Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức, ngày 11 tháng 3 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức, ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám chữa bệnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 – 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Chính sách thu hút cán bộ có trình độ đại học, sau đại học
1. Lĩnh vực y tế:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Tiến sĩ, Chuyên khoa II; Thạc sĩ, Chuyên khoa I; Bác sỹ, Dược sỹ đại học tốt nghiệp hệ chính quy (diện tự thi đỗ hoặc tuyển thẳng), cam kết về công tác từ 05 năm trở lên được xét tuyển vào công tác tại các cơ quan y tế nhà nước, Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, Trường Cao đẳng Y tế của tỉnh Yên Bái.
b) Mức hỗ trợ một lần như sau:
- Tiến sĩ, Chuyên khoa II: 140 triệu đồng/người;
- Thạc sĩ, Chuyên khoa I: 85 triệu đồng/người;
- Bác sỹ nội trú: 115 triệu đồng/người;
- Bác sỹ: 70 triệu đồng/người;
- Dược sỹ đại học: 55 triệu đồng/người.
c) Các đối tượng trên ngoài được hưởng chính sách hỗ trợ thu hút một lần, nếu về công tác từ 05 năm trở lên tại các cơ quan y tế nhà nước thuộc huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải hoặc công tác trong các chuyên khoa Lao, Phong, Tâm thần, Ung bướu, Pháp y, Truyền nhiễm tuyến tỉnh, tuyến huyện được hỗ trợ thêm 70 triệu đồng/người; Sinh viên đại học y, dược nếu tốt nghiệp loại khá được hỗ trợ thêm 15 triệu đồng/người, loại giỏi 20 triệu đồng/người, loại xuất sắc 25 triệu đồng/người.
2. Lĩnh vực khác:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Tiến sĩ, Thạc sĩ; Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại xuất sắc cam kết về công tác từ 05 năm trở lên được xét tuyển đặc cách vào các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái.
b) Mức hỗ trợ một lần như sau:
- Tiến sĩ: 100 triệu đồng/người;
- Thạc sĩ: 70 triệu đồng/người;
- Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy xuất sắc 50 triệu đồng/người.
3. Đối với người dân tộc thiểu số:
Người dân tộc thiểu số có trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Yên Bái được xét tuyển đặc cách vào các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái; được hưởng chính sách thu hút đối với Thạc sĩ, Tiến sĩ.
4. Đối tượng trong diện tỉnh thu hút ở các lĩnh vực trên, ngoài được hưởng chính sách thu hút của tỉnh, nếu đủ điều kiện theo quy định thì được hưởng chế độ tiền lương và các chế độ đãi ngộ khác theo Hướng dẫn của Trung ương để thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
II. Luân phiên có thời hạn đối với cán bộ y tế
Bác sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên (đã được cấp chứng chỉ hành nghề) thực hiện luân phiên có thời hạn được hưởng chế độ tiền lương, phụ cấp, chế độ đặc thù và các chính sách đãi ngộ khác theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trong khi chờ Trung ương cấp kinh phí, được tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng bằng 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
III. Chính sách hỗ trợ đào tạo
1. Lĩnh vực y tế được hỗ trợ một lần như sau:
a) Tiến sĩ, Chuyên khoa II: 140 triệu đồng/người/khóa học;
b) Thạc sĩ, Chuyên khoa I: 85 triệu đồng/người/khóa học;
c) Chuyên khoa định hướng (sơ bộ); kỹ thuật y học chuyên sâu, chuyển giao gói kỹ thuật, đào tạo lại thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên được hỗ trợ 100% học phí (hoặc chi phí đào tạo) theo mức thu của cơ sở đào tạo và được hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại bằng 1,5 triệu đồng/người/tháng học trong thời gian đào tạo thực tế theo quy định.
d) Bác sỹ theo hợp đồng hệ chính quy liên kết theo địa chỉ sử dụng được hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo theo hợp đồng với cơ sở đào tạo (không gồm học phí) trong thời gian đào tạo thực tế theo quy định.
2. Lĩnh vực khác
a) Đào tạo cán bộ trẻ có trình độ sau đại học giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020 (Đề án số 08-ĐA/TU), được hưởng chính sách hỗ trợ một lần như sau:
- Tiến sĩ: 140 triệu đồng/người/khóa học;
- Thạc sĩ: 85 triệu đồng/người/khóa học;
- Viên chức quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước được hỗ trợ tương ứng bằng 50% mức hỗ trợ theo từng loại hình đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ nêu trên.
b) Đào tạo cán bộ chủ chốt và dự nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012-2020 (Đề án số 11-ĐA/TU)
- Đối tượng: Cán bộ chủ chốt và quy hoạch cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn có khả năng theo học đại học và được cấp ủy lựa chọn, xét cử đi đào tạo.
- Chính sách thực hiện đào tạo: Kinh phí đào tạo thực hiện theo Kế hoạch đào tạo hàng năm được cơ quan có thẩm quyền bố trí trong dự toán ngân sách Đảng tỉnh hàng năm.
c) Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Yên Bái học hệ chính quy tại Trường cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch tỉnh Yên Bái, được hỗ trợ hàng tháng 400.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học.
d) Cán bộ, công chức, viên chức là nữ được cử đi đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ, đào tạo chuyên môn về y tế theo quy định này, ngoài được hưởng các chính sách hỗ trợ đào tạo theo quy định như trên, còn được hỗ trợ thêm một lần bằng 5% mức hỗ trợ tương ứng theo từng đối tượng.
IV. Chính sách hỗ trợ đào tạo đặc thù đối với cán bộ, sinh viên, học sinh là người dân tộc thiểu số
1. Cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số của tỉnh được cử đi đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ, đào tạo chuyên môn về y tế theo quy định này, ngoài được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo trực tiếp cho người học nêu trên, còn được hỗ trợ thêm một lần bằng 5% mức hỗ trợ đào tạo tương ứng theo từng đối tượng. (nếu là cán bộ nữ chỉ được hưởng một lần mức hỗ trợ 5%).
2. Sinh viên người dân tộc thiểu số của tỉnh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh đi học đại học tại các cơ sở đào tạo công lập trong và ngoài tỉnh, được hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng đối với học trong tỉnh; 500.000 đồng/người/tháng đối với học ngoài tỉnh. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học.
Nếu đã được hưởng chế độ cử tuyển theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ, chính sách hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, thì không được hưởng chính sách hỗ trợ của tỉnh.
3. Học sinh người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 09 tháng/năm học.
Nếu đã được hưởng chính sách hỗ trợ gạo theo Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, chính sách hỗ trợ học bổng học sinh dân tộc nội trú theo Thông tư số 109/2009/TTLT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, chế độ đối với học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ thì không được hưởng chính sách hỗ trợ của tỉnh.
V. Kinh phí dự kiến thực hiện chính sách
Tổng số: 89.921 triệu đồng (Tám mươi chín tỷ, chín trăn hai mươi mốt triệu đồng).
1. Ngân sách tỉnh, huyện dự kiến là 70.455 triệu đồng.
2. Ngân sách đảng tỉnh (Đề án 11) dự kiến 19.466 triệu đồng.
Điều 2.
1. Chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo theo quy định tại Nghị quyết này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
2. Bãi bỏ các Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND, ngày 23/7/2008 của HĐND tỉnh Yên Bái về điều chỉnh, bổ sung chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009-2015; Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009-2015; Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009-2015.
3. Trường hợp người học đang được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hỗ trợ trước đây của tỉnh, nay đã bị bãi bỏ theo Nghị quyết này, nếu đến thời điểm chính sách này có hiệu lực thi hành mà chưa tốt nghiệp, thì trong thời gian đào tạo theo quy định vẫn tiếp tục được hưởng bằng mức hỗ trợ trước đây đã được nhận cho đến khi được công nhận tốt nghiệp.
4. Trường hợp người được cử đi đào tạo thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo Nghị quyết này mà thời gian đào tạo theo quy định đến hết năm 2016 chưa kết thúc, thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo quy định này cho đến khi được công nhận tốt nghiệp.
5. Đối tượng thu hút, đào tạo vi phạm cam kết, bị đuổi học, tự ý bỏ học, bỏ việc, không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan có thẩm quyền... thì phải bồi thường một lần kinh phí thu hút, đào tạo theo quy định. Trường hợp không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, thì cơ quan có thẩm quyền quyết định bồi hoàn có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật.
Điều 3. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Phê duyệt Đề án chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số của tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 – 2016 để có căn cứ tổ chức, triển khai thực hiện.
2. Quy định cụ thể danh mục lĩnh vực, chuyên ngành thu hút, đào tạo hàng năm; đối tượng được thu hút, tuyển dụng của cơ quan, đơn vị để thay thế cho số cán bộ, công chức, viên chức được điều động, thôi việc, nghỉ hưu, sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện.
3. Quy định cụ thể về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục tiếp nhận, thẩm quyền xét duyệt, quyết định của cơ quan đơn vị, tổ chức đối với các đối tượng thực hiện chính sách.
4. Ban hành các quy định về lập dự toán, thanh toán chi trả chế độ theo chính sách thu hút, tuyển dụng, cử cán bộ đi đào tạo của các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp và các tổ chức khác theo quy định này; phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí thu hút, đào tạo hàng năm.
5. Bố trí biên chế để thực hiện chính sách thu hút.
6. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 4Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 5Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2015
- 6Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích đào tạo, thu hút và sử dụng cán bộ; chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ đối với bác sỹ, dược sỹ đại học và cán bộ y tế cơ sở do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê duyệt Đề án Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009 - 2015
- 8Quyết định 26/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Quyết định 5827/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 đẩy mạnh thực hiện chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 4Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2015
- 5Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê duyệt Đề án Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009 - 2015
- 6Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 8Luật viên chức 2010
- 9Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích đào tạo, thu hút và sử dụng cán bộ; chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ đối với bác sỹ, dược sỹ đại học và cán bộ y tế cơ sở do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kết luận 86-KL/TW về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 26/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành
- 18Quyết định 5827/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 19Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2015 đẩy mạnh thực hiện chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016
- Số hiệu: 12/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra