Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/2008/NQ-HĐND

Đồng Hới, ngày 10 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH LẦN THỨ 4

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2647/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua phương án đặt tên đường, phố thành phố Đồng Hới lần thứ 4; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình lần thứ 4 (có Đề án kèm theo);

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định, tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 14 thông qua./. 

 

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2654/ĐA-UBND

Đồng Hới, ngày 05 tháng 12 năm 2008

 

ĐỀ ÁN

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG ĐỢT 4 THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ ba đợt đặt tên đường thành phố Đồng Hới (1991, 1996 và năm 2001 (Đợt 1: 37 đường, đợt 2: 27 đường và đợt 3: 32 đường) theo Quyết định số 212 QĐ/UB ngày 08 tháng 4 năm 1991 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định số 146 QĐ/UB ngày 01 tháng 7 năm 1996 của Ủy ban nhân dân thị xã Đồng Hới và Quyết định số 2161/QĐ-UB ngày 20 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đồng Hới đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thành lập Hội đồng tư vấn đặt tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình;

Để làm tốt công tác quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng, quản lý đất đai được tốt, góp phần chỉnh trang diện mạo đô thị, tạo điều kiện thuận tiện cho việc giao dịch, quan hệ công tác của các tổ chức, cá nhân trong xã hội;

Theo yêu cầu của nhân dân thành phố Đồng Hới, qua khảo sát thực tế và đề xuất của Hội đồng tư vấn đặt tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Đồng Hới, Ủy ban nhân dân tỉnh lập Đề án đặt tên đường thành phố (đợt 4) như sau:

TT

Điểm đầu (giáp)

Điểm cuối (giáp)

Quy mô

Đề nghị đặt tên

Dài (m)

Rộng (m)

1. PHƯỜNG HẢI ĐÌNH (4 TUYẾN)

 

 

 

01

Đường Dã Tượng (14 - Ô. Vản)

Đường Nguyễn Văn Trỗi

120

10

Trần Hoàn

02

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Mạc Đỉnh Chi

72

10

Huy Cận

03

Lương Thế Vinh

Tuệ Tĩnh

100

10

Phạm Ngọc Thạch

04

Lương Thế Vinh

Tuệ Tĩnh

100

10

Lương Đình Của

2. PHƯỜNG ĐỒNG PHÚ (9 TUYẾN)

 

 

 

05

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

400

15,0

Trần Quốc Toản

06

Đường Trần Hưng Đạo

Trường Tiểu học Đồng Phú

700

6,0

Trần Quý Cáp

07

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

290

15

Nguyễn Trường Tộ

08

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Trần Nhân Tông (TK 5 - 6)

530

10,5

Đường 18 - 8

09

Đường quy hoạch (nhà ông Thêm)

Nhà ông Tuế (TK 2)

250

7,0

Nguyễn Biểu

10

Đg Lý Thường Kiệt (nhà bà Hồng)

Nhà ông Nhuận (TK 10)

300

10,5

Nguyễn An Ninh

KHU TRẦN QUANG KHẢI

 

 

 

11

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Trần Hưng Đạo

1500

22,5

Lý Nam Đế

12

Đường Hai Bà Trưng

Trường THCS Đồng Phú

720

15

Trần Nguyên Hãn

13

Đường Hai Bà Trưng

Đường số 11

232

15

Đại Phong

14

Đường Hai Bà Trưng

Đường số 11

232

15

Phan Đình Giót

15

Cầu Sắt

Cống Phóng Thủy (TK10)

1150

15,0

Phùng Hưng

16

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Hai Bà Trưng (TK9)

500

7,5

Hà Văn Cách

3. PHƯỜNG NAM LÝ (11 TUYẾN)

 

 

 

17

Trần Hưng Đạo (trước chợ Ga)

Đường Lê Lợi (Đức Ninh Đông)

2100

36,0

Thống Nhất (dự phòng)

18

Bến xe Nam Lý

Trụ sở CS 113 tỉnh (TK 9 & 10)

520

22,5

Tố Hữu

19

Đường Hữu Nghị

QL 1 A (TK 9 & 10 đến Đồng Phú)

1500

28

Nguyễn Văn Linh

20

Đường Võ Thị Sáu

Trường Chính trị thành phố

600

15

Phong Nha

 

KHU 525

 

 

 

 

21

Đường Hữu Nghị

Đường số 22

366

17,5

Nguyễn Thái Học

22

Đường Cao Thắng

Đường số 23

329

17,5

Nguyễn Tri Phương

23

Trần Hưng Đạo

Đường số 24

416

12,5

Ông Ích Khiêm

24

Đường Hữu Nghị

Đường Hữu Nghị

428

17,5

Xuân Bồ

25

Đường 21

Đường 22

126

15,5

Cù Chính Lan

26

Đường 24

Đường Võ Thị Sáu

400

17,5

Tô Hiệu

27

Đường 24

Đường Võ Thị Sáu

340

12,5

Kiến Giang

4. PHƯỜNG HẢI THÀNH (4 TUYẾN)

 

 

 

28

Đường Đồng Hải

Đường Lê Thành Đồng (TK2-TK5)

1000

12

Linh Giang

29

Đường Lê Thành Đồng

Hàng rào B.vệ Bàu Tró (TK6-TK7)

600

12

Nguyễn Hữu Tiến

30

Đường Lê Thành Đồng

Hàng rào bảo vệ Bàu Tró (TK5-TK6)

500

12

Long Đại

31

Đường Lê Thành Đồng (UB)

Ranh giới phường Đồng Phú

700

12

Phan Huy Chú

5. PHƯỜNG PHÚ HẢI (7 TUYẾN)

 

 

 

32

Đường Quang Trung

Cảng cá Nhật Lệ (TK Phú Thượng)

280

22,5

Trần Khánh Dư

33

Đường Quang Trung

Nhà máy đóng tàu

210

15

Trần Ngọc Quán

34

Đường Quang Trung

Nhà ông Hùng

290

15

Hoàng Kim Xán

35

Đường Quang Trung

Bờ sông Nhật lệ (TK Diêm Hải)

150

22,5

Khúc Thừa Dụ

36

Đường Quang Trung

Đường Hoàng Hối Khanh (nhà ông Liều TK Bắc Hồng)

100

7,5

Kim Đồng

37

Đường Hoàng Hối Khanh

Nhà ông Thoại (TK Nam Hồng)

220

22,5

Trương Hán Siêu

38

Đường Quang Trung

Nhà ông Minh

160

7,5

Cự Nẫm

6. PHƯỜNG ĐỒNG SƠN (7 TUYẾN)

 

 

 

39

Đường Hồ Chí Minh

Nhà máy nước Phú Vinh

1700

12

Phú Vinh

40

Đường Hồ Chí Minh

Nhà VH tiểu khu 10

633

7,5

Đặng Dung

41

Đường Hồ Chí Minh (Ô.Tuấn)

Đường Hồ Chí Minh (Ô.Khánh -TK 11)

875

7

Ngô Sĩ Liên

42

Đường Lê Hồng Phong (bà Triết)

Đường Hoàng Quốc Việt (Ô.Lợi - TK4, 5)

395

7

Ngô Thì Nhậm

43

Đường Lý Thái Tổ (Ô.Khánh)

Nhà VH TK 6

183,5

7

Hoành Sơn

44

Đường Hồ Chí Minh (bà Liên)

Nhà bà Bức (TK 11)

185

7

Đoàn Chí Tuân

45

Đường Hồ Chí Minh (Ô.Sơn)

Nhà bà Cúc (TK 11)

170

7

Nguyễn Kim Chi

7. PHƯỜNG BẮC NGHĨA (4 TUYẾN)

 

 

 

46

Đường Lý Thái Tổ (chợ Cộn)

Trường QS tỉnh

1450

27

Lý Nhân Tông

47

Đường Hà Huy Tập (Trạm điện)

Nhà máy điện Việt Xô

1750

15

Triệu Quang Phục

48

Đường Hà Huy Tập (ngã tư)

Đường đi Trường QS tỉnh

860

11,5

Tô Hiến Thành

49

Đường Hà Huy Tập (ngã tư)

Đường Hoàng Quốc Việt

1050

10,5

Trần Thủ Độ

8. XÃ ĐỨC NINH (2 TUYẾN)

 

 

 

50

Đường Lê Lợi (thôn Giao Tế)

Trường THKT QB

2000

15

Trần Nhật Duật

51

Nhà VH thôn Đức Thủy cắt qua đường Lê Lợi

Trường THKT QB (Đ.Liên xã)

758

7

Nguyễn Đăng Giai

9. XÃ LỘC NINH (9 TUYẾN)

 

 

 

52

Chợ Lộc Đại (qua UB xã)

Giáp đường Quang Phú

2760

7

Cao Thắng

53

Lý Thánh Tông (ông Trực)

Giáp tuyến 52 (nhà ông Ngôn)

670

7,4

Chế Lan Viên

54

Giáp tuyến 52 (nhà ông Hóa)

Khu tái định cư

2000

7,0

Võ Xuân Cẩn

55

Giáp tuyến 52 (nhà ông Tiến)

Giáp tuyến 54 (chị Quỳnh)

532

7,0

Trung Thuần

56

Lý Thánh Tông (nhà ông Toàn )

Giáp đường sắt

542

7,0

Hồ Tùng Mậu

57

Lý Thánh Tông (nhà ông Tùng)

Giáp đường sắt

350

7,0

Trương Phúc Phấn

57

Lý Thánh Tông (nhà ông Tùng)

Giáp đường sắt

350

7,0

Trương Phúc Phấn

58

Giáp tuyến 52 (Trường Tiểu học)

Giáp tuyến 54

675

5,0

Cảnh Dương

59

Cổng chào thôn 4 (nhà ông Trực)

Lý Thánh Tông

600

5,0

Trương Phúc Hùng

60

Đường vào sân bay cũ

Khu tái định cư 2

492

7,0

Lê Mô Khải

10. XÃ BẢO NINH (1 TUYẾN)

 

 

 

61

Cầu Nhật Lệ I

Cầu Nhật Lệ II

3000

15

Nguyễn Thị Định

TỔNG CỘNG: 61 TUYẾN

 

 

 

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Công Thuật