT | Đất giao thông | 2,83 |
| xã Trí Bình | Huyện Châu Thành |
68 | Trung tâm Logistics, cảng cạn ICD và cảng tổng hợp Tây Ninh | DGT | Đất giao thông | 259,22 | 213,86 | xã Hưng Thuận | Thị xã Tráng Bàng |
69 | Tưới tiêu khu vực phía Tây sông Vàm Cỏ Đông giai đoạn 2 (kiên cố hóa kênh chính, kênh cấp 1,2,3 và kênh tiêu) | DTL | Đất thủy lợi | 15,00 | 9,50 | Các xã Hòa Hội, Thành Long, Ninh Điền, huyện Châu Thành (12,5 ha) và các xã Long Phước, xã Long Khánh, huyện Bến Cầu (2,5 ha) | Liên huyện Châu Thành, Bến Cầu |
III | Theo điểm c khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 | 1 |
| 9,73 | 8,00 |
|
|
1 | Khu tái định cư thị trấn Gò Dầu | ODT | Đất ở tại đô thị | 9,73 | 8,00 | thị trấn Gò Dầu | Huyện Gò Dầu |
IV | Theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 | 1 |
| 49,86 | 19,85 |
|
|
1 | Khu đô thị mới tại phường Ninh Thạnh | ODT | Đất ở tại đô thị | 49,86 | 19,85 | phường Ninh Thạnh | Thành phố Tây Ninh |
| Tổng cộng | 76 |
| 398,33 | 257,20 |
|
|
- 1Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Nghị quyết 13/NQ-HĐND về phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 50-CTr/TU và Nghị quyết 152/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành
- 9Nghị quyết 13/NQ-HĐND về phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 50-CTr/TU và Nghị quyết 152/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kon Tum ban hành
Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2022 về thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2023
- Số hiệu: 73/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thành Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra