Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-VHXH ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên 34 tuyến đường (bổ sung) của thành phố Quy Nhơn (Có Đề án đặt tên đường kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

DANH SÁCH

TÊN ĐƯỜNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh Bình Định, khóa XI)

TT

Tuyến đường quy hoạch

Lý trình

Lộ giới (m)

Lòng đường (m)

Vỉa hè 2 bên

(m)

Chiều dài (m)

Tên đường

1

2

3

4

5

6

7

8

I. Khu Đông đường Điện Biên Phủ - phường Nhơn Bình : 18 tuyến đường

01

Đường số 4

Từ đường số 1 - đường số 18

19

10

4,5x2

725,2

Sư đoàn 3 Sao Vàng

Thành lập ngày 2/9/1965 tại Dốc Bà Bơi (nay là xã Bok Tới- Hoài Ân)

02

Đường số 10

Từ đường số 18 - đường Hoa Lư nối dài

12

6

3x2

494,3

Thoại Ngọc Hầu

(1761 - 1829)

Điện Bàn - Quảng Nam (nay là quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng)

03

Đường số 15

Từ đường Điện Biên Phủ - đường số 4

30

20

5 x 2

230

Nguyễn Mân

(1899 - 1968)

An Nhơn - Bình Định

04

Đường số 2

Từ đường số 1 - đường số 4

12 ÷ 18

6 ÷12

3 x 2

335,4

Đinh Ruối

(1941 - 1967)

An Lão - Bình Định

05

Đường số 1

Từ đường Điện Biên Phủ - đường số 4

22

12

5 x 2

188,7

Trần Bá

(1923 - 1963)

Tuy Phước - Bình Định

06

Đường số 7

Từ đường Điện Biên Phủ - đường số 8

18

10

4 x 2

207

Phạm Tu

(476 - 545)

Thanh Trì - Hà Nội.

07

Đường số 8

Từ đường số 6 - đường số 18

12

6

3 x 2

385,3

Lê Đình Lý

(Thế kỷ XIX)

Phù Mỹ - Bình Định.

08

Đường số 11

Từ đường Điện Biên Phủ - đường số 4

12

6

3 x 2

285,2

Lâm Văn Thật

(1946 - 1972)

Phù Mỹ - Bình Định.

09

Đường số 6

Từ đường số 10 - đường số 4

12

6

3 x 2

195,5

Nguyễn Quý Đức

(1648 - 1720)

Hà Đông (nay thuộc TP. Hà Nội)

10

Đường số 18

Từ đường Điện Biên Phủ - đường số 4

16

8

4 x 2

125,5

Lâm Văn Tương (tức Lâm Tài)

(1946 - 1967)

Hoài Nhơn - Bình Định

11

Đường số 3

Từ đường số 1 - đường số 5

12

6

3 x 2

185

Đặng Thái Thuyến

(1900 - 1931)

Nghệ An

12

Đường số 9

Từ đường số 8 - đường số 10

12

6

3 x 2

134

Đặng Lộ (TK XIII) Hà Nội

13

Đường số 12

Từ đường số 10 - đường số 8

12

6

3 x 2

129

Phạm Thế Hiển

(1803 - 1861)

Đông Quan- Nam Định (nay là Thái Thụy - Thái Bình).

14

Đường nội bộ Khu biệt thự

Từ đường số 1 - đường số 1

12

6

3 x 2

125,5

Nguyễn Thông

(1827 - 1884)

Vàm Cỏ - Long An

15

Đường số 13

Từ đường số 10 - đường số 8

12

6

3 x 2

125,5

Lê Thận

(Thế kỷ XV)

Thụy Nguyên- Thanh Hóa

16

Đường số 14

Từ đường số 10 - đường số 8

12

6

3 x 2

120,5

Lương Nhữ Hộc

(1420 - 1501)

Trường Tân - Hải Dương

17

Đường số 16

Từ đường số 10 - đường số 8

12

6

3 x 2

108,1

Trần Xuân Soạn

(1849 - 1923)

Thanh Hoá

18

Đường số 17

Từ đường số 10 - đường số 8

12

6

3 x 2

106,1

Nguyễn Bá Tuyển

(Thế kỷ XX)

Hưng Yên

II. Khu Tái định cư Tiểu dự án Vệ sinh Môi trường - phường Nhơn Bình: 5 tuyến đường

01

Đường số 1

Từ đường Nguyễn Trọng Trì - đường số 5

16

8

4 x 2

290,

9

Lê Đại Cang

(1771 - 1847)

Tuy Phước - Bình Định

02

Đường số 2

Từ đường số 1 - đường số 5

16

8

4 x 2

149

Nguyễn Trác

(1904 - 1986)

Điện Bàn - Quảng Nam

03

Đường số 3

Từ đường Nguyễn Trọng Trì - đường số 1

12

6

3 x 2

380,9

Huỳnh Tịnh Của

(1834 - 1907)

Bà Rịa - Vũng Tàu

04

Đường số 4

Từ đường số 5 - đường số 5

10

5

2,5 x 2

155,6

Tôn Đản

(TK XI)

Cao Bằng

05

Đường số 5

Từ đường số 1 - đường số 1

10

5

2,5 x 2

317,3

Phan Thúc Trực

(1808 - 1852)

Yên Thành - Nghệ An

III. Khu dân cư Xí nghiệp Cơ khí Tàu thuyền Quy Nhơn - phường Hải Cảng: 5 tuyến đường

01

Đường số 2

Từ đường Đặng Văn Ngữ - đường Lê Đức Thọ

15

7

4 x 2

687,68

Bùi Xuân Phái

(1920 - 1988)

Hà Đông (nay thuộc Hà Nội)

02

Đường số 10

Từ đường Đặng Văn Ngữ - đường Bà Huyện Thanh Quan

12

6

3 x 2

280

Huỳnh Mẫn Đạt

(1807 - 1883)

Tân Long - Gia Định

03

Đường nội bộ

Từ đường Nguyễn Thi - đường nội bộ

7

4

1,5 x 2

300

Nguyễn Tự Như

(Thế kỷ XIX)

Gio Linh - Quảng Trị

04

Đường nội bộ

Từ đường Lưu Hữu Phước - đường Bà Huyệ Thanh Quan

7

n

4

1,5 x 2

250

Lê Hữu Kiều

(1691 - 1760)

Đường Hào - Hải Dương.

05

Hẻm 103S Trần Hưng Đạo

Từ đường Trần Hưng Đạo - đường Cao Xuân Dục

7 ÷ 9

4

1,5 x 2;

2,5 x 2

160

Phạm Phú Thứ

(1821 - 1882)

Quảng Nam

IV. Tuyến đường trước Bệnh viện Lao & Bệnh phổi và Bệnh viện Tâm thần - phường Nhơn Phú: 1 tuyến đường

01

Đường vào Bệnh viện Tâm thần

Từ Khu dân cư - đường Hùng Vương

14

7

3,5 x 2

300

Hồ Đắc Di

(1901 - 1984)

Phú Vang - Thừa Thiên

V. Phía Bắc Hồ sinh thái Đống Đa - phường Thị Nại: 2 tuyến đường

01

Đường N1

Từ đường nội bộ- đường Trần Hoàn

10

6

2 x 2

200

Nguyễn Hữu Cảnh

(1650 - 1700)

Tống Sơn - Thanh Hóa

02

Đường N2

Từ đường Nguyễ Hữu Cảnh- Phan Đình Phùng

19

9

5 x 2

625

Bình Hà

(Tên viết tắt của hai tỉnh

Bình Định và Hà Tĩnh)

VI. Quy hoạch Nguyễn Tất Thành (nối dài): 1 tuyến đường

01

Nguyễn Tất Thành nối dài

Từ ngã 4 Nguyễn Thái Học - ngã 4 Đống Đa

40

[7-{12 -2- 12} -7]

26

7 x 2

742,3

1.632

2.374,3

Nguyễn Tất Thành

VII. Tuyến đường Quy Nhơn - Nhơn Hội: 1 tuyến đường

01

Đường dẫn Quy Nhơn đi Nhơn Hội

Từ ngã 5 Đống Đa - ngã 4 đường Nhơn Hội đi Cát Tiến

50

[ 5- {16 - 8 - 16}- 5]

40

5 x 2

6.949

Võ Nguyên Giáp

(1911 - 2013),

Lệ Thủy - Quảng Bình.

VIII. Khu biệt thự Ga Hàng không - phường Lý Thường Kiệt: 1 tuyến đường

01

Khu biệt thự ga hàng không

Từ đường Tôn Đức Thắng - Lê Xuân Trữ

14

6

4x2

60

Nguyễn Đáng

(1835 - 1887)

An Nhơn - Bình Định

Tổng cộng: 34 tuyến đường