Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2016/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 19 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHÙ MỸ, HUYỆN PHÙ MỸ NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 về việc Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ năm 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đặt tên 31 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ năm 2016 (có Danh sách tên đường kèm theo).

Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2016.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ, Chủ tịch UBND thị trấn Phù Mỹ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

DANH SÁCH

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHÙ MỸ, HUYỆN PHÙ MỸ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh)

STT

Tuyến đường, ký hiệu loại đường

Lý trình

Chiều dài (m)

Quy hoạch

Tên đường

Lộ giới (m)

Mặt đường (m)

Vỉa hè hai bên (m)

01

Quốc lộ 1A

Từ Km 1171 + 700 đến Km 1178 + 450

6750

30

15

7,5x2

Quang Trung (1753 - 1792)

02

Đường nội thị

Đập cầu sắt - đường Bùi Thị Xuân

257307661

161822

8812

4x25x

25x2

Võ Thị Sáu (1933 - 1952)

03

Đường nội thị

Từ suối Bình Trị - UBND huyện

697

22

12

5x2

Thanh Niên

04

Đường nội thị

Từ Cầu Ngũ - đường Trần Quang Diệu

3000

18

10

4x2

Lê Lợi (1385 - 1433)

05

Đường nội thị

Đường Nguyễn Trung Trực - đường sắt

2007,7

18

10

4x2

Chu Văn An (1292 - 1370)

06

Đường Nội thị

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Lê Lợi

91,5258,

3521,4

2212

18

128

10

5x22x24x2

Nguyễn Thị Minh Khai (1910 - 1941)

07

Đường nội thị

Từ Cầu Bình Trị - đường Lê Lợi

518384

1816

108

4x24x2

Hai Bà Trưng (? - 43)

08

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1176 + 950) - đường sắt

997

16

10

3x2

Trần Quang Diệu (? - 1802)

09

Đường nội thị

Nhà ông Kiều Tấn Phong - Quang Trung (Km 1176 + 580

262272

1610

106

3x22x2

Bùi Thị Xuân (? - 1802)

10

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1176 + 380) - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

185

12

6

3x2

Nguyễn Văn Trỗi (1940 - 1964)

11

Đường nội thị

Nhà bà Trâm - đường Quang Trung (Km 1172 + 512)

780

6

4

1x2

Nguyễn Thanh Trà (1952 - 1975)

12

Đường nội thị

Trụ sở thôn Diêm Tiêu - đường Quang Trung (Km 1172 + 650)

145

12

8

2x2

Trần Thị Lý (1933 - 1992)

13

Đường nội thị

Cống Ngõ Huệ -đường Quang Trung (Km 1173 + 950)

1115

12

6

3x2

Phan Đình Giót (1922 - 1954

14

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1174 + 50) - Cầu Ván 1

550

6

4

1x2

Nguyễn Thị Hãnh (1949 - 1972

15

Đường nội thị

Đường Đào Doãn Địch - đường Quang Trung (Km 1175 + 450)

329

8

4

2x2

Lê Đình Lý ( ? - 1858)

16

Đường nội thị

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Quang Trung (Km 1175 + 500)

265

10

5

2,5x2

Hồ Công Thuyên (Thế kỷ XVIII)

17

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1175 + 450) - đường Đèo Nhông - Dương Liễu

1766

22

12

5x2

Tây Sơn

18

Đường nội thị

Đường Quang Trung (Km 1177 + 212) - đường Trần Quang Diệu

757

12

7

2,5x2

Đào Duy Từ (1572 - 1634)

19

Đường nội thị

Đường Hồ Công Thuyên - đường Hai Bà Trưng

485

22

12

5x2

Nguyễn Trung Trực (1838 - 1868)

20

Đường nội thị

Tuyến T1 (Suối Cầu Sắt - đường Nguyễn Trung Trực)

520

22

12

5x2

Lê Hồng Phong (1902 - 1942)

21

Đường nội thị

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Nguyễn Thị Minh Khai

350

8

4

2x2

Đào Doãn Địch (1833 - 1885)

22

Đường nội thị

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Sân vận động) - đường Nguyễn Thị Minh Khai (nhà ông Nam)

650

6

4

1x2

Vũ Đình Huấn (Thế kỷ XVIII)

23

Đường nội thị

Đường Vũ Đình Huấn (nhà ông Hậu) - đường Lê Lợi

271

7

4

1,5x2

Nguyễn Trọng Trì (1854 - 1922)

24

Đường nội thị

Đường Hai Bà Trưng - đường Nguyễn Chánh

150

12

6

3x2

Yết Kiêu (Thế kỷ XIII)

25

Đường nội thị

Đường Võ Thị Sáu - đường Thanh Niên

303

12

8

2x2

Nguyễn Chánh (1917 - 2001)

26

Đường nội thị

Đường Biên Cương - đường Quang Trung (Km 1176 + 500)

594

12

6

3x2

2 tháng 9

27

Đường nội thị

Đường 2/9 (Ngõ Sơn) - Ngõ Minh

350

12

6

3x2

Biên Cương (1929 - 1968)

28

Đường nội thị

Đường 2 tháng 9 - đường Lê Lợi

250

8

5

1,5x2

Lê Thị Khuông (1943 - 1969)

29

Đường nội thị

Đường Bùi Thị Xuân - đường Quang Trung (Km 1178 + 250)

1655

22

12

5x2

Trần Phú (1904 - 1931)

30

Đường nội thị

Đường Trần Phú - đường Trần Quang Diệu

1600

12

6

3x2

3 tháng 2

31

Đường tránh QL 1A

Từ Km 3 + 589 đến Km7 + 491

3902

38

26

6x2

Đèo Nhông - Dương Liễu

Tổng cộng: 31 tuyến đường.